ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 120/QĐ-UBND
|
Đắk Nông,
ngày 19 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG THUỘC LĨNH VỰC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy ngày
29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy, chữa
cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày
16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 22
tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về cơ chế hoạt động và tiêu
chuẩn công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 17
tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành
chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 1816/TTr-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Sở
Xây dựng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nội
dung của Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Trung
tâm Hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNXD, TTHCC, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
QUY ĐỊNH
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2017 của
UBND tỉnh Đắk Nông).
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự, cách
thức thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết, đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính, kết quả thực hiện
thủ tục hành chính, lệ phí, yêu cầu, điều kiện đối với các thủ tục hành chính
liên thông trong lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục có liên quan,
bao gồm: cấp tỉnh (thẩm định thiết kế bản vẽ thi công; thẩm định và phê duyệt
báo cáo tác động môi trường; thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy; cấp giấy
phép xây dựng); cấp huyện (đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; cấp giấy phép
xây dựng). Mối quan hệ của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực cấp mới
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan có thẩm quyền về cấp giấy
phép xây dựng theo phân cấp, các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã; các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông.
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện
1. Tuân thủ quy định này và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch,
liên tục, kịp thời và đúng hạn giải quyết theo quy định của pháp luật trong việc
giải quyết liên thông các thủ tục hành chính.
3. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt
chẽ, kịp thời giữa các cơ quan thực hiện, việc giải quyết liên thông các thủ tục
hành chính để công việc được giải quyết nhanh chóng, hiệu quả, thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân.
4. Đảm bảo việc phối hợp giải quyết giữa
các cơ quan phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
5. Việc thu phí, lệ phí của cá nhân, tổ
chức được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Thời hạn
giải quyết hồ sơ
1. Thời hạn giải quyết hồ sơ của từng thủ
tục hành chính theo Quy định này là thời hạn tính từ lúc cá nhân, tổ chức nhận
giấy biên nhận hồ sơ và trả kết quả, không bao gồm thời gian cá nhân, tổ chức
thực hiện nghĩa vụ tài chính, bổ sung hồ sơ.
Thời gian giải quyết thủ tục hành chính
của từng cơ quan, đơn vị bao gồm thời gian giải quyết của tất cả các khâu trong
công việc thuộc thẩm quyền xử lý của mình và thời gian luân chuyển, trả hồ sơ
cho cơ quan, đơn vị ở bước kế tiếp.
2. Việc xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ phải được công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện trước
khi tiếp nhận hồ sơ, trao giấy biên nhận hồ sơ và trả kết quả cho cá nhân, tổ
chức.
3. Các cơ quan, đơn vị được quy định tại
Điều 2 của Quy định này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong quá trình giải
quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức. Nếu cơ quan đơn vị phối hợp không trả lời
đúng thời hạn thì cơ quan chủ trì được quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền
quyết định và cơ quan, đơn vị phối hợp phải chịu trách nhiệm về nội dung thuộc
trách nhiệm của mình. Nếu kết quả phối hợp là kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, cơ quan, đơn vị phối hợp có trách nhiệm xem xét, giải quyết, gửi kết quả
cho cơ quan chủ trì trong thời gian quy định.
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA LIÊN THÔNG
Điều 5. Quy trình thực
hiện một cửa liên thông cấp tỉnh
1. Sơ đồ liên thông cấp tỉnh:
Ghi chú: Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành gồm: Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Sở Công thương.
2. Trình tự thực hiện
2.1 Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Trung
tâm hành chính công tỉnh. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định viết
giấy biên nhận hồ sơ cho nhà đầu tư;
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi
giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg.
2.2 Trong thời hạn 01 ngày Trung tâm
Hành chính công tỉnh xem xét và làm thủ tục chuyển hồ sơ:
- Thẩm định và phê duyệt báo cáo tác động
môi trường chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa
cháy chuyển đến Phòng cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ - Công an tỉnh (PC66);
- Thẩm định thiết kế xây dựng chuyển đến
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
Cơ quan thẩm định tổ chức thẩm định và gửi
kết quả xử lý về Trung tâm Hành chính công tỉnh. Trung tâm Hành chính công tỉnh
có trách nhiệm gửi thông báo cho Nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm
định đồng thời gửi kết quả thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá
tác động môi trường đến Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để tổng hợp
theo quy định.
2.3 Sau khi Nhà đầu tư đã hoàn thiện hồ
sơ, Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đến Sở
Xây dựng hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp để thẩm định, cấp phép theo quy định.
(các biểu mẫu tiếp nhận, luân chuyển, sổ
theo dõi ... thực hiện theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh
Đăk Nông).
3. Cách thức thực hiện: Nhà đầu tư nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh,
địa chỉ: 01 Điểu Ong, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông - điện thoại:
05013.3383838 (Tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đăk Nông).
4. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.1 Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo
mẫu).
4.2 Hồ sơ thẩm định và phê duyệt báo cáo
tác động môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh (01 bộ):
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định gồm:
- Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án được đóng thành quyển theo mẫu quy định Phụ lục 2.2 và 2.3 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015: 07 bản;
- Bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc
báo cáo dự án đàu tư hoặc tài liệu tương đương khác: 01 bản;
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt gồm:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã chỉnh sửa bổ sung, đóng quyển gáy cứng và được chủ dự án ký vào góc trái
phía dưới của từng trang kể cả phụ lục theo mẫu quy định: 04 bản;
- Đĩa CD trên đó chứa một (01) tệp văn bản
điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và một (01) tệp văn bản
điện từ định dạng đuôi “.pdf’ chứa nội dung đã quiets (scan) của toàn bộ báo
cáo (kể cả phụ lục): 01 đĩa.
(Đối với hồ sơ đãng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND
cấp huyện thì Nhà đầu tư tự triển khai thực hiện và nộp kết quả đồng thời với hồ
sơ xin cấp giấy phép xây dựng).
4.3 Hồ sơ thẩm duyệt thiết kế phòng cháy
chữa cháy (02 bộ):
- Bản sao văn bản chấp thuận quy hoạch của
cấp có thẩm quyền;
- Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công
trình;
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng
cháy và chữa cháy.
4.4. Hồ sơ thẩm định thiết kế xây dựng
(01 bộ):
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng
(theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
- Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết
kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê
duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ;
- Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực của
các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình;
- Báo cáo tổng hợp của nhà đầu tư về sự
phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có) - do Trung tâm Hành chính
công tổng hợp chuyển đến).
4.5. Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng (01 bộ):
- Bản sao chủ trương đầu tư xây dựng
công trình;
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí phương án tuyến;
- Bản sao văn bản cam kết của Nhà đầu tư
bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây
chen, có tầng hầm (nếu có);
- Bản sao báo cáo kết quả thẩm định thiết
kế xây dựng công trình (do Trung tâm Hành chính công tổng hợp chuyển đến).
5. Thời gian giải quyết hồ sơ
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành
chính là: 56 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 21
ngày, tương ứng giảm 27.27 % so 77 ngày theo chỉ đạo của UBND tỉnh), trong đó:
5.1 Thời gian giải quyết hồ sơ thẩm định
và phê duyệt báo cáo tác động môi trường: Không quá 40 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ: Gồm:
- UBND tỉnh 10 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày
làm việc.
5.2 Thời gian giải quyết hồ sơ thẩm duyệt
thiết kế phòng cháy chữa cháy: Không quá 12 ngày làm việc đối với dự án,
công trình nhóm A kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Không quá 08 ngày làm việc
đối với dự án, công trình nhóm B và C kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5.3 Thời gian giải quyết hồ sơ thẩm định
thiết kế xây dựng: Không quá 30 ngày làm việc đối với công trình cấp II,
cấp III và không quá 20 ngày làm việc đối với công trình còn lại kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: thời gian giải quyết hồ sơ sau khi có văn bản
thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường: 03
ngày).
Tổng thời gian giải quyết 03 thủ tục
trên không quá 43 ngày (các thủ tục giải quyết song song cùng lúc với
nhau).
5.4 Thời gian giải quyết hồ sơ cấp giấy
phép xây dựng:
- Giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5 Thời gian tổng hợp và luân chuyển hồ
sơ của Trung tâm hành chính công trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5.6 Không tính vào thời gian giải quyết
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với các dự án phải xin ý
kiến các Bộ, ngành Trung ương và thời gian Nhà đầu tư chỉnh sửa, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Nhà đầu tư.
7. Trả kết quả và nơi trả kết quả giải
quyết hồ sơ
7.1 Kết quả: Giấy phép xây dựng kèm theo
hồ sơ thiết kế xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng.
7.2 Nơi trả kết quả: Trung tâm Hành
chính công tỉnh.
7.3 Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm gửi lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian các cơ quan đã giải quyết lần đàu
được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ. Trung tâm hành chính công liên hệ với
cá nhân, tổ chức để chuyển văn bản xin lỗi của Trung tâm hành chính công (nếu
là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và đề nghị bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan có trách nhiệm.
7.4. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải
quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong sổ theo dõi hồ sơ.
Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết theo quy định.
7.5. Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết:
Cơ quan có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính phải có văn bản gửi Trung
tâm hành chính công và văn bản xin lỗi của cơ quan nêu rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả. Trung tâm hành chính công tỉnh nhập sổ theo dõi hồ sơ và phần
mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của cơ
quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
8. Lệ phí: Nhà đầu tư nộp phí và
lệ phí tại đơn vị phụ trách chuyên môn hoặc tại Trung tâm hành chính công khi
được thông báo.
8.1 Lệ phí thẩm định báo cáo tác động
môi trường: Mức thu phí căn cứ theo quy định hiện hành.
8.2 Lệ phí thẩm duyệt thiết kế phòng
cháy chữa cháy: Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được
xác định theo công thức sau:
Phí thẩm duyệt = (Tổng mức đầu tư dự án
được phê duyệt) x (Mức thu)
8.3 Lệ phí thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công: Áp dụng theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/06/2014 của Bộ Tài chính.
8.4 Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
- Cấp giấy phép xây dựng công trình:
150.000 đồng/01giấy phép.
- Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:
75.000 đồng/01giấy phép.
Điều 6. Quy trình thực
hiện một cửa liên thông cấp huyện
1. Sơ đồ liên thông cấp huyện
2. Trình tự thực hiện
2.1 Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định viết
giấy biên nhận hồ sơ cho Hộ gia đình;
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi
giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg.
2.2 Bộ phận một cửa cấp huyện xem xét và
làm thủ tục:
- Chuyển hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường đến phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện;
- Chuyển hồ sơ cấp phép xây dựng đến
phòng Kinh tế hạ tầng (phòng Quản lý đô thị).
2.3 Sau khi các phòng có liên quan gửi kết
quả xử lý về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thì Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm thông báo cho Hộ gia đình hoàn thiện hồ
sơ theo kết quả thẩm định. Trên cơ sở Nhà đầu tư đã hoàn thiện hồ sơ thì Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đến
phòng Kinh tế hạ tầng (hoặc phòng Quản lý đô thị thị xã) để xử lý, trình lãnh đạo
UBND cấp phép theo quy định.
3. Cách thức thực hiện: Hộ gia đình nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.1 Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo
mẫu)
4.2 Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện
- Bản kế hoạch bảo vệ môi trường theo mẫu
quy định tại Phụ lục 5.5 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015: 03 bản.
- Báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ: 01 bản.
4.3 Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng:
- Bản sao chủ trương đầu tư xây dựng
công trình (01 bộ).
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư (01 bộ).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai (01 bộ).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng (02 bộ).
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí phương án tuyến.
- Bản sao báo cáo kết quả thẩm định thiết
kế xây dựng công trình (01 bộ).
- Bản sao văn bản cam kết của Hộ gia
đình bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình
xây chen, có tầng hầm (nếu có).
(Đối với hồ sơ thẩm định và phê duyệt
báo cáo tác động môi trường; đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; thẩm duyệt thiết
kế phòng cháy chữa cháy; hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công thì nhà đầu tư tự triển
khai thực hiện và nộp kết quả đồng thời với hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng)
5. Thời gian giải quyết hồ sơ
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành
chính là: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
5.1 Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường: Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
5.2 Thời gian giải quyết hồ sơ cấp giấy
phép xây dựng:
- Giấy phép xây dựng: Không quá 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tổng thời gian giải quyết 02 thủ tục
trên không quá 12 ngày (các thủ tục giải quyết cùng lúc với nhau).
5.2 Thời gian luân chuyển hồ sơ trình
lãnh đạo UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng: không quá 03 ngày làm việc.
3 Không tính vào thời gian giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với các dự án phải xin ý kiến
các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và thời gian Nhà đầu tư chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức và cá nhân.
7. Trả kết quả và nơi trả kết quả giải
quyết hồ sơ
7.1 Kết quả: Giấy phép xây dựng kèm theo
hồ sơ thiết kế xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng.
7.2 Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
7.3 Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm gửi lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian các cơ quan đã giải quyết lần đầu
được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
liên hệ với cá nhân, tổ chức để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và đề nghị
bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan có trách nhiệm.
7.4. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải
quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong sổ theo dõi hồ sơ.
Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết theo quy định.
7.5. Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết:
Cơ quan có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính phải có văn bản gửi Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi của cơ quan nêu rõ lý do quá hạn và
thời hạn trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ
và phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của
cơ quan làm quá han giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
8. Lệ phí: Hộ gia đình nộp lệ phí
khi đến nhận kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện.
8.1 Lệ phí đối với đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường: Không quy định
8.2 Lệ phí đối với cấp giấy phép xây dựng:
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:
75.000 đồng/01giấy phép.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của
các cơ quan trong thực hiện cơ chế một cửa liên thông
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã có liên quan trực tiếp đến việc giải quyết thủ tục hành chính
có trách nhiệm
a) Chỉ đạo xây dựng quy trình giải quyết
đối với thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, đơn vị (trong đó quy định rõ trách nhiệm, thời gian giải quyết của các cá
nhân, bộ phận, phòng ở từng khâu từ tiếp nhận, bàn giao, thụ lý giải quyết đến
trả kết quả và lưu hồ sơ).
b) Nghiêm túc kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm
cá nhân khi để xảy ra tình trạng sai sót, trễ hạn trong giải quyết thủ tục hành
chính của tổ chức, cá nhân; đồng thời, thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức
khi để xảy ra tình trạng trên tại cơ quan, đơn vị.
2. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành
không thuộc Khoản 1 Điều này, thực hiện tham gia ý kiến theo lĩnh vực quản lý của
mình khi có đề nghị của cơ quan cấp GPXD.
Điều 8. Trách nhiệm cụ
thể của các cơ quan, đơn vị
1. Trung tâm hành chính công tỉnh
- Là đầu mối tiếp nhận, tổng hợp và trả
kết quả cấp GPXD; Phối hợp với VNPT tỉnh Đắk Nông triển khai xây dựng các bước
tiếp nhận hồ sơ và thực hiện trên trang web của Trung tâm hành chính công.
- Cập nhật vào phần mềm hành chính công
để theo dõi và thực hiện các nội dung như sau:
+ Các hồ sơ đã giải quyết xong (bao gồm
cả hồ sơ giải quyết trước thời hạn): Liên hệ với các tổ chức, cá nhân trả kết
quả và thu phí, lệ phí theo quy định.
+ Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải
quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của
cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ
chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức.
+ Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến
nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết
hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
3. Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn cứu hộ
Công an tỉnh: thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy.
4. Các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng công trình thuộc chuyên ngành,
cụ thể:
a) Sở Xây dựng đối với công trình dân dụng,
công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công
trình hạ tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình đường
sắt đô thị, cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị);
b) Sở Giao thông Vận tải đối với công
trình giao thông (trừ công trình do Sở Xây dựng thẩm định quy định tại Điểm a
Khoản này);
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Sở Công Thương đối với công trình hầm
mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình
công nghiệp chuyên ngành.
5. UBND các huyện, thị xã là đầu mối tiếp
nhận, tổng hợp và trả kết quả cấp GPXD; cấp giấy phép xây dựng theo phân cấp
sau khi hồ sơ đã hoàn thiện, đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND huyện.
6. Thẩm quyền cấp phép xây dựng theo quy
định tại Điều 5, Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 23/112/2016 của UBND tỉnh.
Điều 9. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc phản
ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi:………………………………………..
I. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ......................................................................................
- Người đại diện:............................................
Chức vụ (nếu có):…………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
- Số nhà:……………………. Đường/phố…………………..
Phường/xã ............................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ......................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
II. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ...................................................................................................
- Lô đất số:…………………………… Diện tích…………………………
m2.
- Tại số nhà:……………………………. Đường/phố …………………………..
- Phường/xã…………………………………………. Quận/huyện ......................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
III. Nội dung đề nghị thẩm duyệt thiết kế
phòng cháy chữa cháy:
- Dự toán tổng mức đầu tư công trình: ..........................................................................
- Văn bản pháp lý: .......................................................................................................
- Hồ sơ năng lực và tư cách pháp nhân của
đơn vị tư vấn thiết kế: .................................
IV. Nội dung đề nghị thẩm định thiết kế
bản vê thi công:
1. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1.1. Giá trị dự toán xây dựng công
trình: .......................................................................
1.2. Nguồn vốn đầu tư: ................................................................................................
1.3. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng: ............................................................
1.4. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ............................................................................
1.5. Các thông tin khác có liên quan: ............................................................................
2. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
2.1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2.2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế,
dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ
thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
2.3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh
chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết
kế.
V. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường:
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án.
VI. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Tên công trình: ………………………………………..
+ Đã được:…………….. phê duyệt, theo Quyết
định số:……….. ngày …………….
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình:……………………………………. Cấp
công trình:…………………………………
- Diện tích xây dựng:……………….. m2.
- Cốt xây dựng:…………… m
- Tổng diện tích sàn:……………… m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:…………. m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép
được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
Nơi nhận:
-
Như
trên
- Lưu
|
………., ngày tháng
năm
CHỦ
ĐẦU TƯ
|