|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
477/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
12/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 477/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 12
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN
VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN: GIAO THỦY, HẢI HẬU,
NGHĨA HƯNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4193/QĐ-BTNMT ngày 29/12/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 785/TTr-STNMT ngày 04/3/2024 về việc
công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải
đảo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện: Giao Thủy, Hải
Hậu, Nghĩa Hưng (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế 05 thủ tục hành chính lĩnh vực Biển đã
được công bố tại mục B Phụ lục kèm theo Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày
07/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính lĩnh vực biển thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các
huyện: Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục Kiểm soát TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh; Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN: GIAO THỦY, HẢI HẬU, NGHĨA HƯNG
(Kèm theo Quyết định số: 477/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Nam Định)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung sửa đổi
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Công nhận khu vực biển
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm
định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định,
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định xong hồ sơ; trường
hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định hồ sơ, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức
kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc).
Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý
kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản. Thời gian
lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ
sơ.
- Thời hạn trình hồ sơ: Không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
- Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả
giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận khu vực biển bằng Quyết
định giao khu vực biển.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ- CP
ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
2
|
Giao khu vực biển
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần
thiết cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan; trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản.
Thời gian lấy ý kiến và kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định
hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định: Không
quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định, Phòng
Tài nguyên và Môi trường thẩm định xong hồ sơ; trường hợp cần thiết trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn
bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời
gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến
phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức
kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình hồ sơ: Không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
- Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả
giải quyết hồ sơ giao khu vực biển từ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ- CP
ngày 10/02/2021 của Chính phủ;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
|
3
|
Gia hạn thời hạn giao khu vực
biển
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm
định: Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ
theo đúng quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định xong hồ sơ;
trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ
chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm
việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian
thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình hồ sơ: Không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
- Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả
giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực
biển.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ- CP
ngày 10/02/2021 của Chính phủ;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
|
4
|
Trả lại khu vực biển
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá ba (03) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm
định: Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại một
phần khu vực biển hoặc trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc đối với đề
nghị trả lại toàn bộ khu vực biển, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm thẩm định xong hồ sơ;
trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ
chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm
việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian
thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình hồ sơ: Không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
- Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả
giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực
biển.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ- CP
ngày 10/02/2021 của Chính phủ;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
|
5
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá ba (03) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp cần thiết, lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm
tra thực địa và quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Thời gian kiểm
tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có
trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy
ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình hồ sơ: Không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
- Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả
giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực
biển.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ- CP
ngày 10/02/2021 của Chính phủ;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
|
Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện: Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 477/QĐ-UBND ngày 12/03/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện: Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định
214
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|