BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4193/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Các thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế các thủ tục hành tương
ứng trong Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện đã được công bố tại Quyết định
số 424/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 3 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương có biển;
- Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Các Thứ trưởng, các Vụ, Văn phòng Bộ, Cổng
Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, BHĐVN, Hn.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Minh Ngân
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4193/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Văn
bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.009482
|
Công nhận khu vực
biển
|
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển. Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công.
|
Biển
và Hải đảo
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
1.009483
|
Giao khu vực biển
|
3
|
1.009484
|
Gia hạn thời hạn
giao khu vực biển
|
4
|
1.009485
|
Trả lại khu vực
biển
|
5
|
1.009486
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết
định giao khu vực biển
|
PHỤ
LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4193/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1.
Công nhận khu vực biển
1.1. Trình tự thực
hiện
1.1.1. Bước 1 nộp hồ
sơ
a) Cá nhân Việt Nam
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt
nước ven biển, mặt nước biển theo quy định của pháp luật trước ngày 15 tháng 7
năm 2014 và đang sử dụng khu vực biển mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao khu vực biển, có nhu cầu công nhận khu vực biển theo quy định của
pháp luật thì nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; trường hợp chưa có Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại Phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện;
b) Cá nhân Việt Nam
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng
tài nguyên biển theo quy định của pháp luật trước ngày 15 tháng 7 năm 2014 và
đang sử dụng khu vực biển mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển, giao khu vực
biển theo quy định của pháp luật thì nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
trường hợp chưa có Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
1.1.2. Bước 2 kiểm
tra hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính có
trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng
quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu
số 10 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính hướng dẫn một lần bằng văn bản cho Cá nhân Việt Nam để
bổ sung, hoàn thiện.
1.1.3. Bước 3 thẩm
định hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần
thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra
thực địa.
1.1.4. Bước 4 trình,
ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét công nhận khu vực biển bằng Quyết định
giao khu vực biển kèm theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số
11/2021/NĐ-CP. Trong trường hợp không ra quyết
định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.1.5. Bước 5 thông
báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện) thông báo cho Cá nhân
Việt Nam để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
1.2. Cách thức thực
hiện
1.2.1. Cách thức nộp
hồ sơ: Cá nhân Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
1.2.2. Cách thức nhận
kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử cho Cá nhân Việt Nam.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ
sơ
a) Đơn đề nghị công
nhận khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị
định số 11/2021/NĐ-CP);
b) Bản chính hợp đồng
cho thuê đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt
nước biển hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có mặt nước ven biển, mặt nước
biển (nếu có); văn bản cho phép tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên
biển (nếu có) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
c) Báo cáo tình hình
sử dụng khu vực biển, công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ
của tổ chức, cá nhân tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận khu vực
biển;
d) Sơ đồ khu vực biển
theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP
hoặc Quyết định này.
1.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết
1.4.1. Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
1.4.2. Thời hạn tiến
hành thẩm định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo
quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định xong hồ sơ;
trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ
chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm
việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản.
Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm
định hồ sơ.
1.4.3. Thời hạn
trình, giải quyết hồ sơ:
a) Thời hạn trình hồ
sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định;
b) Thời hạn xem xét,
giải quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên
và Môi trường trình hồ sơ;
d) Thời hạn thông báo
và trả kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận khu vực biển
bằng Quyết định giao khu vực biển.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
1.5.1. Cá nhân Việt
Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có
mặt nước ven biển, mặt nước biển theo quy định của pháp luật trước ngày 30
tháng 3 năm 2021 có nhu cầu được công nhận khu vực biển.
1.5.2. Cá nhân Việt
Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử
dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật trước ngày 15 tháng 7 năm 2014
và đang sử dụng khu vực biển mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển, giao khu vực
biển theo quy định của pháp luật.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
1.6.1. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.6.2. Cơ quan thực
hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định về việc
giao khu vực biển theo Mẫu 06 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; trường hợp không ra quyết định
phải 4 có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu
số
|
Tên
mẫu
|
Mẫu
số 01
|
Đơn đề nghị công
nhận khu vực biển để nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu
số 05
|
Sơ đồ khu vực biển
đề nghị công nhận
|
Mẫu
số 06
|
Quyết định về việc
giao khu vực biển
|
Mẫu
số 09
|
Sơ đồ khu vực biển
được giao
|
Mẫu
số 10
|
Phiếu tiếp nhận và
hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển
|
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
1.10.1. Cá nhân Việt
Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có
mặt nước ven biển, mặt nước biển theo quy định của pháp luật trước ngày 30
tháng 3 năm 2021 nếu có nhu cầu được công nhận khu vực biển thì phải nộp đủ hồ
sơ đề nghị công nhận khu vực biển theo quy định tại Điều 17 Nghị định Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP và Quyết định này để được công nhận khu vực biển.
1.10.2. Cá nhân Việt
Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử
dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật trước ngày 15 tháng 7 năm 2014
và đang sử dụng khu vực biển mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển, giao khu vực
biển theo quy định của pháp luật thì phải nộp đủ hồ sơ đề nghị công nhận khu
vực biển theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và Quyết định này
để được xem xét, công nhận.
1.10.3. Hạn mức giao
khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
1.11.1. Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
1.11.2. Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN KHU VỰC BIỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện...
Cá nhân Việt Nam
………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………
Điện thoại:
………………………. Fax: ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh
…. số Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Số định danh cá
nhân...cấp ngày...tháng…năm…do….cấp.
Đề nghị được công
nhận khu vực biển tại xã ..., huyện…, tỉnh ……
Mục đích sử dụng:
Nuôi trồng thủy sản
Diện tích khu vực biển
sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng:...m, từ…m đến….m; được giới hạn bởi các điểm
góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước
biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Thời hạn đề nghị sử
dụng khu vực biển từ…(tháng/năm).
(Tên của Cá nhân Việt
Nam) … cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển
và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
……, ngày … tháng …
năm ……
Cá
nhân Việt Nam làm đơn
(Ký
tên; đóng dấu hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu
số 05
Mẫu
số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-UBND
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao khu vực biển
ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ...
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ văn bản cho
phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền số..ngày..tháng..năm..về việc ….;
Xét Đơn và hồ sơ đề
nghị công nhận khu vực biển ngày .. tháng .. năm .. của (tên cá nhân)… nộp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (hoặc Phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện…);
Theo đề nghị của
Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao khu vực biển
cho:......(tên Cá nhân Việt Nam được giao khu vực biển). Địa chỉ:
……………………………….………………………………
- Mục đích sử dụng
khu vực biển: Để nuôi trồng thủy sản
- Địa điểm khu vực
biển: (xã, huyện, tỉnh)..................................................
- Khu vực biển được
phép sử dụng có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng:...m từ….m
đến....m được giới hạn bởi .....điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị
sử dụng so với mặt nước biển.....m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển
kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao
khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực).
Điều 2. (Tên Cá nhân Việt
Nam) ……………….......………. có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật… và không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng
khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, độ sâu, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực
biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Trước khi tiến
hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp huyện để bàn
giao trên thực địa.
5. Báo cáo, cung cấp
thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực
biển theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn
sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các
hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các
hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
8. ...................................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Việc sử dụng khu
vực biển theo Quyết định này, (Tên của Cá nhân Việt Nam)... chỉ được phép tiến
hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các
quy định tại Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện…. có
trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều….;
- Sở TN&MT cấp tỉnh …;
- UBND huyện. ..;
- Phòng TNMT..;
- Tên Cá nhân Việt Nam;
- Lưu: VT, HS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
Mẫu
số 10
2.
Giao khu vực biển
2.1. Trình tự thực
hiện
2.1.1. Bước 1 nộp hồ
sơ: Cá nhân Việt Nam đề nghị giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản nộp 01 bộ
hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện; trường hợp chưa có Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện.
2.1.2. Bước 2 kiểm
tra hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính có
trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng
quy định thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu
số 10 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy
định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hướng dẫn
một lần bằng văn bản cho Cá nhân Việt Nam để bổ sung, hoàn thiện.
2.1.3. Bước 3 thẩm
định hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần
thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra
thực địa.
2.1.4. Bước 4 trình,
ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định giao khu vực biển kèm theo sơ
đồ khu vực biển được lập theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP. Trong trường hợp không
ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.1.5. Bước 5 thông
báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện) thông báo cho Cá
nhân Việt Nam để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
2.2. Cách thức thực
hiện
2.2.1. Cách thức nộp
hồ sơ: Cá nhân Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
2.2.2. Cách thức nhận
kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử cho Cá nhân Việt Nam.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ
sơ
a) Đơn đề nghị giao
khu vực biển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP hoặc Quyết định này;
b) Bản sao một trong
các giấy tờ sau: Căn cước công dân hoặc Số định danh cá nhân;
c) Bản sao văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép cá nhân Việt Nam chuyển đổi từ nghề
khai thác ven bờ sang nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy
sản hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cá nhân Việt Nam
thường trú trên địa bàn mà nguồn sống chủ yếu dựa vào thu nhập từ nuôi trồng
thủy sản.
2.3.2. Cá nhân Việt
Nam được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng
tài nguyên biển theo quy định của pháp luật sau ngày 15 tháng 7 năm 2014 chưa
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt
nước ven biển, mặt nước biển, giao khu vực biển theo quy định của pháp luật
phải nộp hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị
định số 11/2021/NĐ-CP hoặc Quyết định này.
2.3.3. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết
2.4.1. Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ. Trường hợp
cần thiết cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có
liên quan; trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn
bản. Thời gian lấy ý kiến và kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm
định hồ sơ.
2.4.2. Thời hạn thẩm
định: Không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy
định, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định xong hồ sơ; trường hợp cần thiết
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ;
gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa
(thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy
ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ
chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
2.4.3. Thời hạn
trình, giải quyết hồ sơ:
a) Thời hạn trình hồ
sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày 13 hoàn thành việc thẩm định;
b) Thời hạn xem xét,
giải quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên
và Môi trường cấp huyện trình hồ sơ;
c) Thời hạn thông báo
và trả kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
kết quả giải quyết hồ sơ giao khu vực biển từ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
2.5.1. Cá nhân Việt
Nam chuyển đổi từ nghề khai thác ven bờ sang nuôi trồng thủy sản theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thường trú trên địa bàn mà nguồn
sống chủ yếu dựa vào thu nhập từ nuôi trồng thủy sản được Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thường trú xác nhận.
2.5.2. Cá nhân Việt
Nam được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng
tài nguyên biển theo quy định của pháp luật sau ngày 15 tháng 7 năm 2014 chưa
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt
nước ven biển, mặt nước biển, giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
2.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
2.6.1. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.6.2. Cơ quan thực
hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và các đơn vị có liên quan.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định giao khu
vực biển để nuôi trồng thủy sản theo Mẫu 06 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP; trường hợp không ra quyết
định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu
số
|
Tên
mẫu
|
Mẫu
số 01
|
Đơn đề nghị giao
khu vực biển để nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu
số 06
|
Quyết định về việc
giao khu vực biển
|
Mẫu
số 09
|
Sơ đồ khu vực biển
được giao
|
Mẫu
số 10
|
Phiếu tiếp nhận và
hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển
|
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
2.10.1. Cá nhân Việt
Nam đề nghị giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản nằm trong vùng biển 03 hải lý tính từ đường mép
nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo quy
định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP .
2.10.2. Hạn mức giao
khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha.
2.10.3. Cá nhân Việt
Nam phải nộp đủ hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại khoản 2 Điều
15 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
2.11.1. Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
2.11.2. Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện...
Cá nhân Việt Nam
………………………………………………………
Địa chỉ:
……………...………………………………………………………
Điện thoại:
………………………. Fax: ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh
…. số chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Số định danh cá
nhân...cấp ngày...tháng…năm…do….cấp ..
Đề nghị được giao khu
vực biển tại xã ..., huyện…, tỉnh ……
Mục đích sử dụng:
Nuôi trồng thủy sản
Diện tích khu vực biển
sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng:...m, từ…m đến….m; được giới hạn bởi các điểm
góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước
biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Thời hạn đề nghị sử
dụng khu vực biển từ…(tháng/năm).
(Tên của Cá nhân Việt
Nam) … cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển
và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
……, ngày … tháng …
năm ……
Cá
nhân Việt Nam làm đơn
(Ký
tên; đóng dấu hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu
số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-UBND
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao khu vực biển
ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ...
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ văn bản cho
phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền số..ngày..tháng..năm..về việc ….;
Xét Đơn và hồ sơ đề
nghị giao khu vực biển ngày .. tháng .. năm .. của (tên cá nhân)… nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện…);
Theo đề nghị của
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao khu vực biển
cho:......(Cá nhân Việt Nam được giao khu vực biển). Địa chỉ:
…………………………………………………………………..
- Mục đích sử dụng
khu vực biển: để nuôi trồng thủy sản
- Địa điểm khu vực
biển: (xã, huyện, tỉnh)..................................................
- Khu vực biển được
phép sử dụng có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng:...m từ….m
đến....m được giới hạn bởi .....điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị
sử dụng so với mặt nước biển.....m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển
kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao
khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực).
Điều 2. (Tên Cá nhân Việt
Nam) ……………….......………. có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật và không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng
khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực
biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Trước khi tiến
hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp huyện để bàn
giao trên thực địa.
5. Báo cáo, cung cấp
thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực
biển theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn
sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các
hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các
hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
8....................................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Việc sử dụng khu
vực biển theo Quyết định này, (Tên của Cá nhân Việt Nam)... chỉ được phép tiến
hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các
quy định tại Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện…. có
trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều….;
- Sở TN&MT cấp tỉnh …;
- UBND huyện. ..;
- Phòng TNMT..;
- Tên Cá nhân Việt Nam;
- Lưu: VT, HS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
Mẫu
số 10
3.
Gia hạn thời hạn giao khu vực biển
3.1. Trình tự thực
hiện
3.1.1. Bước 1 nộp hồ
sơ: Cá nhân Việt Nam đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ
cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện; trường hợp chưa có Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện.
3.1.2. Bước 2 kiểm
tra hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính có
trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng
quy định thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu
số 10 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy
định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hướng dẫn
một lần bằng văn bản cho Cá nhân Việt Nam để bổ sung, hoàn thiện..
3.1.3. Bước 3 thẩm
định hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định hồ sơ. Trường
hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức
kiểm tra thực địa.
3.1.4. Bước 4 trình,
ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định giao khu vực biển kèm
theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trong trường hợp không ra quyết
định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.1.5. Bước 5 thông
báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo cho Cá nhân Việt Nam
để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
3.2. Cách thức thực
hiện
3.2.1. Cách thức nộp
hồ sơ: Cá nhân Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
3.2.2. Cách thức nhận
kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ
sơ
a) Đơn đề nghị gia
hạn thời hạn giao khu vực biển theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP hoặc Quyết định này;
b) Quyết định giao
khu vực biển đã được cấp (bản chính);
c) Bản sao văn bản
cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền gia hạn hoặc còn thời hạn;
d) Báo cáo tình hình
sử dụng khu vực biển, công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ
của tổ chức, cá nhân tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn.
3.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết
3.4.1. Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
3.4.2. Thời hạn tiến
hành thẩm định: Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy
đủ hồ sơ theo đúng quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định xong hồ
sơ; trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan;
tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm
việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm
định hồ sơ.
3.4.3. Thời hạn
trình, giải quyết hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ
sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định;
b) Thời hạn xem xét,
giải quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên
và Môi trường trình hồ sơ.
3.4.4. Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm
quyền giao khu vực biển.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân Việt Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định giao khu vực biển và cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên
biển còn thời hạn có nhu cầu gia hạn thời hạn giao khu vực biển để nuôi trồng
thủy sản.
3.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
3.6.1. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.6.2. Cơ quan thực
hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định về việc
giao khu vực biển theo Mẫu 06 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; trường hợp không ra quyết định
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu
số
|
Tên
mẫu
|
Mẫu
số 02
|
Đơn đề nghị gia hạn
thời hạn giao khu vực biển
|
Mẫu
số 06
|
Quyết định về việc
giao khu vực biển
|
Mẫu
số 09
|
Sơ đồ khu vực biển
được giao
|
Mẫu
số 10
|
Phiếu tiếp nhận và
hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển
|
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
3.10.1. Cá nhân Việt
Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao sử dụng khu vực biển
và văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển còn thời hạn. Khu vực
biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
11/2021/NĐ-CP
3.10.2. Cá nhân Việt
Nam phải nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển theo quy định
tại Điều 19 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
3.10.3. Hạn mức gia
hạn thời hạn giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha.
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
3.11.1. Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
3.11.2. Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI HẠN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tên Cá nhân Việt
Nam……………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….
Fax: ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh
… số Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Số định danh cá
nhân….cấp ngày...tháng…năm…do ...cấp.
Được phép sử dụng khu
vực biển tại xã …, huyện ..., tỉnh … theo Quyết định giao khu vực biển số ...ngày…tháng
….năm ….của Ủy ban nhân dân cấp huyện...
Đề nghị được gia hạn
thời hạn sử dụng khu vực biển, thời gian gia hạn………..(tháng/năm).
Mục đích đang sử dụng
khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)………..
Diện tích khu vực
biển sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng:...m, từ…m đến….m; được giới hạn bởi các
điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước
biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Lý do đề nghị gia hạn
…………………………………………………….. (Tên cá nhân)………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của
pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
……, ngày … tháng …
năm ……
Cá
nhân Việt Nam làm đơn
(Ký
tên hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu
số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-UBND
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao khu vực biển
ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN CẤP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ văn bản cho
phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền số....ngày....tháng..năm...về việc ….;
Xét Đơn và hồ sơ đề
nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển ngày ... tháng ... năm ... của (tên cá
nhân)… nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của
Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao khu vực biển
cho:......(tên Cá nhân Việt Nam được giao khu vực biển). Địa chỉ:
…………………………………………………………..
- Mục đích sử dụng
khu vực biển:.................................................................
- Địa điểm khu vực
biển: (xã, huyện, tỉnh)..................................................
- Khu vực biển được
phép sử dụng có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng:...m từ….m
đến....m được giới hạn bởi .....điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị
sử dụng so với mặt nước biển.....m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển
kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao
khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực).
Điều 2. (Tên Cá nhân Việt
Nam) ………………........………. có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật và không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng
khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực
biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Trước khi tiến
hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp huyện để bàn
giao trên thực địa.
5. Báo cáo, cung cấp
thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực
biển theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn
sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các
hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các
hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
8....................................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Việc sử dụng khu
vực biển theo Quyết định này, (cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã
thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết
định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều….;
- Sở TN&MT tỉnh …;
- Cục Thuế tỉnh….;
- UBND huyện...;
- Phòng TN&MT..;
- Tên Cá nhân Việt Nam;
- Lưu: VT, HS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
Mẫu
số 10
4. Trả lại khu vực
biển
4.1. Trình tự thực
hiện
4.1.1. Bước 1 nộp hồ
sơ: Cá nhân Việt Nam đề nghị trả lại khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện; trường hợp chưa có Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
4.1.2. Bước 2 kiểm
tra hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính có
trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng
quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu
số 10 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy
định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hướng dẫn
một lần bằng văn bản để Cá nhân Việt Nam bổ sung, hoàn thiện.
4.1.3. Bước 3 thẩm
định hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần
thiết, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có
liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa.
4.1.4. Bước 4 trình,
ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
a) Phòng Tài nguyên
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép trả lại khu
vực biển, kèm theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (trong trường hợp trả lại một
phần khu vực biển);
b) Cơ quan có thẩm
quyền cho phép trả lại khu vực biển xem xét, ra quyết định cho phép trả lại khu
vực biển hoặc một phần khu vực biển. Trường hợp không ra quyết định thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.1.5. Bước 5 thông
báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi nhận được kết quả giải
quyết hồ sơ, có trách nhiệm Thông báo cho Cá nhân Việt Nam đã nộp hồ sơ để nhận
kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
4.2. Cách thức thực
hiện
4.2.1. Cách thức nộp
hồ sơ: Cá nhân Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cho đơn vị tiếp nhận hồ sơ.
4.2.3. Cách thức nhận
kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ
sơ
a) Đơn đề nghị trả
lại khu vực biển theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ/CP;
b) Bản chính Quyết
định giao khu vực biển đã được cấp;
c) Báo cáo tình hình
sử dụng khu vực biển, công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị trả lại khu
vực biển;
d) Sơ đồ khu vực biển
còn lại sau khi trả lại một phần khu vực biển (đối với trường hợp trả lại một
phần diện tích khu vực biển).
4.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết
4.4.1. Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
4.4.2. Thời hạn tiến
hành thẩm định: Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc đối với đề nghị trả
lại một phần khu vực biển hoặc trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc đối
với đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ,
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm thẩm định xong hồ sơ;
trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ
chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm
việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm
định hồ sơ
4.4.3. Thời hạn
trình, giải quyết hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ
sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định;
b) Thời hạn xem xét,
giải quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên
và Môi trường trình hồ sơ.
4.4.4. Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền
giao khu vực biển.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân Việt Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không còn nhu cầu sử dụng khu vực
biển được giao.
4.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
4.6.1. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.6.2. Cơ quan thực
hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép
trả lại khu vực biển (toàn bộ) theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị
định số 11/2021/NĐ-CP hoặc Quyết định giao
khu vực biển mới đối với phần diện tích khu vực biển còn lại theo Mẫu số 06 và
sơ đồ khu vực biển được lập theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị
định số 11/2021/NĐ-CP; trường hợp không ra
quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu
số
|
Tên
mẫu
|
Mẫu
số 03
|
Đơn đề nghị trả lại
hoặc trả lại một phần khu vực biển
|
Mẫu
số 05
|
Sơ đồ khu vực biển
còn lại sau khi trả lại một phần khu vực biển (đối với trường hợp trả lại một
phần diện tích khu vực biển)
|
Mẫu
số 06
|
Quyết định giao khu
vực biển
|
Mẫu
số 07
|
Quyết định về việc
cho phép trả lại khu vực biển (toàn bộ)
|
Mẫu
số 09
|
Sơ đồ khu vực biển
|
Mẫu
số 10
|
Phiếu tiếp nhận và
hẹn giải quyết hồ sơ đề trả lại khu vực biển
|
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
4.10.1. Cá nhân Việt
Nam được trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển đã được giao khi không còn
nhu cầu sử dụng.
4.10.2. Cá nhân Việt
Nam trả lại khu vực biển phải thực hiện các biện pháp phục hồi môi trường biển
tại khu vực biển đã được giao theo quy định của pháp luật.
4.10.3. Cá nhân Việt
Nam phải nộp đủ hồ sơ trả lại khu vực biển theo quy định tại Điều 21 Nghị định
số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
4.11.1. Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
4.11.2. Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tên Cá nhân Việt Nam
……………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………
Điện thoại:
………………………. Fax: …………………………………
- Ngày,tháng, năm
sinh … số Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Số định danh
cá nhân...cấp ngày...tháng…năm…do….cấp ..
- Đề nghị được trả
lại khu vực biển theo Quyết định giao khu vực biển số... ngày... tháng... năm
.. của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc giao khu vực biển tại khu vực biển tại
khu vực… thuộc xã… huyện... tỉnh….
- Hoặc đề nghị được
trả lại một phần khu vực biển có diện tích .....trong tổng số diện tích......ha
được giao theo Quyết định giao khu vực biển số... ngày... tháng... năm .. của
Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc giao khu vực biển tại khu vực biển tại khu
vực… thuộc xã… huyện... tỉnh….
Lý do đề nghị trả lại
………………………………………………………
(Cá nhân Việt Nam) ….
cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy
định của pháp luật khác có liên quan./.
|
……, ngày … tháng …
năm ……
Cá
nhân Việt Nam làm đơn
(Ký
tên hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu
số 05
Mẫu
số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-UBND
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cho phép trả lại khu vực biển
ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Xét Đơn và hồ sơ đề
nghị trả lại khu vực biển của (tên cá nhân) ….
Theo đề nghị của Trưởng
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên Cá nhân
Việt Nam) ……… được trả lại khu vực biển hoặc trả lại một phần khu vực biển với
diện tích .....ha trên tổng số diện tích khu vực biển đã giao là ...ha theo Quyết
định giao khu vực biển số ... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân
cấp huyện. Địa chỉ: ……………………
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, (tên Cá nhân Việt Nam) ………. phải chấm dứt hoạt động sử dụng
khu vực biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình
hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi
trường biển trong thời gian sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện
pháp cải thiện, phục hồi môi trường tại khu vực biển được giao sử dụng và các
nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
3............................................................................................................
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân…
có liên quan có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều….;
- Sở TN&MT tỉnh …;
- Cục Thuế tỉnh….;
- UBND huyện...;
- Phòng TN&MT..;
- Tên Cá nhân Việt Nam;
- Lưu: VT, HS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
Mẫu
số 10
5. Sửa đổi, bổ sung Quyết
định giao khu vực biển
5.1. Trình tự thực
hiện
5.1.1. Bước 1 nộp hồ
sơ: Cá nhân Việt Nam có nhu cầu sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; trường hợp chưa có Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện.
5.1.2. Bước 2 kiểm
tra hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy
định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số
10 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
5.1.3. Bước 3 thẩm
định hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định hồ sơ; trường
hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức
kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong
thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ
quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý
kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ
5.1.4. Bước 4 trình,
ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định giao khu vực biển kèm
theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trong trường hợp không ra quyết
định phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.1.5. Bước 5 thông
báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận
kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
5.2. Cách thức thực
hiện
5.2.1. Cách thức nộp
hồ sơ: Cá nhân Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
5.2.2. Cách thức nhận
kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử cho Cá nhân Việt Nam.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ
sơ
a) Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Phụ
lục của Nghị định số 11/2021/NĐ/CP;
b) Quyết định giao
khu vực biển đã được cấp (bản chính);
c) Bản sao văn bản
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận thể hiện nội dung quy
định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP .
5.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết
5.4.1. Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
5.4.2. Thời hạn thẩm
định hồ sơ: Không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng
quy định. Trường hợp cần thiết, lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ
chức kiểm tra thực địa và quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Thời
gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Trong thời hạn không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến
có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy
ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
5.5. Thời hạn trình,
giải quyết hồ sơ
5.5.1. Thời hạn trình
hồ sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
5.5.2. Thời hạn xem
xét, giải quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài
nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
5.5.3. Thời hạn thông
báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm
quyền giao khu vực biển.
5.6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân Việt Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản có nhu cầu sửa đổi, bổ sung Quyết
định giao khu vực biển.
5.7. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
5.7.1. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5.7.2. Cơ quan thực
hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
5.8. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định về việc
giao khu vực biển theo Mẫu 06 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; trường hợp không ra quyết định
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.10. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu
số
|
Tên
mẫu
|
Mẫu
số 04
|
Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
|
Mẫu
số 06
|
Quyết định giao khu
vực biển
|
Mẫu
số 09
|
Sơ đồ khu vực biển
được giao
|
Mẫu
số 10
|
Phiếu tiếp nhận và
hẹn giải quyết hồ sơ đề sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển.
|
5.11. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
5.11.1. Quyết định
giao khu vực biển được xem xét sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi thông tin
của Cá nhân Việt Nam được giao khu vực biển nhưng không làm thay đổi về sở hữu
của Cá nhân Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này;
b) Thay đổi về sở hữu
của Cá nhân Việt Nam đã được giao khu vực biển trong trường hợp nếu Cá nhân
Việt Nam đã chết mà có người thừa kế;
c) Hạn mức gia hạn
thời hạn giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha;
d) Thay đổi về độ
sâu; chiều cao công trình, thiết bị được phép sử dụng (nếu có).
5.11.2. Cá nhân Việt
Nam phải nộp đủ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển theo
quy định tại Điều 23 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
5.11.3. Đến thời điểm
đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển, Cá nhân Việt Nam được
giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và Quyết
định giao khu vực biển còn hiệu lực.
5.11.4. Việc sửa đổi,
bổ sung Quyết định giao khu vực biển được thể hiện bằng Quyết định giao khu vực
biển mới. Thời hạn giao khu vực biển là thời hạn còn lại của Quyết định giao
khu vực biển trước đó.
5.12. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
5.12.1. Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
5.12.2. Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện…
Tên cá nhân
………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………
Điện thoại: ……………….
Fax: …………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh
… số Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Số định danh cá
nhân...cấp ngày...tháng…năm…do….cấp.
Đề nghị được sửa đổi,
bổ sung Quyết định giao khu vực biển số ……., ngày ….. tháng ….. năm .... của:
Ủy ban nhân dân cấp huyện... về việc giao khu vực biển tại khu vực... thuộc
xã...., huyện....
Lý do đề nghị sửa
đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển: ….....……..
Nội dung đề nghị sửa
đổi, bổ sung:...............................................................
(Tên cá nhân) ……… cam
đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định
của pháp luật khác có liên quan./.
|
……, ngày … tháng …
năm ……
Cá
nhân Việt Nam làm đơn
(Ký
tên hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu
số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-UBND
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao khu vực biển
ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Xét Đơn và hồ sơ đề
nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển của (tên cá nhân) ….
Theo đề nghị của
Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao khu vực biển
cho:......(tên Cá nhân Việt Nam được giao khu vực biển). Địa chỉ:
…………………………………………………………..
- Mục đích sử dụng
khu vực biển:.................................................................
- Địa điểm khu vực
biển: (xã, huyện, tỉnh)..................................................
- Khu vực biển được
phép sử dụng có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng:...m từ….m
đến....m được giới hạn bởi .....điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị
sử dụng so với mặt nước biển.....m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển
kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao
khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực).
Điều 2. (Tên cá nhân)
………………........………. có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật… và không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng
khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực
biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Trước khi tiến
hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp huyện để bàn
giao trên thực địa.
5. Báo cáo, cung cấp
thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực
biển theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn
sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các
hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các
hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
8....................................................................................................................
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường và cá nhân…có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều….;
- Sở TN&MT tỉnh …;
- Cục Thuế tỉnh….;
- UBND huyện ..;
- Phòng TN&MT..;
- Tên Cá nhân Việt Nam;
- Lưu: VT, HS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
Mẫu
số 10