BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 05 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
VỀ
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục
Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết thi
hành điểm c Khoản 1 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Khoản 5 Điều 8, Khoản 7 Điều 12, Khoản 4 và Khoản 6 Điều 14, Khoản
2 Điều 16, Khoản 4 Điều 17, Khoản 5 Điều 19 và Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 18/2015/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chương II
ĐÁNH
GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
Điều 3. Thực hiện
đánh giá môi trường chiến lược
1. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc Danh mục các đối tượng phải thực hiện
đánh giá môi trường chiến lược quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có trách nhiệm lập, gửi
hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại
Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến
cơ quan thẩm định, gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.1 Thông tư này;
b) Chín (09) bản báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược và chín (09) bản dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. Trường
hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn chín (09) người, cơ quan
được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phải cung cấp thêm
số lượng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. Hình thức trang bìa, trang phụ
bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục
1.2 và 1.3 Thông tư này.
2. Trường hợp điều chỉnh chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP:
a) Cơ quan lập chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường một (01) văn bản giải trình các nội
dung điều chỉnh của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các vấn đề môi trường
liên quan kèm theo một (01) dự thảo điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
b) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm
việc, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, có ý kiến bằng văn bản
gửi cơ quan lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và cơ quan phê duyệt chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch.
Điều 4. Thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Việc thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược thực hiện thông qua hội đồng thẩm định do thủ trưởng hoặc người
đứng đầu cơ quan thẩm định thành lập với cơ cấu, thành phần quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
2. Hoạt động của hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược quy định tại Chương V Thông tư này.
3. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa
năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản
thông báo gửi cơ quan đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
để biết, bổ sung, hoàn thiện.
Điều 5. Tiếp thu ý kiến
thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của
hội đồng thẩm định và gửi lại cơ quan thẩm định:
a) Một (01) văn bản giải trình về việc
tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.4
Thông tư này;
b) Một (01) bản báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược kèm theo một bản được ghi trên đĩa CD; một (01) dự thảo chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch đã được hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý
kiến của hội đồng thẩm định.
2. Trong thời hạn không quá mười lăm
(15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
đã hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến hội đồng thẩm định do cơ
quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch gửi đến, cơ
quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược có trách nhiệm báo cáo cấp
có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.5 Thông tư này.
Chương III
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Điều 6. Hồ sơ đề nghị
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Chủ dự án của các đối tượng quy định tại
Khoản 5 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có trách nhiệm lập,
gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định
tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Hồ sơ đề
nghị thẩm định gồm:
1. Một (01) văn bản đề nghị thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1 Thông tư này.
2. Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều
hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác
động môi trường. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội
dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu tương ứng quy
định tại các Phụ lục 2.2 và 2.3 Thông tư này.
3. Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
Điều 7. Tham vấn
trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
1. Chủ dự án phải thực hiện việc tham
vấn theo quy định tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều 12 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP.
2. Văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến
tham vấn thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
2.4 Thông tư này.
3. Văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức
được xin ý kiến tham vấn thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.5 Thông tư này.
4. Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân
cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.6 Thông tư này.
5. Trong quá trình tham vấn, chủ dự án
có trách nhiệm bảo đảm văn bản xin ý kiến tham vấn kèm theo báo cáo đánh giá
tác động môi trường được gửi đến các cơ quan, tổ chức được tham vấn.
6. Thời hạn trả lời bằng văn bản đối với
cơ quan, tổ chức được tham vấn ý kiến tối đa là mười lăm (15) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến tham vấn do chủ dự án gửi đến.
7. Trường hợp dự án thuộc địa bàn từ
hai (02) xã trở lên, chủ dự án được lựa chọn hình thức cuộc họp tham vấn cộng đồng
dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án theo từng xã hoặc liên xã.
Điều 8. Thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường
1. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định, trừ trường hợp quy
định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
2. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa
năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định phải có
văn bản thông báo cho chủ dự án.
3. Trong quá trình thẩm định, cơ quan
thẩm định được tiến hành các hoạt động sau đây:
a) Khảo sát, kiểm chứng các thông tin,
số liệu về hiện trạng môi trường tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận;
b) Lấy mẫu phân tích kiểm chứng;
c) Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện nội dung của báo cáo đánh
giá tác động môi trường;
d) Tổ chức các cuộc họp đánh giá theo
chuyên đề.
4. Hoạt động của hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định tại Chương V Thông
tư này.
Điều 9. Phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường
1. Sau khi báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung
hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi
cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường,
gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã
được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp
không phải chỉnh sửa, bổ sung;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường
được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể
cả phụ lục (trừ trang bìa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.2 Thông tư này) với số lượng đủ để gửi tới
các địa chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này kèm theo một (01) đĩa CD trên
đó chứa một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của
báo cáo và một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã
quét (scan) của toàn bộ báo cáo (kể cả phụ lục).
2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do chủ dự án gửi đến, cơ quan thẩm định
có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường, thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định ban hành quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.7 Thông tư này và xác nhận vào mặt sau
trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2.8 Thông tư này;
b) Trường hợp chưa đủ điều kiện phê
duyệt hoặc không phê duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn mười
(10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
3. Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường gửi quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi
trường sau khi xác nhận đến chủ dự án và các cơ quan liên quan, cụ thể như sau:
a) Đối với báo cáo đánh giá tác động
môi trường thuộc thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt của Bộ Tài nguyên và
Môi trường: gửi quyết định phê duyệt kèm báo cáo đánh giá tác động môi trường đến
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án;
b) Đối với báo cáo đánh giá tác động
môi trường thuộc thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ: gửi quyết định phê duyệt đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi quyết định
phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi thực hiện dự án, trừ dự án thuộc phạm vi bí mật nhà nước về quốc
phòng, an ninh;
c) Đối với báo cáo đánh giá tác động
môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: gửi quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án; gửi quyết
định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Sở Tài nguyên
và Môi trường và đến Ban quản lý các khu công nghiệp trong trường hợp dự án thực
hiện trong khu công nghiệp.
4. Sau khi nhận được quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do các Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi đến,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sao lục và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và Ban quản lý
các khu công nghiệp đối với dự án thực hiện trong khu công nghiệp.
Điều 10. Trách nhiệm
của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt
1. Thực hiện các nội dung quy định tại
Điều 16 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
2. Lập kế hoạch quản lý môi trường
trên cơ sở chương trình quản lý và giám sát môi trường đã đề xuất trong báo cáo
đánh giá tác động môi trường được phê duyệt; trường hợp có thay đổi chương
trình quản lý và giám sát môi trường thì phải cập nhật kế hoạch quản lý môi trường
và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Hình thức
trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc, nội dung thực hiện theo mẫu
tương ứng quy định tại các Phụ lục 2.9 và 2.10 Thông tư này.
3. Gửi kế hoạch quản lý môi trường đến
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh
giá tác động môi trường để được niêm yết công khai trước khi khởi công xây dựng.
Mẫu văn bản của chủ dự án gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để niêm yết công khai kế
hoạch quản lý môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2.11 Thông tư này.
4. Thông báo kế hoạch vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải đến các tổ chức đã tiến hành tham vấn và
cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.12 Thông tư này; tổ chức vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm
dự án. Trường hợp gây ra sự cố môi trường thì phải dừng ngay hoạt động vận hành
thử nghiệm và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng
dẫn giải quyết; chịu trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường, bồi thường thiệt hại
theo quy định của pháp luật.
5. Trường hợp khu kinh tế, khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch
vụ tập trung tiếp nhận dự án đầu tư không phù hợp ngành nghề thu hút đầu tư
trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt của dự án xây dựng
cơ sở hạ tầng nhưng chưa đến mức phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP,
chủ đầu tư dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phải có văn bản giải trình gửi cơ quan
đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và chỉ thực hiện các thủ tục
tiếp nhận đầu tư sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan đã phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
6. Trường hợp có thay đổi chủ dự án,
chủ dự án mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã phê duyệt.
Điều 11. Ủy quyền cho
Ban quản lý các khu công nghiệp thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy
quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường khi Ban quản lý các khu công nghiệp đã thành lập Phòng Quản
lý môi trường và có đủ biên chế từ năm (05) người trở lên có chuyên môn về bảo
vệ môi trường.
2. Việc ủy quyền quy định tại Khoản 1 Điều
này chỉ áp dụng đối với các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đầu tư vào các khu
công nghiệp đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng, đã hoàn thành xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung
hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm gửi văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến về việc ủy quyền thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.13 Thông tư này. Trong thời hạn mười
lăm (15) ngày làm việc, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản.
4. Trên cơ sở ý kiến chấp thuận của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Ban quản lý các
khu công nghiệp thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng
quyết định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.14
Thông tư này.
5. Ban quản lý các khu công nghiệp có
trách nhiệm thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với vai trò của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 14 Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đến Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh; chịu sự kiểm tra, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Tài nguyên
và Môi trường theo quy định của pháp luật.
Chương IV
KIỂM
TRA, XÁC NHẬN CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ
ÁN
Điều 12. Báo cáo kết
quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
1. Chủ dự án của các đối tượng quy định
tại cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
phải lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành dự án và gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường để được kiểm tra, xem xét cấp giấy xác nhận theo quy định tại Khoản 6 Điều 16 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
2. Hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án bao gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra,
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục 3.1 Thông tư này;
b) Một (01) bản sao quyết định phê duyệt
kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt;
c) Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.2 Thông tư
này. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trở lên, chủ dự án phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các
tỉnh tăng thêm để phục vụ công tác kiểm tra.
3. Trường hợp dự án có nhiều phân kỳ đầu
tư hoặc có các hạng mục độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân
kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án với điều kiện đã hoàn thành
các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân kỳ đầu
tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án.
4. Dự án được phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 1993 hoặc Luật
Bảo vệ môi trường năm 2005 nhưng không thuộc danh mục quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, chủ
dự án được miễn trừ trách nhiệm lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án.
Điều 13. Kiểm tra các
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
1. Việc kiểm tra các công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án được tiến hành thông qua đoàn kiểm
tra do thủ trưởng cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
cơ quan được ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan kiểm tra) thành lập. Quyết
định thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.3 Thông tư này.
2. Thành phần của đoàn kiểm tra gồm:
công chức của cơ quan kiểm tra và các chuyên gia về môi trường, lĩnh vực liên
quan đến dự án với cơ cấu gồm: Trưởng đoàn, một (01) Phó Trưởng đoàn trong trường
hợp cần thiết, một (01) Thư ký và một số thành viên.
3. Trường hợp kiểm tra các công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án không do Sở Tài nguyên
và Môi trường tổ chức thực hiện, ngoài thành phần quy định tại Khoản 2 Điều
này, trong thành phần đoàn kiểm tra còn có đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường
nơi thực hiện dự án.
4. Trường hợp báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
ngoài thành phần quy định tại Khoản 2 Điều này, thủ trưởng cơ quan kiểm tra quyết
định việc mời đại diện cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi thực
hiện dự án tham gia đoàn kiểm tra.
Điều 14. Nguyên tắc
làm việc của đoàn kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra làm việc theo nguyên
tắc thảo luận công khai giữa các thành viên và giữa các thành viên với đại diện
chủ dự án trong các cuộc họp và trong quá trình kiểm tra thực tế các công trình
bảo vệ môi trường đã thực hiện.
2. Việc kiểm tra thực tế các công
trình bảo vệ môi trường của dự án được tiến hành khi:
a) Có sự tham gia của ít nhất hai phần
ba (2/3) số lượng thành viên đoàn kiểm tra, trong đó phải có Trưởng đoàn (hoặc
Phó Trưởng đoàn khi được Trưởng đoàn ủy quyền) và Thư ký đoàn kiểm tra;
b) Có sự tham gia của đại diện có thẩm
quyền của chủ dự án.
Điều 15. Trách nhiệm
và quyền hạn của các thành viên đoàn kiểm tra
1. Trách nhiệm và quyền hạn chung của
các thành viên đoàn kiểm tra:
a) Nghiên cứu hồ sơ đề nghị kiểm tra,
xác nhận việc hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án;
b) Tham gia các cuộc họp của đoàn kiểm
tra và các hoạt động kiểm tra thực tế việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
của dự án;
c) Đối thoại với chủ dự án về các công
trình bảo vệ môi trường đã được chủ dự án thực hiện trong quá trình kiểm tra thực
tế;
d) Viết bản nhận xét, đánh giá việc thực
hiện công trình bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.4 Thông tư này gửi Trưởng đoàn kiểm tra
(thông qua Thư ký) để tổng hợp; chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nhận
xét, đánh giá của mình;
đ) Quản lý các tài liệu được cung cấp
theo quy định của pháp luật và nộp lại khi có yêu cầu của cơ quan thực hiện việc
kiểm tra sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
e) Được hưởng thù lao theo quy định của
pháp luật hiện hành trong quá trình kiểm tra thực tế.
2. Trách nhiệm và quyền hạn của Thư ký
đoàn kiểm tra:
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định
tại Khoản 1 Điều này, Thư ký đoàn kiểm tra còn có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Liên hệ với chủ dự án, các thành
viên đoàn kiểm tra, các tổ chức, cá nhân có liên quan để sắp xếp lịch trình
công tác của đoàn kiểm tra;
b) Tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá
của các thành viên đoàn kiểm tra và báo cáo Trưởng đoàn;
c) Dự thảo biên bản kiểm tra việc hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường của dự án.
3. Phó trưởng đoàn kiểm tra có trách
nhiệm và quyền hạn của thành viên đoàn quy định tại Khoản 1 Điều này và của Trưởng
đoàn kiểm tra quy định tại Khoản 4 Điều này trong trường hợp được Trưởng đoàn ủy
quyền.
4. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng
đoàn kiểm tra:
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định
tại Khoản 1 Điều này, Trưởng đoàn kiểm tra còn có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Chịu trách nhiệm chung về hoạt động
của đoàn kiểm tra;
b) Phân công nhiệm vụ cho các thành
viên đoàn kiểm tra;
c) Chủ trì và điều hành các cuộc họp của
đoàn kiểm tra;
d) Chủ trì xử lý các kiến nghị của các
thành viên đoàn kiểm tra, của chủ dự án và đại diện các cơ quan liên quan trong
quá trình kiểm tra thực tế và đưa ra kết luận;
đ) Trong trường hợp cần thiết, quyết định
việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường của chất thải trước khi
thải ra môi trường để kiểm chứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 16. Nội dung và
hình thức thể hiện kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án
1. Kết quả kiểm tra các công trình bảo
vệ môi trường của dự án phải được thể hiện dưới hình thức biên bản kiểm tra thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.5 Thông tư
này.
2. Nội dung biên bản kiểm tra phải thể
hiện trung thực, khách quan về thực trạng các công trình bảo vệ môi trường đã
thực hiện trên thực tế ở thời điểm kiểm tra.
3. Trong ngày kết thúc việc kiểm tra,
biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra (hoặc Phó trưởng đoàn kiểm tra
trong trường hợp được Trưởng đoàn kiểm tra ủy quyền), Thư ký đoàn kiểm tra và đại
diện có thẩm quyền của chủ dự án ký vào từng trang, ký và ghi rõ họ tên, chức
danh ở trang cuối cùng.
Điều 17. Cấp giấy xác
nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
1. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, trường
hợp công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được
xây dựng phù hợp với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và văn
bản chấp thuận cho phép điều chỉnh, thay đổi của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường (nếu có), trong thời hạn quy định tại Khoản
2 Điều 17 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, cơ quan kiểm tra cấp giấy xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
Trường hợp công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
chưa đáp ứng các yêu cầu, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc việc kiểm tra, cơ quan kiểm tra có thông báo bằng văn bản đến chủ dự án.
2. Chủ dự án có trách nhiệm khắc phục
các vấn đề còn tồn tại đối với công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án và báo cáo cơ quan kiểm tra để được xem xét, xác nhận. Cơ quan
kiểm tra có trách nhiệm xem xét, cấp giấy xác nhận hoặc có văn bản trả lời chủ
dự án trong thời hạn năm (05) ngày làm việc.
3. Mẫu giấy xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án quy định tại Phụ lục 3.6 Thông tư này.
Chương V
HỘI
ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Điều 18. Thành phần
và nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(sau đây gọi chung là hội đồng thẩm định) được thành lập cho từng báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược, từng báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu
quy định tại Phụ lục 4.1 Thông tư này.
2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm
tư vấn cho Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định; chịu trách nhiệm
trước pháp luật và trước cơ quan thẩm định về kết quả thẩm định.
3. Hội đồng thẩm định làm việc theo
nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên hội đồng thẩm định, giữa hội
đồng thẩm định với cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch hoặc chủ dự án (sau đây gọi chung là chủ dự án).
4. Các hoạt động của hội đồng thẩm định
thực hiện thông qua cơ quan thường trực thẩm định theo chức năng, nhiệm vụ được
cấp có thẩm quyền phân công. Trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định quy
định tại Điều 25 Thông tư này.
Điều 19. Điều kiện,
tiêu chí đối với các chức danh của hội đồng thẩm định
1. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hội đồng
phải là chuyên gia môi trường hoặc chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn của dự
án với ít nhất bảy (07) năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất năm (05)
năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm nếu có bằng
tiến sỹ, hoặc phải là lãnh đạo của cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường trực
thẩm định.
2. Ủy viên phản biện phải là chuyên
gia môi trường hoặc chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn của dự án với ít nhất
bảy (07) năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm
nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ.
3. Ủy viên thư ký phải là công chức của
cơ quan thường trực thẩm định.
4. Ủy viên hội đồng phải là chuyên gia
môi trường hoặc chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn liên quan đến dự án với ít
nhất ba (03) năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất hai (02) năm kinh
nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất một (01) năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ.
Điều 20. Trách nhiệm
của ủy viên hội đồng
1. Xem xét báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và các hồ sơ, tài liệu liên
quan do cơ quan thường trực thẩm định cung cấp.
2. Tham gia các cuộc họp của hội đồng
thẩm định, các hội nghị, hội thảo chuyên đề, các hoạt động điều tra, khảo sát
được tổ chức trong quá trình thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược,
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo sự bố trí của cơ quan thường trực thẩm
định.
3. Viết báo cáo chuyên đề phục vụ việc
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo sự phân công của cơ quan thường trực thẩm định.
4. Viết bản nhận xét về báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định
tại Phụ lục 4.2 Thông tư này gửi cơ quan thường
trực thẩm định trước phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định ít nhất một
(01) ngày làm việc; trình bày bản nhận xét tại phiên họp chính thức của hội đồng
thẩm định.
5. Viết phiếu thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định
tại Phụ lục 4.3 Thông tư này.
6. Viết nhận xét về báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chủ dự án
chỉnh sửa, bổ sung sau phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định khi có yêu cầu
bằng văn bản của cơ quan thường trực thẩm định.
7. Quản lý các tài liệu được cung cấp
theo quy định của pháp luật và nộp lại các tài liệu này khi có yêu cầu của cơ
quan thường trực thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
8. Chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm
định và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá đưa ra đối với báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và những nội
dung công việc được phân công trong quá trình thẩm định.
Điều 21. Quyền hạn của
ủy viên hội đồng
1. Ủy viên hội đồng có các quyền sau
đây:
a) Yêu cầu cơ quan thường trực thẩm định
cung cấp các tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị thẩm định để nghiên cứu, đánh
giá;
b) Yêu cầu cơ quan thường trực thẩm định
tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực
tiếp việc thẩm định;
c) Tham dự các cuộc họp của hội đồng
thẩm định; tham gia các hội nghị, hội thảo chuyên đề và các hoạt động khác để
phục vụ trực tiếp việc thẩm định theo bố trí của cơ quan thường trực thẩm định;
d) Đối thoại trực tiếp với chủ dự án
và đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá
tác động môi trường tại phiên họp của hội đồng thẩm định; được bảo lưu ý kiến
trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của hội đồng thẩm định.
2. Được hưởng thù lao theo chế độ tài
chính hiện hành khi thực hiện nhiệm vụ; được thanh toán các khoản chi phí đi lại,
ăn, ở và các chi phí khác theo quy định của pháp luật khi tham gia các hoạt động
của hội đồng thẩm định.
Điều 22. Trách nhiệm
và quyền hạn của Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện
1. Chủ tịch hội đồng có trách nhiệm và
quyền hạn của Ủy viên hội đồng quy định tại các Điều 20 và 21 Thông tư này và
còn có trách nhiệm, quyền hạn sau đây:
a) Điều hành các cuộc họp của hội đồng
thẩm định;
b) Xử lý các ý kiến được nêu trong các
cuộc họp của hội đồng thẩm định và kết luận các cuộc họp của hội đồng thẩm định;
c) Ký biên bản cuộc họp và chịu trách
nhiệm trước cơ quan thẩm định và trước pháp luật về các kết luận đưa ra trong
các cuộc họp của hội đồng thẩm định.
2. Phó Chủ tịch hội đồng có trách nhiệm
và quyền hạn của Ủy viên hội đồng quy định tại các Điều 20 và 21 Thông tư này
và của Chủ tịch hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
3. Ủy viên phản biện có trách nhiệm và
quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và 8 Điều 20 và Điều 21 Thông
tư này; viết nhận xét về nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược,
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 4.4 và 4.5
Thông tư này.
Điều 23. Trách nhiệm
và quyền hạn của Ủy viên thư ký
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy
viên hội đồng quy định tại các Điều 20 và 21 Thông tư này, Ủy viên thư ký còn
có trách nhiệm và quyền hạn sau:
1. Cung cấp mẫu bản nhận xét và mẫu
phiếu thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động
môi trường cho các thành viên hội đồng thẩm định.
2. Báo cáo Chủ tịch hội đồng về những
tồn tại chính của hồ sơ trên cơ sở tự nghiên cứu và tổng hợp ý kiến của các
thành viên hội đồng thẩm định.
3. Thông tin cho hội đồng thẩm định ý
kiến nhận xét của các thành viên hội đồng thẩm định không tham dự phiên họp
chính thức của hội đồng thẩm định và ý kiến bằng văn bản của Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi cơ quan thường trực thẩm định (nếu có).
4. Ghi và ký biên bản các cuộc họp của
hội đồng thẩm định; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực nội dung biên bản
các cuộc họp của hội đồng thẩm định.
5. Lập hồ sơ chứng từ phục vụ việc
thanh quyết toán các hoạt động của hội đồng thẩm định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ
cho hoạt động của hội đồng thẩm định theo yêu cầu của cơ quan thường trực thẩm
định.
Điều 24. Trách nhiệm
và quyền hạn của thành viên hội đồng là đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường
tham gia hội đồng thẩm định do các Bộ, cơ quan ngang bộ thành lập
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của
thành viên hội đồng tương ứng với chức danh cụ thể trong hội đồng, thành viên hội
đồng là đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia hội đồng thẩm định do các
Bộ, cơ quan ngang bộ thành lập còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Thu thập, cung cấp cho hội đồng thẩm
định các thông tin, tài liệu liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự
án; chịu trách nhiệm về các thông tin, tài liệu cung cấp cho hội đồng thẩm định.
2. Trong trường hợp không tham gia các
hoạt động của hội đồng thẩm định, được ủy quyền bằng văn bản cho người cùng cơ
quan tham gia với trách nhiệm, quyền hạn tương ứng của mình trong hội đồng.
Điều 25. Trách nhiệm
của cơ quan thường trực thẩm định
1. Dự thảo quyết định thành lập hội đồng
thẩm định, trình thủ trưởng cơ quan thẩm định xem xét, quyết định.
2. Liên hệ, đề nghị chủ dự án cung cấp
bổ sung các tài liệu liên quan trong trường hợp cần thiết và gửi đến các thành
viên hội đồng thẩm định trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày có
quyết định thành lập hội đồng thẩm định.
3. Thu thập, cung cấp các thông tin liên
quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án cho hội đồng thẩm định.
4. Tổ chức các cuộc họp của hội đồng
thẩm định và các hoạt động quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
5. Thông báo kết quả thẩm định và những
yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định trong thời gian không quá
năm (05) ngày làm việc sau khi kết thúc cuộc họp thẩm định cuối cùng của hội đồng
thẩm định. Nội dung thông báo phải chỉ rõ một (01) trong các tình trạng sau đây
về kết quả thẩm định: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua.
6. Tổ chức rà soát nội dung báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được
chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung; gửi văn bản đề nghị một số thành viên hội đồng thẩm
định tiếp tục cho ý kiến nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường chiến lược,
báo cáo đánh giá tác động môi trường trong trường hợp cần thiết.
7. Dự thảo văn bản báo cáo kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
hoặc quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trình
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
8. Lập dự toán, thanh toán các khoản
chi phí cho hoạt động của hội đồng thẩm định.
Điều 26. Điều kiện tiến
hành phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định
Phiên họp chính thức của hội đồng thẩm
định chỉ được tiến hành khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có sự tham gia (hiện diện trực tiếp
tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến) từ hai phần ba (2/3) trở lên số lượng
thành viên hội đồng thẩm định, trong đó bắt buộc phải có Chủ tịch hội đồng hoặc
Phó Chủ tịch hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch hội đồng ủy quyền (sau đây
gọi chung là người chủ trì phiên họp), Ủy viên thư ký và ít nhất một (01) Ủy
viên phản biện.
2. Có sự tham gia của đại diện có thẩm
quyền của chủ dự án hoặc người được cấp có thẩm quyền của chủ dự án ủy nhiệm
tham gia.
3. Đã nộp phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Tổ chức lấy
ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường không có đại diện tham gia trong thành
phần hội đồng thẩm định do Bộ, cơ quan ngang bộ thành lập
1. Cơ quan thường trực thẩm định gửi
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đến Sở Tài nguyên và Môi trường của các
địa phương có liên quan trực tiếp đến các vấn đề môi trường của chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch không có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định;
gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực
hiện dự án không có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định để lấy
ý kiến.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản theo đề nghị của cơ quan thường trực thẩm định
trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
cơ quan thường trực thẩm định.
3. Ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường
được đưa ra xem xét, thảo luận tại các cuộc họp của hội đồng thẩm định.
Điều 28. Đại biểu
tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định
1. Thành phần đại biểu tham gia các cuộc
họp của hội đồng thẩm định do cơ quan thường trực thẩm định quyết định và mời
tham dự.
2. Đại biểu tham gia được phát biểu ý
kiến trong các cuộc họp của hội đồng thẩm định, chịu sự điều hành của người chủ
trì phiên họp, được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.
Điều 29. Nội dung và
trình tự phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định
1. Ủy viên thư ký đọc quyết định thành
lập hội đồng thẩm định, giới thiệu thành phần tham dự và báo cáo tóm tắt về quá
trình xử lý hồ sơ thẩm định, cung cấp thông tin về các hoạt động của hội đồng thẩm
định và cơ quan thường trực thẩm định đã thực hiện.
2. Người chủ trì phiên họp điều hành
phiên họp theo thẩm quyền được quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư này.
3. Chủ dự án hoặc đơn vị tư vấn được
chủ dự án ủy quyền trình bày tóm tắt nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Chủ dự án và các thành viên hội đồng
thẩm định trao đổi, thảo luận về những vấn đề chưa rõ (nếu có) của hồ sơ.
5. Các ủy viên phản biện và các thành
viên khác trong hội đồng thẩm định trình bày bản nhận xét.
6. Ủy viên thư ký đọc bản nhận xét của
các thành viên hội đồng thẩm định vắng mặt (nếu có).
7. Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến
(nếu có).
8. Hội đồng thẩm định có thể họp riêng
(do người chủ trì phiên hợp quyết định) để thống nhất nội dung kết luận của hội
đồng thẩm định.
9. Người chủ trì phiên họp công bố kết
luận của hội đồng thẩm định.
10. Các thành viên hội đồng thẩm định
có ý kiến khác với kết luận của người chủ trì phiên họp đưa ra (nếu có).
11. Chủ dự án phát biểu (nếu có).
12. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết
thúc phiên họp.
Điều 30. Nội dung kết
luận của hội đồng thẩm định
1. Kết luận của hội đồng thẩm định phải
thể hiện rõ những nội dung sau đây:
a) Những tồn tại của hồ sơ; các yêu cầu,
khuyến nghị liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có) dựa trên cơ sở ý kiến
của các thành viên hội đồng thẩm định;
b) Căn cứ kết quả kiểm phiếu thẩm định
theo nguyên tắc được quy định tại Khoản 2 Điều này, kết luận theo một (01)
trong ba (03) mức độ: thông qua; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ
sung; không thông qua.
2. Nguyên tắc đưa ra kết quả thẩm định:
a) Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ
sung: khi tất cả thành viên hội đồng thẩm định tham dự phiên họp có phiếu thẩm
định nhất trí thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
b) Thông qua với điều kiện phải chỉnh
sửa, bổ sung: khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên hội đồng tham dự,
trong đó bắt buộc phải có ít nhất một (01) Ủy viên phản biện, có phiếu thẩm định
đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;
c) Không thông qua: khi có trên một phần
ba (1/3) số thành viên hội đồng tham dự có phiếu thẩm định không thông qua hoặc
cả hai (02) Ủy viên phản biện có phiếu thẩm định không thông qua.
Điều 31. Hình thức và
nội dung biên bản phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định
1. Biên bản phiên họp chính thức của hội
đồng thẩm định được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 4.6 Thông tư này. Ý kiến của chủ dự án, của các thành viên hội đồng, của
các đại biểu tham dự phiên họp phải được ghi chép đầy đủ, trung thực trong biên
bản phiên họp.
2. Biên bản phiên họp chính thức của hội
đồng thẩm định phải được người chủ trì phiên họp và Ủy viên thư ký ký vào phía
dưới của từng trang, ký và ghi rõ họ tên, chức danh trong hội đồng ở trang cuối
cùng.
Chương VI
KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 32. Trách nhiệm
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án thuộc đối tượng quy định tại
Phụ lục 5.1 Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP,
trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã được Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
thuộc thẩm quyền của mình đối với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
quy mô hộ gia đình nằm trên địa bàn một (01) xã. Văn bản ủy quyền cho Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục 5.2 Thông tư này.
4. Ban quản lý các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản
2 Điều này xem xét, ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với
các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều
19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Văn bản ủy quyền cho Ban quản lý các khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.3
Thông tư này.
Điều 33. Hồ sơ đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường
với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại
các Phụ lục 5.4 và 5.5
Thông tư này;
b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:
a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường
với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư này;
b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
3. Trường hợp đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường tại cơ quan được ủy quyền, hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng
với hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
Điều
34. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Trong thời hạn mười
(10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.7
Thông tư này. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.8 Thông
tư này.
Điều 35. Thực hiện kế
hoạch bảo vệ môi trường
1. Trách nhiệm của chủ dự án, chủ cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cơ quan nhà nước sau khi kế hoạch bảo vệ môi
trường được xác nhận quy định tại Khoản 4 Điều 19 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP.
2. Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường phải đăng ký lại kế hoạch
bảo vệ môi trường. Việc đăng ký lại, trách nhiệm và thời hạn xác nhận đăng ký lại
kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định tại các Điều 32, 33 và 34
Thông tư này.
3. Trường hợp có thay đổi chủ dự án,
chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì chủ dự án, chủ cơ sở mới có trách
nhiệm tiếp tục thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận đăng ký.
Chương VII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường; đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; kiểm tra, xác nhận công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án được cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được
tiếp tục xem xét giải quyết theo quy định của Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính
phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo
vệ môi trường, trừ các hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2015, cơ
quan có thẩm quyền có văn bản trả lại tổ chức, cá nhân các hồ sơ đã tiếp nhận
giải quyết thủ tục hành chính về môi trường đối với các trường hợp sau:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch không thuộc
đối tượng quy định tại Phụ lục I Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP;
b) Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án không thuộc đối tượng quy định tại
Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;
c) Hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc
thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án không thuộc đối tượng quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;
d) Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng
quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
Điều 37. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo về hoạt
động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; hoạt động thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; hoạt động đăng ký và kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường; hoạt động kiểm tra, xác nhận các công
trình bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP thực
hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 và 6.6
Thông tư này.
2. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn làm cơ quan thường trực thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc
thẩm quyền.
Điều 38. Điều khoản
thi hành
1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện
Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 7 năm 2015 và thay thế Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18
tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết một
số điều Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức,
cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn, nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCMT(34), TĐ.320.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
PHỤ
LỤC 1.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của (2)
|
(Địa danh),
ngày... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là (1), là cơ quan được giao
nhiệm vụ xây dựng (2) thuộc mục ... Phụ lục I Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
(2) thuộc thẩm quyền phê duyệt của
(4).
Địa chỉ liên hệ: ...
Điện thoại: ...;Fax: ...;E-mail: ...
Gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Chín (09) bản báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược;
- Chín (09) bản dự thảo (2).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược của (2).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên gọi Bộ/UBND cấp tỉnh
được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; (2) Tên gọi đầy đủ,
chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; (3) Cơ quan thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược; (4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, kế hoạch, quy hoạch;
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch.
PHỤ
LỤC 1.2
MẪU TRANG BÌA, PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
của (2)
Đại diện
của (1)
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu) (*)
|
Đại diện
của đơn vị tư vấn (nếu có)
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu) (*)
|
Địa
danh(**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi Bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; (2) Tên gọi đầy đủ,
chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
(**) Địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc nơi đặt trụ sở chính của cơ quan được giao
nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
PHỤ
LỤC 1.3
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN
LƯỢC ĐỐI VỚI CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết, cơ sở pháp lý của nhiệm
vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Tóm tắt về sự cần thiết và hoàn cảnh
ra đời của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, trong đó nêu rõ là loại chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch mới hoặc chiến lược, quy hoạch, kế hoạch điều chỉnh (sau
đây gọi là CQK).
- Cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng
CQK.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng
CQK.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt CQK.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật để thực
hiện đánh giá môi trường chiến lược
2.1. Căn cứ pháp luật
- Liệt kê các văn bản pháp luật làm
căn cứ để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của CQK, trong đó nêu
đầy đủ chính xác: mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản
và đối tượng điều chỉnh của văn bản.
- Liệt kê đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường và các quy chuẩn kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để
thực hiện ĐMC của CQK.
2.2. Căn cứ kỹ thuật
Liệt kê các hướng dẫn kỹ thuật về ĐMC
và các tài liệu kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện ĐMC của CQK.
2.3. Phương pháp thực
hiện ĐMC
- Liệt kê đầy đủ các phương pháp ĐMC
và các phương pháp có liên quan khác đã được sử dụng để thực hiện ĐMC
- Đối với từng phương pháp được sử dụng
cần chỉ rõ cơ sở của việc lựa chọn các phương pháp.
- Chỉ rõ phương pháp được sử dụng như
thế nào và ở bước nào của quá trình thực hiện ĐMC.
2.4. Tài liệu, dữ liệu
cho thực hiện ĐMC
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu
sẵn có đã được sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu
được thu thập bổ sung trong quá trình thực hiện ĐMC.
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu
tự tạo lập bởi cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK, của đơn vị tư vấn về
ĐMC (từ các hoạt động điều tra, khảo sát, phân tích,...).
3. Tổ chức thực hiện ĐMC
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập
CQK với quá trình thực hiện ĐMC với việc thể hiện rõ các bước thực hiện ĐMC được
gắn kết với các bước lập CQK (có thể được minh họa dưới dạng một sơ đồ khối hoặc
bảng).
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức
hoạt động của tổ chuyên gia do cơ quan xây dựng CQK lập hoặc đơn vị tư vấn thực
hiện ĐMC của CQK.
- Danh sách (họ tên, học vị, học hàm,
chuyên môn được đào tạo) và vai trò, nhiệm vụ của từng thành viên trực tiếp
tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC được thể hiện dưới dạng bảng.
- Mô tả cụ thể về quá trình làm việc,
thảo luận của tổ chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn về ĐMC với đơn vị hoặc tổ chuyên
gia lập CQK nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn
của quá trình lập CQK.
Chương 1
TÓM TẮT NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC,
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
1.1. Tên của CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của CQK.
1.2. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng
CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của cơ quan
được giao nhiệm vụ xây dựng CQK: tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, fax, E-mail.
1.3. Mối quan hệ của CQK được đề xuất
với các CQK khác có liên quan
- Liệt kê các CQK khác đã được phê duyệt
có liên quan đến CQK được đề xuất.
- Phân tích khái quát mối quan hệ qua
lại giữa CQK được đề xuất với các CQK khác có liên quan.
1.4. Mô tả tóm tắt nội dung của CQK
- Phạm vi không gian và thời kỳ của
CQK.
- Các quan điểm và mục tiêu của CQK;
các quan điểm và mục tiêu chính về bảo vệ môi trường của CQK.
- Các phương án của CQK và phương án
được chọn.
- Các nội dung chính của CQK.
- Các định hướng và giải pháp chính về
bảo vệ môi trường của CQK.
- Các định hướng về bảo tồn đa dạng
sinh học (nếu có).
- Các giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Các chương trình, dự án đầu tư trọng
điểm, ưu tiên.
- Phương án tổ chức thực hiện CQK.
Chương 2
PHẠM VI ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC VÀ ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Phạm vi không gian và thời gian của
đánh giá môi trường chiến lược
2.1.1. Phạm vi không
gian
Nêu rõ phạm vi không gian thực hiện
ĐMC (phạm vi không gian thực hiện ĐMC là những vùng lãnh thổ có khả năng chịu
tác động (tiêu cực, tích cực) bởi việc thực hiện CQK).
2.1.2. Phạm vi thời
gian
Thể hiện rõ khoảng thời gian được xem
xét, dự báo, đánh giá tác động của CQK trong quá trình ĐMC.
2.2. Điều kiện môi trường tự nhiên và
kinh tế-xã hội (KT-XH)
2.2.1. Điều kiện địa
lý, địa chất
- Mô tả tổng quát điều kiện địa lý, địa
chất, của vùng có khả năng ảnh hưởng bởi các tác động (tiêu cực, tích cực) của
CQK.
- Mô tả tổng quát đặc điểm địa hình, cảnh
quan khu vực, trong đó đặc biệt chi tiết đối với các danh lam thắng cảnh đã được
xếp hạng cấp quốc tế (di sản thiên nhiên), cấp khu vực, cấp quốc gia phân bố
trên khu vực có khả năng tác động bởi các tác động (tiêu cực, tích cực) của
CQK.
2.2.2. Điều kiện khí
tượng, thủy văn/hải văn
- Mô tả tổng quát về điều kiện khí tượng
gồm chế độ nhiệt, chế độ nắng, chế độ mưa, chế độ gió và các điều kiện khí tượng
khác.
- Mô tả tổng quát về điều kiện thủy
văn gồm đặc điểm hệ thống sông, suối chính và chi tiết hơn đối với các hệ thống
sông, suối có khả năng chịu tác động bởi phân bố trên khu vực CQK.
- Mô tả tổng quát về điều kiện hải văn
(đối với vùng CQK liên quan đến biển).
- Liệt kê các hiện tượng khí tượng cực
đoan (lốc, bão, lũ lụt, v.v.) đã xảy ra trên khu vực CQK.
- Mô tả các biểu hiện của biến đổi khí
hậu trên khu vực CQK.
2.2.3. Hiện trạng các thành phần môi
trường tự nhiên
- Mô tả tổng quát hiện trạng các thành
phần môi trường gồm môi trường đất, môi trường nước và môi trường không khí thuộc
vùng có khả năng chịu tác động bởi CQK.
- Mô tả tổng quát đặc điểm hệ sinh
thái, tính đa dạng sinh học (phong phú về gen, loài) trên cạn và dưới nước thuộc
vùng CQK có khả năng chịu tác động (tiêu cực, tích cực) bởi CQK bao gồm: đặc điểm
thảm thực vật (rừng), các khu bảo tồn thiên nhiên; các loài động, thực vật
hoang dã, quý hiếm, đặc hữu, các loài nguy cấp và các loài ngoại lai.
- Các dịch vụ hệ sinh thái đang được
khai thác và tiềm năng thuộc vùng CQK.
2.2.4. Điều kiện về
kinh tế
Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động
của các ngành kinh tế chính thuộc khu vực CQK (công nghiệp, nông nghiệp, khai khoáng,
giao thông vận tải, du lịch, thương mại và ngành khác) có khả năng chịu tác động
bởi CQK.
2.2.5. Điều kiện về
xã hội
- Các công trình văn hóa, lịch sử, tôn
giáo, tín ngưỡng và các công trình quan trọng khác có khả năng chịu tác động
(tiêu cực, tích cực) bởi CQK.
- Mô tả về dân số, đặc điểm các dân tộc
(nếu khu vực có các dân tộc thiểu số), mức sống, tỷ lệ hộ nghèo thuộc khu vực
có khả năng chịu tác động (tiêu cực, tích cực) bởi CQK.
Lưu ý:
- Nội dung trình bày về môi trường tự
nhiên và môi trường KT-XH thuộc khu vực chịu tác động bởi CQK chỉ tập trung vào
các thành phần môi trường, KT-XH có tiềm năng chịu tác động bởi việc thực hiện
CQK có xét đến biến đổi khí hậu.
- Số liệu phải có chuỗi thời gian ít
nhất là năm (05) năm tính đến thời điểm thực hiện ĐMC.
- Thông tin, số liệu về chất lượng các
thành phần môi trường phải được chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu sẵn có (tham khảo)
và các số liệu dữ liệu khảo sát, đo đạc, phân tích được thực hiện trong quá
trình ĐMC.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC,
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
3.1. Các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ
môi trường được lựa chọn
- Liệt kê các quan điểm, mục tiêu về bảo
vệ môi trường, thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu được lựa chọn từ các văn
bản chính thống liên quan như: nghị quyết, chỉ thị của đảng; văn bản quy phạm pháp
luật của nhà nước; chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học; chiến lược, quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; biến
đổi khí hậu và các văn bản khác có liên quan.
3.2. Đánh giá sự phù hợp của CQK với
quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
- Đánh giá sự phù hợp/không phù hợp hoặc
mâu thuẫn giữa quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ
môi trường liên quan trong các văn bản nêu tại mục 3.1.
- Dự báo tác động (tiêu cực, tích cực)
của các quan điểm, mục tiêu của CQK đến các quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường
liên quan trong các văn bản nêu tại mục 3.1.
3.3. Đánh giá, so sánh các phương án
phát triển đề xuất
- Đánh giá những ảnh hưởng tiêu cực,
tích cực lên các mục tiêu về bảo vệ môi trường, các xu thế môi trường của từng
phương án phát triển đề xuất.
- Khuyến nghị phương án lựa chọn.
Lưu ý: Nội dung này chỉ thực hiện khi
CQK có từ hai (02) phương án phát triển trở lên.
3.4. Những vấn đề môi trường chính
- Nêu rõ các vấn đề môi trường chính
liên quan đến CQK cần xem xét trong ĐMC.
Lưu ý:
- Làm rõ cơ sở để lựa chọn các vấn đề
môi trường chính liên quan đến CQK.
- Các vấn đề môi trường chính cần được
mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và thống nhất ở các phần tiếp theo của
báo cáo ĐMC.
3.5. Dự báo xu hướng của các vấn đề
môi trường chính trong trường hợp không thực hiện CQK (phương án 0)
- Xác định các nguyên nhân chính có tiềm
năng tác động đến môi trường của khu vực trước thời điểm thực hiện CQK như các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dự án đầu tư đang triển khai, các quy hoạch, dự
án đã được phê duyệt và sẽ triển khai trong tương lai gần, các động lực thị trường,
biến đổi khí hậu, v.v..
- Dự báo xu hướng của các vấn đề môi
trường chính, xu hướng phát thải khí nhà kính của khu vực.
3.6. Dự báo xu hướng của các vấn đề
môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK
3.6.1. Đánh giá, dự báo
tác động của CQK đến môi trường
- Xác định các tác động của CQK đến
môi trường khu vực.
- Đánh giá tác động của CQK đến môi
trường: xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian và thời gian của
tác động, mức độ nghiêm trọng của tác động, xác suất của tác động.
Lưu ý: Cần đánh giá cả tác động tiêu cực
và tích cực, tác động trực tiếp, gián tiếp và tác động tích lũy.
3.6.2. Dự báo xu hướng
của các vấn đề môi trường chính
- Dự báo xu hướng của từng vấn đề môi
trường chính đã được xác định theo không gian và thời gian.
3.6.3. Dự báo xu hướng
tác động của biến đổi khí hậu trong việc thực hiện CQK
- Dự báo tác động của các kịch bản biến
đổi khí hậu đối với CQK.
- Dự báo tác động của CQK đối với xu
hướng biến đổi khí hậu.
Lưu ý: Cần dự báo tiềm năng phát thải
khí nhà kính, khả năng hấp thụ khí CO2 từ các hoạt động của CQK
3.7. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ
tin cậy và các vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo
- Xác định và nêu rõ những vấn đề còn
chưa chắc chắn, thiếu tin cậy trong ĐMC, đặc biệt là về dự báo, đánh giá tác động,
mức độ nghiêm trọng, phạm vi không gian, thời gian của tác động, v.v..
- Trình bày rõ lý do, nguyên nhân của
từng vấn đề chưa chắc chắn, thiếu tin cậy như: từ số liệu, dữ liệu (thiếu thông
tin, dữ liệu cần thiết; số liệu, dữ liệu quá cũ, thiếu độ tin cậy...); từ
phương pháp đánh giá (tính phù hợp, độ tin cậy của phương pháp...); trình độ
chuyên môn của các chuyên gia và các nguyên nhân khác.
Chương 4
THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC
HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
4.1. Thực hiện tham vấn
- Trình bày rõ mục tiêu của tham vấn.
- Nêu rõ nội dung tham vấn, các đối tượng
được lựa chọn tham vấn và căn cứ để lựa chọn các đối tượng này.
- Mô tả quá trình tham vấn, cách thức
tham vấn, trong đó nêu rõ việc tham vấn được thực hiện ở những bước nào trong
quá trình thực hiện ĐMC.
Lưu ý: Việc tham vấn được thực hiện
nhiều lần trong quá trình ĐMC phải nêu rõ nội dung tham vấn của mỗi lần tham vấn.
4.2. Kết quả tham vấn
- Nêu rõ kết quả tham vấn, trong đó phản
ánh đầy đủ các ý kiến tích cực và tiêu cực, các ý kiến nhất trí, phản đối và
các kiến nghị đối với bảo vệ môi trường, đối với nội dung CQK và các ý kiến, kiến
nghị khác (nếu có).
- Làm rõ các nội dung, ý kiến đã được
tiếp thu, không tiếp thu và nêu rõ lý do.
Chương 5
GIẢI PHÁP DUY TRÌ XU HƯỚNG
TÍCH CỰC, PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU XU HƯỚNG TIÊU CỰC CỦA CÁC VẦN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
5.1. Các nội dung của CQK đã được điều
chỉnh trên cơ sở kết quả của đánh giá môi trường chiến lược
5.1.1. Các đề xuất,
kiến nghị từ kết quả của ĐMC
Nêu đầy đủ các đề xuất, kiến nghị dưới
góc độ môi trường từ quá trình ĐMC để điều chỉnh các nội dung của CQK.
5.1.2. Các nội dung của
CQK đã được điều chỉnh
Trình bày các nội dung CQK đã được điều
chỉnh của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK trên cơ sở các đề xuất, kiến
nghị từ quá trình ĐMC bao gồm:
- Các điều chỉnh về quan điểm, mục
tiêu, chỉ tiêu của CQK.
- Các điều chỉnh về phương án phát triển.
- Các điều chỉnh về các dự án thành phần.
- Các điều chỉnh về phạm vi, quy mô,
các giải pháp công nghệ, và các nội dung khác.
- Các điều chỉnh liên quan đến giải pháp,
phương án tổ chức thực hiện CQK.
5.2. Các giải pháp duy trì xu hướng
tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường
chính trong quá trình thực hiện CQK
5.2.1. Các giải pháp
về tổ chức, quản lý
- Đề ra các giải pháp về tổ chức, quản
lý nhằm duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực do việc thực hiện
CQK.
- Nhận xét, đánh giá về tính khả thi,
dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối
với từng giải pháp.
5.2.2. Các giải pháp
về công nghệ, kỹ thuật
- Đề ra các giải pháp về mặt công nghệ,
kỹ thuật nhằm phát huy các xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu các xu hướng
tiêu cực của các vấn đề môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của
CQK.
- Nhận xét, đánh giá về tính khả thi,
dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối
với từng giải pháp.
5.2.3. Định hướng về
đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Định hướng yêu cầu về nội dung ĐTM đối
với các dự án đầu tư được đề xuất trong CQK, trong đó chỉ ra những vấn đề môi
trường cần chú trọng, các vùng, ngành/lĩnh vực cần phải được quan tâm về ĐTM
trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
5.3. Các giải pháp giảm nhẹ, thích ứng
với biến đổi khí hậu
5.3.1. Các giải pháp
giảm nhẹ
Đề xuất các giải pháp quản lý, kỹ thuật
để giảm nhẹ các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
5.3.2. Các giải pháp
thích ứng
Đề xuất các giải pháp thích ứng với biến
đổi khí hậu, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong tương
lai.
5.4. Các giải pháp khác (nếu có)
Chương 6
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ, GIÁM SÁT
MÔI TRƯỜNG
6.1. Quản lý môi trường
Trình bày các nội dung về quản lý môi
trường trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch.
6.2. Giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường gồm các
nội dung:
- Mục tiêu giám sát: nêu rõ những mục
tiêu cần đạt được của hoạt động giám sát.
- Trách nhiệm thực hiện giám sát: nêu
rõ tổ chức, cơ quan chịu trách nhiệm chính và cách thức phối hợp giữa các cơ
quan liên quan, phối hợp với chính quyền địa phương và các tổ chức khác hoặc với
cộng đồng trong quá trình thực hiện giám sát.
- Nội dung giám sát: nêu rõ các đối tượng
giám sát, thời gian, tần suất giám sát, các thông số/chỉ thị giám sát, địa điểm
giám sát (nếu có).
- Nguồn lực cho giám sát: nêu rõ nguồn
lực cho thực hiện giám sát bao gồm nhân lực, kinh phí và các điều kiện vật chất
khác cần thiết cho hoạt động giám sát (nếu có).
KẾT LUẬN, KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Về mức độ ảnh hưởng tiêu cực lên
môi trường của CQK
- Kết luận chung về sự phù hợp/chưa
phù hợp hoặc mâu thuẫn của các mục tiêu của CQK với các mục tiêu về bảo vệ môi
trường.
- Mức độ tác động tiêu cực, tích cực của
CQK lên các vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu.
- Các tác động môi trường tiêu cực
không thể khắc phục và nguyên nhân.
2. Về hiệu quả của ĐMC
Nêu tóm tắt về:
- Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh
trong quá trình ĐMC.
- Các vấn đề còn chưa có sự thống nhất
giữa yêu cầu phát triển và bảo vệ môi trường.
3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
trong quá trình thực hiện CQK và kiến nghị hướng xử lý
Nêu rõ những vấn đề môi trường cần được
tiếp tục nghiên cứu trong quá trình thực hiện CQK.
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Liệt kê đầy đủ các tài liệu được tham
khảo trong quá trình ĐMC và lập báo cáo ĐMC.
Các tài liệu tham khảo phải được thể
hiện rõ: tên tác giả (hoặc cơ quan), tên tài liệu, năm xuất bản và cơ quan xuất
bản. Tài liệu tham khảo qua internet phải chỉ rõ địa chỉ website.
PHỤ
LỤC 1.4
MẪU VĂN BẢN GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC TIẾP THU Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
V/v giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của (2)
|
(Địa danh),
ngày... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Căn cứ kết quả họp hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của (2) tổ chức ngày ... tháng ...
năm …, (1) giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của (2) như
sau:
1. Về việc chỉnh sửa, bổ sung báo cáo
ĐMC
1.1. Các nội dung đã được tiếp thu, chỉnh
sửa trong báo cáo ĐMC: giải trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số
trang trong báo cáo ĐMC.
1.2. Các nội dung không được tiếp thu,
chỉnh sửa: giải trình rõ các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa và lý
do không tiếp thu, chỉnh sửa.
2. Về việc điều chỉnh dự thảo (2)
2.1. Các nội dung của dự thảo (2) đã
được tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định: giải trình rõ
các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo (2).
2.2. Các nội dung của dự thảo (2) đề
xuất được giữ nguyên: giải trình rõ các nội dung đề xuất được giữ nguyên và
lý do.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan được giao nhiệm vụ
xây dựng CQK; (2) Tên đầy đủ, chính xác của CQK; (3) Cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC;
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK.
PHỤ
LỤC 1.5
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
V/v báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của (2)
|
(Địa danh),
ngày... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường và
các văn bản pháp luật liên quan về đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của
(2), (1) báo cáo (3) kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của (2) như sau:
1. Về quá trình thẩm định báo cáo ĐMC:
nêu tóm tắt quá trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC, quá
trình tổ chức thẩm định và kết quả đánh giá của hội đồng thẩm định.
2. Về nội dung của báo cáo ĐMC sau khi
đã được (4) chỉnh sửa, bổ sung: nêu tóm tắt các nội dung đạt yêu cầu; các ý
kiến cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC chưa được tiếp thu, chỉnh sửa trong báo cáo
ĐMC.
3. Về việc điều chỉnh dự thảo (2)
3.1. Các nội dung của dự thảo (2) đã
được cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK điều chỉnh
3.2. Các nội dung của dự thảo (2) do
cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK đề xuất được giữ nguyên
3.3. Ý kiến của (1)
4. Kiến nghị của (1): tùy theo mức
độ tiếp thu, chỉnh sửa báo cáo ĐMC, (1) cần kiến nghị rõ ràng với (3) về việc
phê duyệt hay chưa phê duyệt (2); chỉ đạo (4) tiếp tục thực hiện các yêu cầu, nội
dung bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai (2).
Trên đây là kết quả thẩm định báo cáo
ĐMC của (2). (1) báo cáo (3) để làm cơ sở xem xét, chỉ đạo việc phê duyệt (2).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan thẩm
định báo cáo ĐMC; (2) Tên đầy đủ, chính xác của CQK; (3) Cơ quan có thẩm quyền
thẩm định, phê duyệt (2); (4) Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK; (5) Thủ
trưởng hoặc người đứng đầu (1).
PHỤ
LỤC 2.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
V/v thẩm định báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
(Địa danh),
ngày... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2),
thuộc mục số ... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
Dự án đầu tư do ... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện dự án: ...;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: Fax:...; E-mail: ...
Chúng tôi gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án.
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên đầy đủ,
chính xác của dự án; (3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.2
MẪU TRANG BÌA, TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Cơ quan chủ
quản/phê duyệt dự án (nếu có)
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
Địa
danh(**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện
dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.3
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ,
hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại
hình dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công
suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng
cấp, nâng công suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành
kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản thông báo về
việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo về
việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được cơ quan có thẩm
quyền cấp trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự án phải lập lại
báo cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ
quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương
đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự
án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và
phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến
dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu
kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao
và đính kèm các văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của
dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu
công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện,
hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công
nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc
thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật,
các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc
thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ, chính xác về số
hiệu, ngày ban hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp
lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do
chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động
môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện
ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không
thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn phải
nêu rõ cơ quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi trường.
Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại
diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những người
trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên của chủ dự
án và các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học vị, chuyên
ngành đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành viên và
thông tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có: số, ngày, tháng, cơ quan cấp chứng
chỉ theo quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong quá
trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã được
sử dụng cụ thể ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành hai
(2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo
sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Lưu ý: Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng
phương pháp.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo
báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự
án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án, địa
chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện
theo pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa
độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án trong mối
tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường
giao thông; hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ
sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế
giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu
dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình
văn hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử..);
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực
dự án có khả năng bị tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối tượng
tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp (trường
hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh)
và có chú giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và
phương án lựa chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử
dụng đất trên diện tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp của
địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát triển
có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
(phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu
của dự án
1.4.2. Khối lượng và
quy mô các hạng mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối
lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai đoạn
của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự
án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công
trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả năng
gây tác động đến môi trường. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công
trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ:
giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát
nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh,
trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình
bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước
phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các
công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình
khác (tùy thuộc vào loại hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức
thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp
tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án
có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp,
công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản
xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản
xuất, vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ
cơ sở lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ rõ
các yếu tố có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố
gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng,
xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân
cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc,
thiết bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị
chính cần có của dự án.
1.4.6. Nguyên, nhiên,
vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất
của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự
án kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực
hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện
các hạng mục công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến
khi hoàn thành, đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu
tư của dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự
án.
1.4.9. Tổ chức quản
lý và thực hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ
chức quản lý và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho
công nhân theo các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản
lý của dự án bằng một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi
trường, phải phản ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu của dự
án đã được trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án; biện
pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất, vận
hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, thiết
bị máy móc và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thông tin chính dưới dạng
bảng sau:
Các giai đoạn
của dự án
|
Các hoạt động
|
Tiến độ thực hiện
|
Công nghệ/cách
thức thực hiện
|
Các yếu tố
môi trường có khả năng phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn
khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông
tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các công
trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án cải tạo,
dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh,
bổ sung, kết nối với các hạng công trình mới.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa
lý, địa chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện
tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi
các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến
các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về
khí hậu, khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng đặc
trưng với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện
dự án để làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như nhiệt độ,
hướng và vận tốc gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các hiện tượng bất
thường.
2.1.3. Điều kiện thủy
văn/hải văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với
chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để
làm cơ sở tính toán, dự báo các tác động của dự án như mực nước, lưu lượng, tốc
độ dòng chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất
lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành phần
môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không
khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh
hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của dự án,
chất lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất lượng
môi trường so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận định về
nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi
trường khu vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường trên cơ
sở kết quả lấy mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích
chất lượng các thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã
số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng
các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản
đồ khu vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy
trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực hiện bởi
đơn vị chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa
chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối với dự án có liên quan đến
phóng xạ, trong mục 2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ, kết quả
quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài
nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực
dự án và các khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học
trên cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh thái
nhạy cảm (đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển,
khu di sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng cách từ
dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu
có); danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có
các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong
vùng có thể bị tác động do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học
biển và đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc điểm
hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các loài
phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất về điều kiện
môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn
thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo
sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham
khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về
kinh tế
Nếu rõ các hoạt động kinh tế (công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch
vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các hoạt
động triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về
xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y
tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã hội,
tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình
liên quan khác chịu tác động của dự án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa
chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã hội phải được
cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc, thời gian,
đảm bảo độ tin cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2 chỉ nêu hoạt động đầu
tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc đánh giá,
dự báo tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng
dân cư được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai
đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác
có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có) và phải được cụ thể
hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều
phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời
gian (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các
phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô
hình) để xác định các tác động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự
báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự
án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng
đất, di dân, tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất canh
tác, mất việc làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động giải
phóng mặt bằng (phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động
khác).
3.1.2. Đánh giá, dự
báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động
khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động
vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động
thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực
hiện dự án (đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự
báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn hoạt động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính
sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn phát sinh chất thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn không liên quan đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá, dự
báo tác động giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và
các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn vận
hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các công trình,
phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục 3.1.1, 3.1.2,
3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải được đánh
giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động, xác suất xảy
ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động có
liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của
tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh
chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động không liên
quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở
bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy
biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng,
thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái
các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các
tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên quan đến chất
thải khác);
- Các tác động tiêu cực và tích cực
quan trọng nhất cần được đánh giá, dự báo gồm: tác động đến các thành phần môi
trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng đồng;
tác động đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác động đến
sức khỏe cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với quy mô và
phạm vi cộng đồng chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng
cấp, nâng công suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy (tổng hợp) những
nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện hữu.
5.1.5. Đánh giá, dự báo tác động gây
nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến
môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa
trên cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy
ra trong các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai
đoạn khác (nếu có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian
và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức
độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy,
chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả
năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu độ
tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu thông
tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập
chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh
giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên
nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo các tác động
không liên quan đến chất thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún
đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối,
lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập
phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các thành phần môi trường vật lý; mất,
suy giảm đa dạng sinh học, v.v...) phải làm rõ được quy mô, mức độ của các tác
động gắn với yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác động.
Chương 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU
TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
các tác động tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công
xây dựng
4.1.3. Biện pháp
phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu
có)
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng
phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản
lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản
lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây
dựng
4.2.3. Biện pháp quản
lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản
lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo
các tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự
án gây ra cần đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường hợp
xảy ra các sự cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây
dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận
hành các công trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục
4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động
đến môi trường và sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi tác động tiêu cực đã được đánh
giá dự báo trong Chương 3 đều phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tương ứng.
Trong trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến
nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng các biện
pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh đối
chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể
hóa về tính khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của
biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức,
phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp
giải quyết;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng
cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ
kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực,
phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích
các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình,
biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM
SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được
thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1,3,4 dưới dạng bảng như
sau:
Các giai đoạn
của dự án
|
Các hoạt động
của dự án
|
Các tác động
môi trường
|
Các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian
thực hiện và hoàn thành
|
Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn
khác của dự án (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình
giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường phải
được đặt ra cho suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai đoạn
chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu có),
trong đó bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường
khác, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải
giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí
thải sau xử lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng (trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác); vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện trên
sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát tổng
lượng thải (khi có chất thải phát sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất
thải thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ
thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước thải:
ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp dụng đối
với nước thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án xây dựng hạ
tầng khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu công nghiệp
có quy mô xả nước thải từ 1.000 m³/ngày đêm trở lên (không bao gồm nước làm
mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải:
ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý
áp dụng đối với các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy
nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên
200.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công suất
trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công suất
trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ
áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần suất
tối thiểu 01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo
tính đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác
(trong trường hợp dự án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt, lở,
lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập
phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự biến
đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu 01 lần/06
tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ thực
hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà dự án có
khả năng phát thải ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu chất thải
theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích các
thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm quyền
công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát các thông số môi
trường phải được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Chương 6
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực
hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn
ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp
bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp
bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức
tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng
đồng đã được thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản do
chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu
tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản trả lời
của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả
lời bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng
minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản
hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp
tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án với
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham vấn
cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông tin về
các thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp
xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM
và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng
dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với trình
bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn cộng
đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của
chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng
đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải
trình những ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến
nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết
của chủ dự án về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của chủ dự
án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được xin ý
kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi
dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
KẾT LUẬN, KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như:
đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo
được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ
khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó
các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp
giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc thực
hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã
nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự
án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục
6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường
có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp
bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của dự
án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp
bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng của dự
án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp
bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành
chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp
bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm
môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự
án.
CÁC TÀI LIỆU,
DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác động
môi trường (tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên
kết chặt chẽ với phân thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM
các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến dự án (không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên
quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các
thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên
sinh vật...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân
tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến
tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự
án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục
phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ
LỤC 2.4
MẪU VĂN BẢN CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI XIN Ý KIẾN THAM VẤN ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ/CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN VỀ NỘI DUNG
CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm
2014 và các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM), (1)
đã lập báo cáo ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM của dự án
và rất mong nhận được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên đầy đủ,
chính xác của dự án; (3) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn; (4) Đại diện
có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 2.5
MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC XIN Ý KIẾN
THAM VẤN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
ý kiến tham vấn về dự án (2)
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi: (3)
(1) nhận được Văn bản số... ngày...
tháng... năm... của (3) kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
(2). Sau khi xem xét tài liệu này, (1) có ý kiến như sau:
1. Về các tác động tiêu cực của dự án
đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng: nêu rõ ý kiến
đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình bày trong tài liệu
gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng
ý.
2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng:
nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được trình
bày trong tài liệu gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn
đề cụ thể không đồng ý.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án: nêu
cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với chủ dự án liên quan đến việc
cam kết thực hiện các biện pháp, giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của
dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, sức khỏe cộng đồng và các kiến
nghị khác có liên quan đến dự án (nếu có).
Trên đây là ý kiến của (1) gửi (3) để
xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú
(1) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến
tham vấn;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Chủ dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 2.6
MẪU BIÊN BẢN HỌP THAM VẤN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ CHỊU TÁC ĐỘNG
TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN
Tên dự án:
Thời gian họp: ngày ... tháng ... năm
...
Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần tham dự:
1.1. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi thực hiện dự án chủ trì cuộc họp và chỉ định người ghi biên bản cuộc họp
1.2. Chủ dự án là đồng chủ trì phiên họp
1.3. Đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường (nếu có)
1.4. Đại biểu tham dự: đại diện của Ủy
ban mặt trận Tổ quốc cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp, tổ dân phố, thôn, bản
Lưu ý: Lập bảng danh sách ghi rõ họ
tên, chức vụ, chữ ký của những người tham dự.
2. Nội dung và diễn biến cuộc họp: (Yêu cầu
ghi theo trình tự diễn biến của cuộc họp, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi,
trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia cuộc họp tham vấn
cộng đồng)
2.1. Người chủ trì cuộc họp thông báo
lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự.
2.2. Chủ dự án trình bày tóm tắt báo
cáo ĐTM của dự án gồm các nội dung của dự án, các tác động tích cực và tiêu cực
của dự án đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, các biện pháp giảm thiểu.
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa cộng đồng
dân cư chịu tác động trực tiếp với chủ dự án, Ủy ban nhân dân cấp xã về các vấn
đề mà chủ dự án đã trình bày tại cuộc họp.
Lưu ý: Ghi chi tiết và đầy đủ các nội
dung trao đổi, thảo luận, phản hồi, kiến nghị của đại diện cộng đồng dân cư, phản
hồi của chủ dự án.
3. Người chủ trì cuộc họp tuyên bố kết
thúc cuộc họp
ĐẠI DIỆN
UBND CẤP XÃ
(Ký,
ghi họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
DỰ ÁN
(Ký,
ghi họ tên)
|
PHỤ
LỤC 2.7
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án (2)
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Căn cứ (5) (nếu có);
Theo đề nghị của hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2) họp ngày... tháng... năm...
tại...;
Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án (2) đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Văn bản số...
ngày... tháng... năm... của (6);
Xét đề nghị của cơ quan thường trực thẩm
định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án (2) (sau đây gọi là dự án) được lập bởi
(6) (sau đây gọi là chủ dự án) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi, quy mô, công suất của dự
án:
1.1. ...
1.2. ...
…
2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với dự
án:
2.1. …
2.2. …
…
3. Các điều kiện kèm theo (nếu có):
3.1. …
3.2. …
…
Điều 2. Chủ dự án có trách
nhiệm:
1. Lập và gửi kế hoạch quản lý môi trường
của dự án để niêm yết công khai theo quy định pháp luật.
2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về
bảo vệ môi trường, các điều kiện nêu tại Điều 1 Quyết định này và các nội dung
bảo vệ môi trường khác đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Báo cáo kết quả thực hiện các công
trình bảo vệ môi trường để được kiểm tra, xác nhận hoàn thành trước khi đưa dự
án vào vận hành chính thức theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường
(chỉ áp dụng đối với các dự án thuộc cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP).
4. Trong quá trình thực hiện nếu dự án
có những thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt,
chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi
có văn bản chấp thuận của (1).
Điều 3. Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là căn cứ để cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định các bước tiếp theo của dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều
25 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 4. Ủy nhiệm (7) thực hiện
kiểm tra các nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Chủ dự án;
- …;
- Lưu: …
|
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan phê duyệt báo
cáo ĐTM của dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người
đứng đầu (1); (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của (1); (5) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cho
(1) thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án (nếu có); (6) Chủ dự án; (7)
Cơ quan được giao trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát các công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
PHỤ
LỤC 2.8
MẪU XÁC NHẬN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC
PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1) xác nhận: báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án (2) được phê duyệt bởi Quyết định số... ngày... tháng...
năm ... của (3).
|
(Địa
danh), ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: (1) Cơ quan phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc cơ quan thường trực thẩm định khi được cơ
quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ủy quyền xác nhận; (2) Tên
gọi đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
PHỤ
LỤC 2.9
MẪU TRANG BÌA KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Tên cơ quan
chủ quản
(1)
KẾ HOẠCH QUẢN
LÝ MÔI TRƯỜNG
của
(2)
|
Đại diện
của (1)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu) (*)
|
Địa
danh(**), tháng ... năm
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự
án;
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa;
(**) Địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự
án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.10
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
KẾ HOẠCH QUẢN
LÝ MÔI TRƯỜNG
của
dự án (2)
1. Thông tin chung về dự án và chủ dự
án
Tên chủ dự án: ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………; Điện thoại: ……………….;
Fax: ……………………………………….;
Tên dự án: ……………………………………………………………………………………………..
Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………………………………
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... (3).
2. Nội dung chính của kế hoạch quản lý
môi trường
2.1. Biện pháp, kế hoạch giảm thiểu
tác động xấu đến môi trường trong giai đoạn chuẩn bị (nếu có) và giai đoạn xây
dựng dự án, bao gồm:
- Giảm thiểu tác động xấu đến môi trường
nước mặt (nếu có);
- Giảm thiểu tác động xấu đến môi trường
nước ngầm (nếu có);
- Giảm thiểu tác động xấu đến môi trường
không khí (nếu có);
- Giảm thiểu tác động xấu do tiếng ồn,
độ rung (nếu có);
- Giảm thiểu tác động xấu đến cộng đồng
dân cư (nếu có);
- Thu gom, lưu giữ tạm thời, vận chuyển
và xử lý chất thải;
- Giảm thiểu các tác động xấu khác (nếu
có).
2.2. Dự kiến kế hoạch xây lắp các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (nếu có), bao gồm:
- Công trình xử lý nước thải sinh hoạt;
- Công trình xử lý nước thải sản xuất;
- Công trình xử lý khí thải;
- Công trình lưu giữ, xử lý chất thải
rắn thông thường, chất thải nguy hại;
- Kế hoạch xây lắp các công trình bảo
vệ môi trường khác (nếu có).
Lưu ý: nội dung kế hoạch xây lắp các
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án cần nêu rõ thời
gian dự kiến xây dựng, lắp đặt và hoàn thành.
2.3. Chương trình giám sát môi trường
trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:
Lưu ý: nội dung chương trình giám sát
môi trường cần nêu rõ vị trí giám sát, tần suất giám sát, thông số giám sát và
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đánh giá chất lượng mẫu môi trường kèm
theo sơ đồ vị trí lấy mẫu đã được phê duyệt trong báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án; (2) Tên gọi đầy
đủ, chính xác của dự án; (3) Tổ chức nơi tiến hành tham vấn, cơ quan đã phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường; (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.11
MẪU VĂN BẢN CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ĐỂ
NIÊM YẾT CÔNG KHAI KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
công khai kế hoạch quản lý môi trường của dự án (2)
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của dự án
(2) (sau đây gọi tắt là dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường tại Quyết định số... ngày ... tháng ... năm ...
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư số
27/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường, xin gửi tới quý Ủy ban bản kế hoạch quản lý môi trường của dự án
để niêm yết công khai.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của
quý Ủy ban./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- (4);
- Lưu: …
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án; (2) Tên gọi đầy
đủ, chính xác của dự án; (3) Tên Ủy ban nhân dân cấp xã đã tham vấn ý kiến
trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường; (4) Cơ quan phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; (5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án.
PHỤ
LỤC 2.12
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG
TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (2)
KẾ HOẠCH VẬN
HÀNH THỬ NGHIỆM
CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
của
dự án (3) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án
(3))
1. Địa điểm thực hiện dự án: ...
2. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường: số … ngày... tháng... năm... của...
3. Chủ dự án: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ….; Fax: …; E-mail: ...
4. Thời gian dự kiến thực hiện vận
hành thử nghiệm (*):
(Đưa ra danh mục các công trình xử lý
chất thải của dự án phải hoàn thành trước khi dự án hoặc hạng mục/phân kỳ đầu
tư của dự án đi vào vận hành chính thức kèm theo thời gian biểu dự kiến thực hiện
vận hành thử nghiệm).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án; (2) Cơ quan phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; (3) Tên đầy đủ của dự án; (4) Đại
diện có thẩm quyền của chủ dự án;
(*) Việc vận hành thử nghiệm các công
trình xử lý chất thải kéo dài không quá sáu (06) tháng, kể từ thời điểm bắt đầu
vận hành thử nghiệm.
PHỤ
LỤC 2.13
MẪU VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN ỦY QUYỀN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
lấy ý kiến ủy quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Bộ
Tài nguyên và Môi trường
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 11
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, (1) báo cáo và đề nghị Bộ Tài nguyên và
Môi trường cho ý kiến đối với việc (1) ủy quyền cho (2) thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư thực hiện tại các
khu công nghiệp sau đây trên địa bàn (3):
1...
2...
…
(1) gửi kèm theo hồ sơ (*) và đề nghị
Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, chấp thuận./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên UBND cấp tỉnh; (2) Tên Ban quản
lý được ủy quyền; (3) Tên địa danh cấp tỉnh; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
(*) Hồ sơ kèm theo gồm có:
1. Văn bản của (2) đề nghị (1) ủy quyền;
văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị (1) ủy quyền;
2. Bản sao văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của (2); bản sao văn bản thành lập bộ phận
chuyên môn về bảo vệ môi trường của (2) kèm theo danh sách (có ghi rõ họ tên,
ngày tháng năm sinh, ngạch công chức, học hàm, học vị, chuyên ngành được đào tạo)
các công chức trong bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường của (2);
3. Bản tóm tắt tình hình xây dựng cơ sở
hạ tầng và bảo vệ môi trường của các khu công nghiệp trên địa bàn (1); bản sao
các văn bản thành lập khu công nghiệp; quyết định phê duyệt quy hoạch khu công
nghiệp; quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; bản sao giấy
xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của các dự
án xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp.
PHỤ
LỤC 2.14
MẪU VĂN BẢN ỦY QUYỀN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ủy quyền
thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
(1)
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ (2) quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
Căn cứ Văn bản số ... ngày ... tháng
... năm ... của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường và Trưởng Ban (3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho (3) thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư
thực hiện tại các khu công nghiệp sau đây:
1 ...
2 ...
…
Điều 2. (3) có trách nhiệm:
1. Tổ chức thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường, điều chỉnh nội dung báo cáo đánh giá tác động
môi trường do mình phê duyệt đối với các dự án thực hiện tại các khu công nghiệp
nêu tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thực hiện giám sát công tác bảo vệ
môi trường trong quá trình triển khai các dự án do mình phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường; chủ trì trả lời ý kiến của tổ chức, cá nhân liên quan
đến báo cáo đánh giá tác động môi trường do mình phê duyệt.
3. Chịu trách nhiệm trước (1) và trước
pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền.
4. Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ
đến (1) về các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày
31 tháng 12 hàng năm.
5. Thông báo rộng rãi các nội dung được
ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công
tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày... tháng... năm,..
Trưởng Ban (3), Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân (1) chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên UBND cấp tỉnh; (2) Tên đầy đủ
của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
(3) Tên Ban quản lý được ủy quyền; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 3.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG
TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (2)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của dự án
(3) (sau đây gọi tắt là dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường tại Quyết định số... ngày... tháng... năm...
- Địa điểm thực hiện dự án: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail:
...
Đã thực hiện các công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu
tư của dự án) gồm có:
1...
2...
…
(Lưu ý: ghi rõ các hạng mục/phân kỳ của
dự án đang đề nghị xác nhận hoàn thành công trình xử lý môi trường)
Gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt
kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được (4) phê duyệt;
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực hiện
các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (trường
hợp dự án nằm trên diện tích đất của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trở lên, phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm,
hoặc số lượng tăng thêm theo yêu cầu của (2) để phục vụ công tác kiểm tra);
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai
trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận việc
(1) đã hoàn thành công trình, bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận;
(3) Tên đầy đủ của dự án;
(4) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án.
PHỤ
LỤC 3.2
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (2)
BÁO CÁO KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của
Dự án (3)
1. Thông tin chung về dự
án:
Tên chủ dự án: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………. Fax: …………….. E-mail: ……………………………………….
Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………………………………
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
2. Các công trình bảo vệ môi trường của
dự án
(hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án) đã hoàn thành
2.1. Công trình xử lý nước thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát
nước
(cần mô tả rõ các thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom, thoát nước; vị trí
của các công trình này kèm theo sơ đồ minh họa)
2.1.2. Công trình xử lý nước thải đã
được xây lắp:
(cần mô tả rõ quy trình công nghệ, quy mô công suất, các thông số kỹ thuật của
công trình, các thiết bị đã được xây lắp)
1.2.3. Kết quả vận hành thử nghiệm
công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của
đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường: thời gian,
phương pháp, khối lượng mẫu giả định được tạo lập (nếu có); thời gian tiến hành
đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân
tích mẫu được sử dụng)
Kết quả vận hành thử nghiệm công trình
xử lý nước thải được trình bày theo mẫu bảng sau:
Lần đo đạc,
lấy mẫu phân tích; Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu.
|
Lưu lượng
thải (Đơn vị tính)
|
Thông số ô
nhiễm đặc trưng (*) của dự án
|
Thông số A (Đơn
vị tính)
|
Thông số B (Đơn
vị tính)
|
v.v...
|
Trước khi xử
lý
|
Sau khi xử
lý
|
Trước khi xử
lý
|
Sau khi xử lý
|
Trước khi xử
lý
|
Sau khi xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TCVN/QCVN …………….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Thông số ô nhiễm đặc trưng của dự
án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra.
2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải: cần liệt
kê đầy đủ các công trình; biện pháp xử lý bụi, khí thải đã được xây lắp; nguồn
gốc và hiệu quả xử lý của các thiết bị xử lý bụi, khí thải chính đã được lắp đặt;
kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý bụi, khí thải và thống kê dưới
dạng bảng tương tự như đối với nước thải (trừ cột trước khi xử lý).
2.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải
rắn:
mô tả công trình lưu giữ chất thải rắn; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật
kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường
hợp chủ dự án tự xử lý.
2.4. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải
nguy hại:
mô tả công trình lưu giữ chất thải nguy hại; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật
kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường
hợp chủ dự án tự xử lý.
2.5. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường và các công trình bảo vệ môi trường khác: (nếu có)
3. Các công trình bảo vệ môi trường của
dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường
được phê duyệt (kết quả trình bày cần thể hiện dưới dạng bảng có
thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung đã được điều chỉnh, thay đổi
và văn bản đồng ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM)
STT
|
Tên công
trình bảo vệ môi trường
|
Phương án đề
xuất trong báo cáo ĐTM
|
Phương án điều
chỉnh, thay đổi đã thực hiện
|
Văn bản đồng
ý/cho phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM
|
1.
|
…
|
…
|
…
|
|
2...
|
…
|
…
|
…
|
|
Chúng tôi cam kết rằng những thông
tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án; (2) Tên cơ quan kiểm
tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; (3) Tên đầy đủ, chính
xác của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3); (4) Đại diện có thẩm
quyền của chủ dự án.
Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, bao
gồm các tài liệu sau (tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có thể có một
số hoặc tất cả các tài liệu này):
- Các bản vẽ kỹ thuật hoặc hồ sơ thuyết
minh công trình bảo vệ môi trường;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận
của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại
hóa;
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích
mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự án;
- Biên bản nghiệm thu các công trình bảo
vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi
trường.
PHỤ
LỤC 3.3
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành
lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án (2)
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Căn cứ Quyết định số... ngày...
tháng... năm... của (5) về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án (2);
Xét đề nghị của (6) tại Văn bản số...
ngày... tháng... năm… về việc đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình
bảo vệ môi trường của dự án (2);
Theo đề nghị của (7),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn kiểm
tra việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án (2) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (2)) gồm các
Ông/Bà có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Học hàm, học vị
|
Nơi công
tác
|
Chức danh
trong Đoàn kiểm tra
|
1
|
…
|
…
|
…
|
Trưởng đoàn
|
2
|
…
|
…
|
…
|
Phó Trưởng
đoàn
|
3
|
…
|
…
|
…
|
Thư ký
|
4
|
…
|
…
|
…
|
Thành viên
|
Điều 2. Đoàn kiểm tra có
trách nhiệm kiểm tra và lập biên bản kiểm tra việc (6) đã thực hiện các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (2) theo quy định.
Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chi phí cho hoạt động
của Đoàn kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và lấy từ
nguồn kinh phí của (1).
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
(6), (7) và các Ông/Bà có tên tại Điều
1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan có thẩm quyền ra
quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án hoặc của
hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (2); (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ
quan ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1); (5) Tên cơ quan phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; (6) Chủ dự án; (7) Thủ
trưởng cơ quan chủ trì thực hiện việc kiểm tra.
PHỤ
LỤC 3.4
MẪU BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
dự án ... (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án ...)
1. Họ và tên người nhận xét, đánh giá:
...
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
...
3. Nơi công tác (tên cơ quan/đơn vị, địa
chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail): ...
4. Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra:
số ... ngày ... tháng ... năm ... của...
5. Chức danh trong Đoàn kiểm tra: ...
6. Nhận xét, đánh giá việc thực hiện
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của
hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án...): nhận xét ngắn gọn về những mặt được, nêu
chi tiết những tồn tại của từng công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện
6.1. Công trình xử lý bụi, khí thải
6.2. Công trình xử lý nước thải
6.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải
rắn thông thường
6.4. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải
nguy hại
6.5. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường
6.6. Công trình giảm thiểu tác động
tiêu cực đến môi trường khác
6.7. Những đề nghị, khuyến nghị
7. Kết luận về mức độ hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án: ghi rõ một (01)
trong hai (02) mức độ: đạt yêu cầu hoặc không đại yêu cầu. Trường hợp không đạt
yêu cầu cần nêu rõ lý do
(Địa danh nơi
viết nhận xét, đánh giá), ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT NHẬN XÁT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi họ tên)
PHỤ
LỤC 3.5
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM
TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của
dự án (1) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (1))
Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết
định số... ngày... tháng... năm... của (2) đã tiến hành kiểm tra việc thực hiện
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (1) (hoặc
của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án):
- Thời gian kiểm tra: từ ... giờ ...
ngày ... tháng ... năm ... đến ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...
- Đối tượng kiểm tra: dự án (1) (hoặc
các hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án) được kiểm tra: ghi rõ tên dự án
hoặc các hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án được kiểm tra
- Địa điểm kiểm tra: ghi rõ địa điểm
thực hiện việc kiểm tra
- Thành phần Đoàn kiểm tra:
+ Thành viên có mặt: chỉ cần ghi số
lượng thành viên có mặt trên tổng số thành viên trong quyết định thành lập
Đoàn, ví dụ: 7/9
+ Thành viên vắng mặt: ghi đầy đủ số
lượng, họ tên và chức danh trong Đoàn kiểm tra của các thành viên vắng mặt, lý
do vắng mặt
- Đại diện chủ dự án: ghi đầy đủ họ,
tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án
- Với sự tham gia của: ghi đầy đủ họ,
tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt, nếu có
Sau khi kiểm tra, các bên liên quan thống
nhất như sau:
I. Kết quả kiểm tra các công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn hoạt động của dự án
1. Công trình thu gom, xử lý nước thải: (Liệt kê
các công trình thu gom, xử lý nước thải đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án); mô tả rõ quy mô
công suất và quy trình vận hành của các công trình xử lý nước thải).
2. Công trình xử lý bụi, khí thải: (Liệt kê
các công trình xử lý bụi, khí thải đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án); mô tả rõ quy mô công suất và
quy trình vận hành của các công trình xử lý bụi, khí thải).
3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải
rắn, chất thải nguy hại: (Liệt kê các công trình lưu giữ, xử lý chất
thải rắn, chất thải nguy hại đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
(hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án); mô tả rõ quy mô công suất và quy
trình vận hành của các công trình này).
4. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường và các công trình, bảo vệ môi trường khác: (ghi rõ thực trạng
xây dựng, lắp đặt các công trình ứng phó sự cố môi trường; các công trình bảo vệ
môi trường khác đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường).
II. Các công trình bảo vệ môi trường
đã được thay đổi, điều chỉnh so với phương án đề xuất trong báo cáo đánh giá
tác động môi trường (nếu có) (liệt kê và mô tả rõ các công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được chủ dự án thực hiện nhưng
có thay đổi, điều chỉnh so với đề xuất đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động
môi trường được phê duyệt và sự phù hợp với văn bản đã đồng ý/cho phép của cơ
quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường).
III. Ý kiến của Đoàn kiểm tra
Chỉ ghi những tồn tại liên quan đến
các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc
của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án) cần được tiếp tục thực hiện để đảm bảo
các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan.
IV. Ý kiến của chủ dự án (chỉ ghi các ý
kiến của chủ dự án khác với nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra nêu tại mục I,
II và III).
Biên bản được hoàn thành vào hồi ...
giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại ... và đã đọc kỹ cho những người tham dự
cùng nghe./.
Đại diện chủ
dự án
(Ký,
ghi họ tên, chức vụ)
|
Thư ký đoàn
kiểm tra
(Ký,
ghi họ tên)
|
Trưởng đoàn
kiểm tra
(hoặc
Phó Trưởng đoàn trong trường hợp được Trưởng đoàn ủy quyền)
(Ký, ghi họ tên)
|
Ghi chú:
Những người ký tại trang cuối cùng của
biên bản phải ký vào phía dưới của từng trang biên bản trong trường hợp biên bản
nhiều hơn một (01) trang.
(1) Tên đầy đủ, chính xác của dự án;
(2) Cơ quan thành lập Đoàn kiểm tra.
PHỤ
LỤC 3.6
MẪU GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY XÁC NHẬN
HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
Dự án (2)
(3) xác nhận:
I. Thông tin chung
về dự án/cơ sở:
Tên chủ dự án:
Địa chỉ văn phòng:
Địa điểm hoạt động:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số: ……………………………………. tại
………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
……………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp:
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường số ………………………
II. Nội dung xác nhận;
Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (2) (tại Phụ lục kèm theo).
III. Trách nhiệm của
chủ dự án:
Tuân thủ các quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường; thường xuyên vận hành và lập nhật ký vận hành các công
trình bảo vệ môi trường đã nêu tại Mục ….. của Phụ lục kèm theo Giấy xác nhận
này; thực hiện chế độ báo cáo về bảo vệ môi trường và chương trình giám sát
môi trường theo quy định của pháp luật.
IV. Tổ chức thực hiện:
Giấy xác nhận này là căn cứ để chủ dự
án đưa dự án vào hoạt động chính thức; là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trong
quá trình hoạt động của cơ sở./.
Nơi nhận:
-
(4);
-
- Lưu: …
|
(3)
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Giấy
xác nhận số: ngày ….. tháng ….. năm ….. của (1))
1. Công trình xử lý nước thải:
Liệt kê các công trình xử lý nước thải
đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu
tư của Dự án); mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các công
trình xử lý nước thải.
2. Công trình xử lý bụi, khí thải:
Liệt kê các công trình xử lý bụi, khí
thải đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân
kỳ đầu tư của Dự án); mô tả rõ quy mô công suất và quy trình vận hành của các
công trình xử lý bụi, khí thải.
3. Công trình xử lý, quản lý chất thải
rắn, chất thải nguy hại:
Liệt kê các công trình xử lý, quản lý
chất thải rắn, chất thải nguy hại đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của
Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án); mô tả rõ quy mô công suất
và quy trình vận hành của các công trình này.
4. Công trình xử lý ô nhiễm tiếng ồn
và độ rung:
Liệt kê các công trình xử lý ô nhiễm
tiếng ồn, độ rung đã hoàn thành phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc của
hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án); mô tả rõ quy mô và quy trình xử lý của các
công trình này.
5. Công trình bảo vệ môi trường khác:
6. Hồ sơ kèm theo Giấy xác nhận:
Hồ sơ sau đây được (1) đóng dấu xác nhận
trang bìa và dấu giáp lai là bộ phận không tách rời kèm theo Giấy xác nhận này:
Bộ hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường với dòng chữ sau trên bìa: “Kèm theo Giấy xác nhận
số ……… do (1) cấp lần....ngày … tháng ….. năm ………..".
7. Yêu cầu khác:
Trong quá trình hoạt động, nếu có sự cố
bất thường xảy ra đối với công trình bảo vệ môi trường hoặc có sự thay đổi nội
dung trong Giấy xác nhận này, Chủ cơ sở phải báo cáo bằng văn bản đến cơ quan
xác nhận để kịp thời xử lý hoặc điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn./.
Ghi chú: (1) Cơ quan kiểm tra, xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; (2) Tên đầy đủ, chính xác của Dự án hoặc
của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án (2); (3) Thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, xác
nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; (4) Chủ dự án
PHỤ
LỤC 4.1
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành
lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (báo cáo đánh giá
tác động môi trường) của (2)
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Căn cứ (*) về việc ủy quyền thẩm định
và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
Xét Văn bản số ... ngày ... tháng ...
năm ... của (5) về việc đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
(báo cáo đánh giá tác động môi trường) của (2);
Xét đề nghị của (6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập hội đồng
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (báo cáo đánh giá tác động môi
trường) của (2) gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Học hàm, Học
vị
|
Nơi công
tác
|
Chức danh
trong hội đồng
|
1
|
...
|
...
|
...
|
Chủ tịch
|
2
|
...
|
...
|
...
|
Phó Chủ tịch
(nếu có)
|
3
|
...
|
...
|
...
|
Ủy viên Thư
ký
|
4
|
...
|
...
|
...
|
Ủy viên phản
biện
|
5
|
...
|
...
|
...
|
Úy viên phản
biện
|
6
|
...
|
...
|
...
|
Ủy viên
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ
xem xét, thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (báo cáo đánh giá tác
động môi trường) của (2), chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định và gửi kết quả
cho (3). Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chi phí cho hoạt động
của hội đồng được lấy từ nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường (đối với thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường) hoặc lấy
từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường (đối với thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược) theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
(7) và các thành viên hội đồng có tên
tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Chủ dự án;
- …;
- Lưu: …
|
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường; (2) Tên đầy đủ,
chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc dự án; (3) Thủ trưởng hoặc
người đứng đầu cơ quan thẩm định; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1); (5) Chủ dự án; (6) Chức
danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định; (7) Chức danh của thủ
trưởng hoặc người đứng đầu các cơ quan liên quan trực thuộc cơ quan thẩm định;
(*) Tên đầy đủ của văn bản ủy quyền thẩm
định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
PHỤ
LỤC 4.2
MẪU BẢN NHẬN XÉT VỀ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC,
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DÀNH CHO THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG KHÔNG PHẢI ỦY
VIÊN PHẢN BIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN NHẬN XÉT
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG) CỦA ỦY VIÊN HỘI
ĐỒNG
1. Họ và tên người nhận xét:
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
3. Nơi công tác: tên cơ quan, địa chỉ,
số điện thoại, Fax, e-mail
4. Chức danh trong hội đồng:
5. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
hoặc tên dự án:
6. Nhận xét về báo cáo:
6.1. Nhận xét chung về những ưu điểm,
mặt tích cực của báo cáo:..
6.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu,
cần được chỉnh sửa, bổ sung: nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các chương,
mục của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc báo cáo đánh giá tác động
môi trường
6.3. Những đề nghị và lưu ý khác: nếu
có
7. Kết luận: nêu rõ 01 trong 03 mức
độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh
sửa, bổ sung; không thông qua
|
(Địa danh
nơi viết nhận xét), ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT NHẬN XÉT
(Ký, ghi họ tên)
|
PHỤ
LỤC 4.3
MẪU PHIẾU THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC,
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Được đóng
dấu treo của cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường trực thẩm định tương ứng với
tên cơ quan (1))
|
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG)
1. Họ và tên:
2. Nơi công tác: tên cơ quan, địa
chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail
3. Lĩnh vực chuyên môn: chỉ ghi tối
đa hai (02) lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến việc thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc báo cáo đánh giá tác động môi
trường
4. Chức danh trong hội đồng thẩm định:
5. Quyết định thành lập hội đồng thẩm
định: số ... ngày ... tháng ... năm ...của ...
6. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
hoặc tên dự án:
7. Ý kiến thẩm định về báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược (báo cáo đánh giá tác động môi trường): lựa chọn bằng
cách ký tên vào 01 trong 03 mức: 7.1; 7.2 hoặc 7.3 sau đây:
7.1. Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ
sung:
7.2. Thông qua với điều kiện phải chỉnh
sửa, bổ sung:
7.3. Không thông qua:
8. Kiến nghị: đối với chủ dự án,
đơn vị tư vấn lập báo cáo, cơ quan thường trực thẩm định và cơ quan phê duyệt dự
án (nếu có)
|
(Địa danh
nơi họp), ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT PHIẾU THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi họ tên)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan thường trực
thẩm định.
PHỤ
LỤC 4.4
MẪU BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CỦA
ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN NHẬN XÉT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
1. Họ và tên người nhận xét:
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
3. Nơi công tác: tên cơ quan, địa
chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail
4. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
(CQK):
5. Nhận xét về nội dung báo cáo:
5.1. Nhận xét chung về những ưu điểm,
mặt tích cực của báo cáo:
5.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu,
cần được chỉnh sửa, bổ sung: nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các
chương, mục của báo cáo
6. Những nhận xét khác:
6.1. Về phương pháp áp dụng trong đánh
giá môi trường chiến lược: trong đó lưu ý đến tính thích hợp, mức độ đầy đủ
của các phương pháp đã áp dụng
6.2. Về thông tin, số liệu làm cơ sở
cho đánh giá môi trường chiến lược: trong đó lưu ý đến mức độ đầy đủ, chi tiết,
chính xác của các thông tin, số liệu có liên quan đến nội dung của CQK, hiện trạng
môi trường và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan
6.3. Về mức độ thỏa đáng của các đánh
giá, kết luận nêu trong báo cáo:
7. Kết luận và đề nghị: trong đó cần
nêu rõ 01 trong 03 mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua.
|
(Địa danh
nơi viết nhận xét), ngày... tháng ... năm...
ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
(Ký, ghi họ tên)
|
PHỤ
LỤC 4.5
MẪU BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA
ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN NHẬN XÉT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
1. Họ và tên người nhận xét:
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
3. Nơi công tác: tên cơ quan, địa
chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail
4. Tên dự án:
5. Nhận xét về nội dung báo cáo:
5.1. Những nội dung đạt yêu cầu: nhận
xét chung về những ưu điểm, những mặt tích cực của nội dung báo cáo
5.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu,
cần được chỉnh sửa, bổ sung: nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các
chương, mục của báo cáo
6. Những nhận xét khác:
6.1. Về phương pháp áp dụng trong đánh
giá tác động môi trường: trong đó lưu ý đến tính thích hợp, mức độ đầy đủ của
các phương pháp đã áp dụng
6.2. Về thông tin, số liệu làm cơ sở để
đánh giá tác động môi trường: trong đó lưu ý đến mức độ đầy đủ, chi tiết,
chính xác của các thông tin, số liệu
6.3. Về mức độ thỏa đáng của các đánh
giá, kết luận nêu trong báo cáo:
7. Kết luận và đề nghị: trong đó cần
nêu rõ 01 trong 03 mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua
|
(Địa danh
nơi viết nhận xét), ngày... tháng ... năm...
ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
(Ký, ghi họ tên)
|
PHỤ
LỤC 4.6
MẪU BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG)
Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
(hoặc tên dự án):
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định
số... ngày ... tháng ... năm ... của ...
Thời gian họp: ngày ... tháng ... năm
...
Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần tham dự phiên họp:
1.1. Hội đồng thẩm định
- Thành viên có mặt: chỉ nêu số lượng
thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội
đồng, ví dụ: 7/9.
- Thành viên vắng mặt: ghi số lượng
kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của các thành viên vắng mặt, lý do vắng
mặt; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền.
1.2. Chủ dự án: ghi rõ họ, tên, chức
vụ tất cả các thành viên của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc chủ dự
án đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường (trong Phụ lục này gọi chung là
chủ dự án) tham dự họp; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn
bản ủy quyền.
1.3. Đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường: ghi rõ họ
tên, học vị và chức vụ của đại diện đơn vị tư vấn tham dự họp.
1.4. Đại biểu tham dự (nếu có):
2. Nội dung và diễn biến phiên họp: Yêu cầu
ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các
câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp
hội đồng thẩm định.
2.1. Ủy viên Thư ký thông báo lý do cuộc
họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch
hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy
quyền) điều hành phiên họp.
2.2. Chủ dự án và đơn vị tư vấn trình
bày nội dung báo cáo: ghi những nội dung chính được chủ dự án và đơn vị tư vấn
trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành
viên hội đồng với chủ dự án và đơn vị tư vấn về nội dung của chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, nội dung của dự án và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường: ghi chi tiết và đầy đủ các nội
dung trao đổi.
2.4. Ý kiến nhận xét về báo cáo của
các thành viên hội đồng:
2.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự
(nếu có):
2.6. Ý kiến phản hồi của chủ dự án:
3. Kết luận phiên họp
3.1. Người chủ trì phiên họp công bố kết
luận của hội đồng thẩm định: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành
viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm nổi trội, những
nội dung đạt yêu cầu của báo cáo, những nội dung của báo cần phải được chỉnh sửa,
bổ sung theo từng chương, mục của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
3.2. Ý kiến khác của các thành viên hội
đồng thẩm định (nếu có):
3.3. Ý kiến của chủ dự án về kết luận
của hội đồng:
4. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
4.1. Số phiếu thông qua báo cáo không
cần chỉnh sửa, bổ sung:
4.2. Số phiếu thông qua báo cáo với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
4.3. Số phiếu không thông qua báo cáo:
5. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết
thúc phiên họp
NGƯỜI CHỦ
TRÌ PHIÊN HỌP
(Ghi
rõ là Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng khi được Chủ tịch hội đồng
ủy quyền)
(Ký,
ghi họ tên)
|
THƯ KÝ HỘI
ĐỒNG
(Ký,
ghi họ tên)
|
Ghi chú: Chủ trì phiên họp và Thư ký Hội
đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
PHỤ
LỤC 5.1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Tất cả các dự án thuộc đối tượng lập kế
hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
thuộc các loại hình và quy mô sau:
TT
|
Dự án
|
Quy mô
|
1.
|
Dự án nằm trên địa bàn 02 huyện trở
lên
|
Tất cả
|
2.
|
Dự án trên vùng biển có chất thải
đưa vào địa bàn tỉnh xử lý
|
Tất cả
|
3.
|
Dự án có sử dụng đất của khu di tích
lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh;
Dự án làm mất rừng; chuyển đổi mục
đích sử dụng đất rừng; chuyển đổi mục đích đất trồng lúa
|
Tất cả đối với dự án có sử dụng đất
của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp
tỉnh;
Tất cả các đối tượng dưới 5 ha đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
Từ 01 ha đến dưới 10 ha đối với rừng
tự nhiên;
Từ 10 ha đến dưới 50 ha đối với các
loại rừng khác;
Từ 01 ha đến dưới 5 ha đối với đất
trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp
|
4.
|
Dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh
và cơ sở y tế khác
|
Dưới 50 giường bệnh
|
5.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
clinker
|
Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản
xuất clinker công suất dưới 500.000 tấn clinker/năm
|
6.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất tấm lợp
fibro xi măng
|
Dưới 500.000 m2 tấm lợp
fibro xi măng/năm
|
7.
|
Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển
|
Tất cả các dự án xây dựng cảng tiếp
nhận tàu trọng tải dưới 1.000 DWT
|
8.
|
Dự án xây dựng nhà máy thủy điện
|
Tất cả các dự án xây dựng hồ chứa có
dung tích dưới 100.000 m³ nước hoặc công suất dưới 10 MW
|
9.
|
Dự án xây dựng công trình hồ chứa nước
|
Tất cả các dự án có dung tích hồ chứa
dưới 100.000 m³ nước
|
10.
|
Dự án khai thác cát hoặc nạo vét
lòng sông, cửa biển
|
Công suất dưới 50.000 m³ vật liệu
nguyên khai/năm
|
11.
|
Dự án khai thác khoáng sản rắn
(không sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp)
|
Tất cả đối với dự án có khối lượng mỏ
(bao gồm khoáng sản và đất đá thải) dưới 50.000 m³ nguyên khai/năm hoặc có tổng
khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) dưới 1.000.000 m³ nguyên khối
|
12.
|
Dự án chế biến khoáng sản rắn không
sử dụng các chất độc hại, hóa chất
|
Công suất dưới 50.000 m³ sản phẩm/năm
|
13.
|
Dự án tuyến, làm giàu đất hiếm,
khoáng sản có tính phóng xạ
|
Tất cả các dự án có công suất dưới
500 tấn sản phẩm/năm
|
14.
|
Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý,
chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải rắn thông thường
|
Tất cả các dự án có công suất từ 05
đến dưới 10 tấn chất thải rắn thông thường/ngày
|
15.
|
Dự án xây dựng nhà máy luyện kim
|
Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên
liệu không phải là phế liệu có công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
|
16.
|
Dự án xây dựng cơ sở cán thép
|
Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên
liệu không phải là phế liệu có công suất dưới 2.000 tấn sản phẩm/năm
|
17.
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa
chữa tàu thủy
|
Tất cả đối với tàu có trọng tải dưới
1.000 DWT
|
18.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, lắp
ráp xe máy, ô tô
|
Tất cả đối với dự án có công suất dưới
5.000 xe máy/năm hoặc dưới 500 ô tô/năm
|
19.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy
móc, thiết bị công cụ
|
Tất cả những dự án có công suất dưới
1.000 tấn sản phẩm/năm
|
20.
|
Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và
đánh bóng kim loại
|
Tất cả đối với dự án có công suất dưới
500 tấn sản phẩm/năm
|
21.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép
|
Tất cả các dự án có công suất dưới
100.000 m2/năm
|
22.
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ
sinh
|
Công suất dưới 10.000 sản phẩm/năm
|
23.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường
|
Công suất dưới 10.000 tấn đường/năm
|
24.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt
|
Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm
|
25.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến bột cá
|
Công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm
|
26.
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân
hóa học
|
Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
|
27.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược
phẩm, thuốc thú y
|
Dự án sản xuất dược phẩm, thuốc thú
y không phải là vắc xin công suất dưới 50 tấn sản phẩm/năm
|
28.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản
phẩm từ sơn, hóa chất, chất dẻo
|
Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm
|
29.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy
rửa, phụ gia
|
Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm
|
30.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy
và giấy từ nguyên liệu thô
|
Công suất dưới 300 tấn sản phẩm/năm
|
31.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy,
bao bì các tông từ bột giấy hoặc phế liệu
|
Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm
|
32.
|
Dự án chế biến cao su, mủ cao su
|
Công suất từ 500 đến dưới 1.000 tấn
sản phẩm/năm
|
33.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc
quy, pin
|
Công suất dưới 50.000 KWh/năm hoặc dưới
100 tấn sản phẩm/năm
|
34.
|
Dự án có hạng mục với quy mô tương
đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 33 Phụ lục này
|
Tất cả
|
PHỤ
LỤC 5.2
MẪU VĂN BẢN ỦY QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ủy quyền
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
ỦY BAN NHÂN
DÂN (1)
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ (2) quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân (1);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Ủy ban
nhân dân (3) xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình trên địa bàn (3).
Điều 2. Ủy ban nhân dân (3)
có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện việc xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết
định này theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và các quy định
có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Thực hiện các trách nhiệm quy định
tại Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường.
3. Chịu trách nhiệm trước (1) và trước
pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền.
4. Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ
đến (1) về các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày
31 tháng 12 hàng năm.
5. Thông báo rộng rãi các nội dung được
ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công
tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... Chủ tịch Ủy ban nhân dân (3), Trưởng Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân (1) chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên địa danh hành chính cấp
huyện; (2) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân (1); (3) Tên địa danh hành chính cấp xã; (4) Đại
diện có thẩm quyền (1).
PHỤ
LỤC 5.3
MẪU VĂN BẢN ỦY QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH:
Về việc ủy quyền
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
(1)
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ (2) quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
Theo đề nghị của Trưởng
Ban (3) và...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho (3) xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của (1) đối với dự án đầu
tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện trong khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu kinh tế sau đây:
1...
2...
…
Điều 2. (3) có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện việc xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định
này theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và các quy định có
liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Thực hiện các trách nhiệm quy định
tại Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường.
3. Chịu trách nhiệm trước (1) và trước
pháp luật về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền.
4. Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ
đến (1) về các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày
31 tháng 12 hàng năm.
5. Thông báo rộng rãi các nội dung được
ủy quyền tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ... tháng ... năm ... Trưởng Ban (3)... chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan ủy quyền; (2)
Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của (1); (3) Tên Ban quản lý được ủy quyền; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 5.4
MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM
QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ HOẠCH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
của
(2)
Đại diện
(*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại diện
đơn vị tư vấn (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng ...
năm 20...
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
PHỤ
LỤC 5.5
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh nơi
thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1) …………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo
vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng
tên gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài
liệu tương đương).
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
1.6. Địa điểm thực hiện
dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm
khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ
minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,…), các
đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,... ), hiện trạng
sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự
án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng
đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công
xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các
thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên
liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu
phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung
cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước
cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng, nâng cấp,
nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần phải
bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan
đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc
loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi trường
2.1. Tác động xấu đến
môi trường do chất thải
2.1.1. Khí thải: ...
2.1.2. Nước thải: ...
2.1.3. Chất thải rắn: ...
2.1.4. Chất thải nguy hại: ...
2.1.5. Chất thải khác:... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ
các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời
gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm
lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm
thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến
môi trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi
trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói
lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ;
sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi
vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học
và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi
trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ
các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị đầu tư, (2)
thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu tác động
xấu do chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải
có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có
nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ
thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện
pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối
chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng
được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các
cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các
tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải
có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu
suất/hiệu quả giảm thiếu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc
có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch
giám sát môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải
và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự án, phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một
(01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có
đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu
cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải mà dự
án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện
cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu
tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê
dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo lường cần thiết
và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô,
nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện
trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và
mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện
các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ
môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật
Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản
có liên quan đến dự án (nêu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả
các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật của Việt Nam.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký
kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường
được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang
và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án ở trang cuối cùng.
PHỤ
LỤC 5.6
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa điểm),
ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1)
…………………………………………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung
là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ:
...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail .. .).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản
xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (m2): ……………………………….
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất: …………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong
giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp
giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển,
máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết
bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi
trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong
giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp
giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải
với ống khói
|
|
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ
thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được
sau xử lý)
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi
cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ
môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi
trường.
5.2. Chúng tôi/tôi
cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm
bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi
trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký
kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường
được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang
và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
PHỤ
LỤC 5.7
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(1) xác nhận (2) đã đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường của (3) tại (1) vào ngày... tháng... năm...
(2) có trách nhiệm thực hiện các nội
dung sau:
1. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thông tin, các biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong bản kế hoạch bảo vệ
môi trường đã đăng ký.
2. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường theo kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng ký và các trách nhiệm
khác theo quy định tại Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
3. ...
…
Kế hoạch bảo vệ môi trường của (3) kèm
theo Giấy xác nhận đăng ký này được cấp cho (2) để thực hiện và lưu được tại cơ
quan Nhà nước để kiểm tra, giám sát (*).
|
(4)
(Ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; (3) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 5.8
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHƯA XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
THÔNG BÁO
Về việc chưa
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Kính gửi: (2)
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường của (3), (1) thông báo như sau:
Kế hoạch bảo vệ môi trường của (3)
chưa được xác nhận đăng ký vì các lý do sau đây:
1. ...
2. ...
…
(1) thông báo để (2) biết và thực hiện
theo quy định của pháp luật./
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký
kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; (3) Tên đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 6.1
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
báo cáo về công tác đăng ký, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (2)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường,
(1) báo cáo (2) về hoạt động đăng ký, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
của các dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn
trong thời gian (3) như sau:
1. Tổng hợp thông tin, số liệu: thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 6.2 Thông tư này.
2. Những khó khăn, vướng mắc: nêu
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức việc đăng ký, xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
Trên đây là báo cáo của (1) kính gửi
(2) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường; (2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; (3) Kỳ báo cáo
quy định tại Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ; (4) Đại diện có thẩm quyền của
(1).
PHỤ
LỤC 6.2
MẪU BẢNG TỔNG HỢP CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
BẢNG TỔNG HỢP
CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
năm
...
(kèm theo Văn bản số... ngày... tháng,.. năm... của... )
- Ủy ban nhân dân cấp huyện/Sở Tài
nguyên và Môi trường: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail
...
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Báo cáo tổng hợp kết quả
nêu trên trình bày trên nền Microsoft Excel, sử dụng bảng
mã chuẩn quốc tế
Unicode, font Times New Roman tiếng Việt theo các nội dung
sau đây:
- Cột 1: Liệt kê tất cả tên các dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Cột 2: Địa điểm thực hiện dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trong đó ghi rõ địa danh cấp xã hoặc
ghi tên khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đối với trường hợp nằm
trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
- Cột 3: Ngành nghề sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Cột 4: Thời điểm xác nhận đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm;
- Cột 5: Tên cơ quan thực hiện xác nhận
đăng ký;
- Cột 6: Ghi chú những vấn đề khác có
liên quan.
PHỤ
LỤC 6.3
MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM
ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG; ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường; đăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Bộ
Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường,
(1) báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; đăng ký và xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn như sau:
1. Tổng hợp thông tin, số liệu: thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 6.4 Thông tư này.
2. Những khó khăn, vướng mắc: nêu
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
Trên đây là báo cáo của (1) gửi đến Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổng hợp./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(2) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 6.4
MẪU BẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN IƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG;
KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
BẢNG TỔNG HỢP
HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
năm
...(*)
(kèm theo Văn bản số... ngày... tháng... năm... của...)
- Tên cơ quan báo cáo: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail...
TT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III
|
Kiểm tra, xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Kỳ báo cáo thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ;
Báo cáo tổng hợp kết quả nêu trên
trình bày trên nền Microsoft Excel, sử dụng bảng mã chuẩn quốc tế Unicode, font
Times New Roman tiếng Việt theo các nội dung sau đây:
Cột 1: Liệt kê tất cả tên:
- Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
đã được thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) trong năm báo
cáo đối với mục I;
- Các dự án đã được phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trong năm báo cáo đối với mục II;
- Các dự án đã được phê duyệt báo cáo
ĐTM và cấp giấy xác nhận việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành trong năm báo cáo đối với mục III;
- Các dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đã được xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với mục
IV;
Cột 2: Phạm vi của chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch đối với mục I; địa điểm thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ (ghi cụ thể địa danh cấp xã, huyện, tỉnh hoặc ghi tên khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung đối với các dự án nằm trong các khu này kèm theo
địa danh cấp huyện, tỉnh) đối với các mục II, III, IV;
Cột 3: Ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ: Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I; hồ sơ đề nghị thẩm định,
phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối
với mục III; hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với mục IV;
Cột 4: Ghi đầy đủ số, ngày, tháng, năm
của các văn bản: Văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I;
quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; giấy xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối với mục III;
giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với mục IV;
Cột 5: Ghi chú những vấn đề khác liên
quan đến công tác thẩm định báo cáo ĐMC; thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM; kiểm
tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án; xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
PHỤ
LỤC 6.5
MẪU BÁO CÁO CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường
|
(Địa danh),
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Bộ
Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường,
(1) báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của mình
như sau:
1. Tổng hợp thông tin, số liệu: thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 6.6 Thông tư này.
2. Những khó khăn, vướng mắc: nêu
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
Trên đây là báo cáo của (1) gửi đến Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổng hợp./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Bộ, cơ quan ngang bộ; (2)
Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 6.6
MẪU BẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG;
KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ, CƠ QUAN
NGANG BỘ
Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
BẢNG TỔNG HỢP
HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
năm…. (*)
(kèm theo Văn
bản số…. ngày… tháng… năm… của…)
- Tên cơ quan báo cáo: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail...
TT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III
|
Kiểm tra, xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Kỳ báo cáo thực hiện theo quy định
tại Khoản 3 Điều
21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ;
Báo cáo tổng hợp kết quả nêu trên
trình bày trên nền Microsoft Excel, sử dụng bảng mã chuẩn quốc tế Unicode, font
Times New Roman tiếng Việt theo các nội dung sau đây:
Cột 1: Liệt kê tất cả tên:
- Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
đã được thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) trong năm báo
cáo đối với mục I;
- Các dự án đã được phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trong năm báo cáo đối với mục II;
- Các dự án đã được phê duyệt báo cáo
ĐTM và cấp giấy xác nhận việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành trong năm báo cáo đối với mục III;
Cột 2: Phạm vi của chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch đối với mục I; địa điểm thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ (ghi cụ thể địa danh cấp xã, huyện, tỉnh hoặc ghi tên khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung đối với các dự án nằm trong các khu này kèm theo
địa danh cấp huyện, tỉnh) đối với các mục II, III;
Cột 3: Ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ: Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I; hồ sơ đề nghị thẩm định,
phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối
với mục III;
Cột 4: Ghi đầy đủ số, ngày, tháng, năm
của các văn bản: Văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I;
quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; giấy xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối với mục III;
Cột 5: Ghi chú những vấn đề khác liên
quan đến công tác thẩm định báo cáo ĐMC; thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM; kiểm
tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án;