BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6553/BGTVT-CQLXD
V/v
thống nhất mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán
trong giai đoạn thực hiện dự án các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ
GTVT quản lý.
|
Hà Nội,
ngày 29
tháng
06
năm
2022
|
Kính
gửi:
|
- Tổng cục Đường bộ
Việt Nam; các Cục quản lý chuyên ngành;
- Các Ban Quản lý dự án: 2, 6, 7, 85, Thăng Long, Đường Hồ Chí Minh, Mỹ
Thuận.
|
Sau khi
xem xét văn bản số 1190/VKHCN-KHDA ngày 16/6/2022 của Viện Khoa học và Công
nghệ GTVT trình duyệt mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh
toán các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ GTVT quản lý và văn bản số
1719/CQLXD-DAĐT1 ngày 21/6/2022 của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công
trình giao thông (Cục QLXD) về ban hành biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình
thủ tục nghiệm thu thanh toán các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ GTVT
quản lý. Để đảm bảo tính thống nhất, tuân thủ quy định trong công tác nghiệm
thu thanh toán, nghiệm thu hoàn thành công trình trong giai đoạn thực hiện dự
án, Bộ GTVT có ý kiến như sau:
1. Thống
nhất mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán và nghiệm
thu hoàn thành công trình các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ GTVT quản
lý theo đề xuất của Viện Khoa học và Công nghệ GTVT tại văn bản số
1190/VKHCN-KHDA ngày 16/6/2022 đã được Cục QLXD rà soát, báo cáo tại văn bản số
1719/CQLXD-DAĐT1 ngày 21/6/2022.
2. Yêu cầu
Tổng cục Đường bộ Việt Nam; các Cục quản lý chuyên ngành; các Ban QLDA 2, 6, 7,
85, Thăng Long, Đường Hồ Chí Minh, Mỹ Thuận tham khảo, áp dụng “mẫu hồ sơ
nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán các dự án kết cấu hạ tầng
giao thông do Bộ GTVT quản lý” (chi tiết download tại địa chỉ cổng thông tin
điện tử của Cục QLXD: http://cucqlxd.gov.vn/van-ban từ khóa nhập số văn
bản Bộ).
3. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời đề
xuất báo cáo Bộ GTVT xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
4. Mẫu hồ
sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán các dự án kết cấu hạ
tầng giao thông do Bộ GTVT quản lý ban hành theo Văn bản này thay thế mẫu hồ sơ
nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán và nghiệm thu hoàn thành công
trình đã ban hành tại văn bản 80/BGTVT-CQLXD ngày 05/01/2019./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các Vụ trực thuộc Bộ GTVT;
- Thanh tra Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Các đơn vị liên quan
(các CĐT, Ban QLDA sao gửi);
- Lưu: VT, CQLXD (05b) (Trình).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
QUY
TRÌNH THỦ TỤC
NGHIỆM
THU, THANH TOÁN
(TÊN DỰ ÁN…)
CHỦ ĐẦU TƯ
...
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
…
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Xây
dựng ngày 18/06/2014; Luật Xây dựng ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 18/06/2014; Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư
công ngày 13/06/2019; Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Luật đầu tư theo phương thức
đối tác công tư ngày 18/6/2020; Luật ngày 11/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều
của luật đầu tư công, luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư, luật đầu
tư, luật nhà ở, luật đấu thầu, luật điện lực, luật doanh nghiệp, luật thuế tiêu
thụ đặc biệt và luật thi hành án dân sự;
- Các Nghị
định của Chính phủ: Số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì
công trình xây dựng; số 40/2020/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
- Các Nghị
định của Chính phủ: Số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng; số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây
dựng; số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 quy định về quản lý, thanh toán, quyết
toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính
phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
- Các
Thông tư: Số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ
thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán; số 06/2021/TT-BXD ngày
30/6/2021 quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
- Quyết
định phê duyệt dự án đầu tư, phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư, quyết định phê
duyệt thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp thiết
kế 02 bước), dự toán gói thầu xây lắp, tư vấn...
- Các
quyết định của Ban quản lý dự án có liên quan ..:
+ Quy chế
hoạt động, phối hợp các phòng ban;
+ Thành
lập tổ tham mưu giúp việc (Văn phòng điều hành dự án - Ban điều hành dự án)
thực hiện Dự án ...;
+ Ban hành
quy chế hoạt động của tổ tham mưu giúp việc thực hiện Dự án ...;
- Hợp đồng
thi công xây dựng công trình, hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công
trình; hợp đồng tư vấn kiểm định...,chỉ dẫn kỹ thuật của dự án và các văn bản
liên quan;
- Các tài
liệu liên quan khác.
2. Mô tả
khái quát về dự án
2.1. Tên
dự án:
...
2.2. Tên
gói thầu:
...
* Các gói
thầu xây dựng:
- Gói thầu
1-XL: Thi công xây dựng đoạn ...
- Gói thầu
2-XL: Thi công xây dựng đoạn ...
-
...........................................................................
* Các gói
thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng:
- Gói thầu
...: Giám sát thi công xây dựng gói thầu số 1-XL;
- Gói thầu
...: Giám sát thi công xây dựng gói thầu số 2-XL;
-
................................................................................................
* Các gói
thầu khác:
- Các gói
thầu dịch vụ bảo hiểm công trình;
- Gói thầu
tư vấn thiết kế kỹ thuật - dự toán;
- Gói thầu
tư vấn thẩm tra thiết kế kỹ thuật - dự toán;
- Gói thầu
tư vấn kiểm định chất lượng công trình;
- Gói thầu
tư vấn quan trắc và giám sát môi trường trong quá trình thi công;
- Gói thầu
tư vấn kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành.
- Gói thầu
...
2.3. Địa điểm
xây dựng: ...
2.4. Chủ
đầu tư:
...
2.5. Đại
diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án ...
2.6. Nguồn
vốn:...
3. Quan hệ
tổng thể giữa các bên tham gia dự án
3.1. Các
bên tham gia dự án bao gồm
- Chủ đầu
tư: ...;
- Đại diện
chủ đầu tư/Ban quản lý dự án ...;
- Các nhà
thầu, gồm:
+ Các nhà
thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng;
+ Các nhà
thầu thi công xây dựng;
+ Các nhà
thầu tư vấn thực hiện công tác quan trắc, giám sát môi trường, kiểm định, bảo
hiểm xây dựng, kiểm toán quyết toán; thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ
thi công trong trường hợp thiết kế 02 bước), thẩm tra thiết kế kỹ thuật (hoặc
thiết kế bản vẽ thi công)...
- Các cơ
quan trung ương, địa phương tham gia dự án theo quy định của pháp luật.
- Thành phần
tham gia dự án của ban quản lý dự án gồm: Lãnh đạo ban, Văn phòng điều hành dự
án (hoặc Ban điều hành dự án), các phòng: Kỹ thuật - Thẩm Định; Kế Hoạch - Tổng
hợp; Tài chính kế toán và Văn phòng ban; ...
Văn phòng điều
hành dự án ... được thành lập theo quyết định số ... của Ban quản lý dự án...;
quy chế hoạt động của Văn phòng điều hành dự án ... được quy định tại các quyết
định số ... của Ban quản lý dự án ...; cơ cấu tổ chức của Văn phòng điều hành
dự án ... gồm: Trưởng văn phòng - Giám đốc quản lý dự án, các Phó trưởng văn
phòng phụ trách các gói thầu xây lắp, các cán bộ Văn phòng điều hành dự án và
cán bộ hiện trường thực hiện công việc cụ thể theo phân công của Trưởng văn
phòng - Giám đốc quản lý dự án, hoặc các cơ cấu tổ chức phù hợp quy định của
Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án.
3.2. Quy
trình, nguyên tắc trong quá trình phối hợp và xử lý công việc
3.2.1.
Nguyên tắc chung về quan hệ giữa các bên trong thực hiện dự án:
a. Nguyên
tắc chung:
- Về quan
hệ giữa Ban quản lý dự án - các nhà thầu thi công xây dựng - các nhà thầu giám
sát thi công xây dựng - các nhà thầu khác và các cơ quan liên quan:
+ Quan hệ
giữa Ban quản lý dự án... với nhà thầu thi công xây dựng, các nhà thầu tư vấn
giám sát thi công xây dựng và các nhà thầu khác là quan hệ hợp đồng. Quyền lợi,
nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên liên quan thực hiện theo quy định của hợp
đồng và quy định pháp luật liên quan, không có bên nào đứng cao hơn trong hợp
đồng.
+ Quan hệ
giữa nhà thầu tư vấn giám sát thi công và nhà thầu thi công xây dựng: Thực hiện
theo các quy định trong hợp đồng giữa nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây
dựng với Ban quản lý dự án ..., theo nội dung hợp đồng giữa nhà thầu thi công
xây dựng với Ban quản lý dự án ... và quy định pháp luật khác có liên quan.
+ Quan hệ
với các nhà thầu khác trong dự án: Nhà thầu có trách nhiệm phối hợp với các nhà
thầu khác trong suốt quá trình thi công, đảm bảo không gây cản trở cho các nhà
thầu khác trong thi công dự án.
+ Quan hệ
với các bên liên quan khác: Theo quy định của pháp luật và các quy định liên
quan trong dự án.
- Về tính
công khai, minh bạch: Các bên tham gia quản lý dự án phải có phân giao nhiệm vụ
cụ thể và thông báo cho các bên liên quan biết để phối hợp. Việc giải quyết
công việc thực hiện theo phân giao nhiệm vụ, đúng người, đúng việc; trường hợp
có thay đổi phải thông báo cho các bên liên quan biết để phối hợp làm việc
trong quá trình thực hiện dự án.
b. Phương
thức và cách thức xử lý hồ sơ, văn bản:
- Tất cả
các nội dung trao đổi giữa các đơn vị về các vấn đề trong quá trình thực hiện
dự án phải được thể hiện bằng văn bản.
- Phương
thức gửi hồ sơ, văn bản:
+ Phương
thức trao đổi văn bản: Văn bản có thể gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua mạng
internet. Trường hợp gửi sử dụng các công cụ của mạng internet (email, zalo,
viber, mạng nội bộ) thì sau đó phải gửi bản cứng để phục vụ công tác lưu trữ và
quản lý theo quy định.
+ Các bộ
phận liên quan đăng ký email, nhóm mạng và cấp quyền cho các thành viên liên
quan để nhận văn bản trên các công cụ internet.
- Xử lý văn
bản:
+ Kết quả
xử lý, xem xét hồ sơ, văn bản bắt buộc phải gửi đến các bên liên quan bằng văn
bản, không truyền đạt bằng lời nói.
+ Các nhân
sự liên quan thuộc nhóm công việc có trách nhiệm kiểm tra, xử lý công việc đảm
bảo theo thời hạn của từng công việc quy định trong quy trình này (kể cả văn
bản gửi trực tiếp, gửi qua bưu điện hoặc gửi qua các công cụ internet).
3.2.2. Quy
trình phối hợp:
- Ban quản
lý dự án chỉ đạo tư vấn giám sát, nhà thầu thi công, nhà thầu tư vấn thiết kế
và các nhà thầu khác thực hiện công việc theo nội dung hợp đồng và quy định
pháp luật liên quan;
- Tư vấn
giám sát chỉ đạo, giám sát công việc của nhà thầu thi công; đồng thời báo cáo
công việc lên Văn phòng điều hành dự án (hoặc Ban điều hành dự án), Ban quản lý
dự án theo quy định;
- Nhà thầu
tư vấn thiết kế có trách nhiệm thực hiện công tác giám sát tác giả trong quá
trình thi công theo quy định;
- Nhà thầu
thi công chịu sự chỉ đạo, giám sát của Văn phòng điều hành dự án, Ban quản lý
dự án, tư vấn giám sát; đồng thời báo cáo công việc lên các đơn vị cấp trên.
4. Quy
trình nghiệm thu thanh toán
4.1 Nội
dung hồ sơ thanh toán và số lượng hồ sơ thanh toán
Hồ sơ
thanh toán do nhà thầu lập theo quy định và biểu mẫu (do Văn phòng điều hành dự
án phát hành). Công tác thi công, nghiệm thu, lập bảng khối lượng công việc
nghiệm thu được thực hiện đồng thời, liên tục trong toàn bộ thời gian thi công
dự án. Công tác tập hợp hồ sơ, lập hồ sơ thanh toán gồm các thành phần sau:
* Quyển số
1: Chứng chỉ thanh toán giữa kỳ (phần giá trị thanh toán), gồm:
- Các biểu
mẫu theo quy định của Kho bạc Nhà nước;
- Biên bản
nghiệm thu khối lượng hoàn thành;
* Quyển số
2: Bảng tổng hợp khối lượng thanh toán, bảng tính khối lượng (phương pháp chiết
tính khối lượng nghiệm thu), các phương pháp đo đạc và tính toán khối lượng của
hạng mục/bộ phận công trình hoàn thành nghiệm thu đưa vào thanh toán. Bao gồm
các nội dung chính sau:
- Bảng
tổng hợp khối lượng hoàn thành theo hợp đồng/phụ lục hợp đồng: Tổng hợp toàn bộ
khối lượng của các hạng mục công việc/bộ phận được đưa vào trong kỳ thanh toán
này từ các bảng tính toán chi tiết kèm theo.
- Các bảng
tính toán chi tiết: Tuỳ theo các hạng mục công việc mà áp dụng biểu mẫu và
phương pháp tính toán cụ thể, đảm bảo chính xác, dễ hiểu, cách tính khoa học,
dễ giải trình (trong quá trình kiểm tra hồ sơ thanh toán, cán bộ phụ trách
khối lượng của nhà thầu thường trực làm việc với cán bộ phụ trách khối lượng
của tư vấn giám sát và cán bộ Ban quản lý dự án để phối hợp giải quyết).
- Bảng tính
khối lượng thực hiện hàng tháng cho các khối lượng đề nghị thanh toán. Trong
trường hợp có thanh toán giá trị trượt giá trong kỳ thanh toán thì cần có bảng
tính toán giá trị trượt giá trong kỳ thanh toán kèm theo các tài liệu xác định
chỉ số giá và các nội dung liên quan theo quy định của hợp đồng.
* Quyển số
3: Hồ sơ chất lượng có nội dung, trình tự được sắp xếp theo thứ tự như sau:
- Phụ lục
liệt kê các tài liệu chứng minh chất lượng; tài liệu sắp xếp theo từng
đoạn/công trình/hạng mục công trình.
- Tài liệu
chấp thuận nguồn vật liệu và thiết bị phục vụ thi công:
+ Hồ sơ
chấp thuận nguồn, mỏ vật liệu như: Cát đắp nền đường, đất đắp bao, cát, đá, xi
măng, phụ gia, cốt thép, cấp phối đá dăm, bê tông nhựa, vải địa kỹ thuật, gối
cầu ….
+ Chấp
thuận trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, phòng thí nghiệm hiện
trường và máy móc thiết bị thi công chủ yếu như: Búa đóng cọc, máy khoan cọc
nhồi, đóng cọc cát….
- Phiếu
yêu cầu, kết quả thí nghiệm tại phòng và chứng chỉ kèm theo (phải phù hợp với
tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án và tuân thủ hợp đồng đã ký kết):
+ Phiếu
yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu.
+ Các
chứng chỉ xuất xưởng của từng lô hàng.
+ Kết quả
thí nghiệm tại phòng.
+ Biên bản
lấy mẫu vật liệu, biên bản chứng kiến thí nghiệm (nếu có).
+ Hồ sơ
biện pháp thi công và kết quả thi công thử (nếu có) như: đắp đất, đắp cát,
subbase, base ….
+ Hồ sơ
chất lượng các cấu kiện thành phẩm, như: nghiệm thu công việc, xuất xưởng và
các kết quả thí nghiệm, …
+ Kết quả kiểm
tra chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong công trình của các tổ
chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định.
- Hồ sơ
nghiệm thu hạng mục/bộ phận công trình hoàn thành:
+ Biên bản
nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng (nếu có).
+ Biên bản
nghiệm thu công việc xây dựng (có phụ lục kèm theo như: Phiếu đổ bê tông, phiếu
đo đạc kích thước hình học, bảng thống kê số lượng cốt thép, cáp dự ứng lực, số
lượng ống gen...).
+ Các kết
quả thí nghiệm hiện trường kèm theo như: Cường độ nén mẫu bê tông (R3, R7,
R28), đo độ chặt đắp nền móng đường, độ chặt bê tông nhựa …
+ Biên bản
nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công xây lắp (nếu có).
+ Bản vẽ
hoàn công hạng mục hoàn thành: Lưu ý bản vẽ hoàn công có thể sử dụng dạng đầy
đủ như bản vẽ thi công, hoặc có thể sử dụng bản vẽ điển hình sau đó lập bảng
ghi các kích thước để phản ánh được chính xác thực tế thi công.
+ Các biên
bản hiện trường, biên bản sự cố công trình kèm theo (nếu có).
+ Nhật ký
thi công công trình hoặc hạng mục công trình đi kèm trong hồ sơ chất lượng phục
vụ nghiệm thu thanh toán.
* Quyển 4:
Hồ sơ pháp lý (được cập nhật đầy đủ khi làm thanh toán cuối cùng/quyết toán
công trình).
- Hồ sơ
hợp đồng thi công xây dựng công trình và các phụ lục hợp đồng.
- Các văn
bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
- Các
quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung trong quá trình thi công theo quy
định.
- Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng.
- Giấy ủy
quyền và các văn bản khác có liên quan…
* Số lượng
hồ sơ thanh toán:
- Quyển 1:
08 bản gốc cho Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án và 01 bản gốc cho tư vấn
giám sát (kèm file mềm);
- Quyển 2:
03 bản gốc cho Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án và 01 bản gốc cho tư vấn
giám sát (kèm file mềm);
- Quyển 3:
01 bản gốc, 01 bản chính cho Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án và 01 bản
chính cho tư vấn giám sát.
- Quyển 4:
02 bản sao cho Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án và 01 bản cho tư vấn giám
sát. Tài liệu trong quyển 4 làm 01 lần, sau đó các lần thanh toán tiếp theo chỉ
đưa vào các hồ sơ cập nhật nếu có sự thay đổi.
4.2. Các
bước xem xét, phê duyệt hồ sơ thanh toán
Thời gian
các bước xem xét, phê duyệt hồ sơ thanh toán quy định tại điểm
a, Khoản 10, Điều 19 Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 25/5/2022 tổng cần đảm
bảo quy định trên.
* Bước 1
(thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhà thầu gửi hồ sơ):
- Nhà thầu
lập bảng khối lượng các hạng mục dự kiến thanh toán trước ngày 23 hàng tháng,
gửi bằng các phương tiện liên lạc qua mạng internet đến tư vấn giám sát (kỹ sư
khối lượng) và cán bộ Văn phòng điều hành dự án được giao phụ trách (theo phân
công nhiệm vụ của Ban quản lý dự án/Văn phòng điều hành dự án gửi cho nhà thầu
và tư vấn giám sát).
- Tư vấn
giám sát, Văn phòng điều hành dự án cùng xem xét và phản hồi trong vòng
không quá 01 ngày làm việc qua các phương tiện liên lạc qua mạng
internet.
- Trường
hợp có hạng mục nào chưa thống nhất thì trả lời của tư vấn, Văn phòng điều hành
dự án phải nêu rõ lý do.
- Trường
hợp thống nhất thì hoàn chỉnh hồ sơ thanh toán, chuyển sang bước 2.
* Bước 2
(thời hạn không quá 02 ngày làm việc):
- Nhà thầu
nộp hồ sơ thanh toán trực tiếp và đồng thời đến tư vấn giám sát (kỹ sư khối
lượng) và cán bộ Văn phòng điều hành dự án được giao phụ trách; hồ sơ thanh
toán phải đầy đủ như quy định tại mục 4.1 nêu trên. Việc giao nhận hồ sơ phải
thực hiện ký sổ, ghi rõ thời gian, số lượng hồ sơ nộp.
- Tư vấn
giám sát, Văn phòng điều hành dự án cùng xem xét, xử lý hồ sơ thanh toán.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi thì phản hồi bằng văn bản (văn bản/biên bản/phiếu
ghi ý kiến), trong đó cần phải ghi rõ nội dung/thời hạn hoàn thành và
nộp lại hồ sơ còn thiếu/sai sót; gửi ý kiến phải hồi cho nhà thầu và lưu để
phục vụ kiểm tra, theo dõi.
Lưu ý:
Không trả hồ sơ thanh toán mà không có ý kiến bằng văn bản.
- Trường
hợp hồ sơ thanh toán đạt yêu cầu:
+ Tư vấn
giám sát: ký đầy đủ hồ sơ thanh toán kèm thư trình Ban quản lý dự án (qua Văn
phòng điều hành dự án) đề nghị thanh toán cho nhà thầu;
+ Cán bộ
phụ trách của Văn phòng điều hành dự án: Chuẩn bị báo cáo xem xét hồ sơ thanh
toán để Phó trưởng văn phòng điều hành dự án ký trình Trưởng văn phòng điều
hành dự án, đồng thời chuẩn bị báo cáo đề xuất thanh toán để Trưởng văn phòng điều
hành dự án xem xét, ký trình Lãnh đạo Ban quản lý dự án xem xét, chấp thuận.
Nhóm phụ trách gói thầu ký bảng khối lượng kèm theo biên bản nghiệm thu khối
lượng thanh toán, ký nháy biên bản nghiệm thu khối lượng thanh toán trong kỳ.
* Bước 3
(thời hạn không quá 02 ngày làm việc):
- Nhóm phụ
trách gói thầu gửi hồ sơ thanh toán đầy đủ (gồm 04 quyển như nêu tại mục 4.1)
đến Trưởng văn phòng điều hành dự án thông qua cán bộ phụ trách của Văn phòng
chính kèm theo file mềm báo cáo nhận xét thanh toán của Phó trưởng văn phòng điều
hành dự án.
- Cán bộ
phụ trách của Văn phòng chính xem xét, trình Trưởng văn phòng điều hành dự án
ký hồ sơ và báo cáo đề xuất thanh toán gửi Lãnh đạo Ban.
Lưu ý:
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi hồ sơ thì cán bộ phụ trách của Văn phòng chính
phải ghi rõ các nội dung yêu cầu sửa đổi và gửi trả lại nhóm phụ trách gói thầu
(bằng văn bản, phiếu yêu cầu, phiếu nhận xét).
* Bước 4
(thời hạn không quá 02 ngày làm việc):
Nhóm phụ
trách các gói thầu nhận lại hồ sơ thanh toán đã được ký tại hiện trường kèm
theo báo cáo của Trưởng văn phòng điều hành dự án trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
* Bước 5: Xử lý hồ sơ
thanh toán tại Ban quản lý dự án (thời hạn không quá 02 ngày làm việc):
- Bước 5.1
(thời hạn không quá 02 ngày làm việc): Hồ sơ được gửi trực
tiếp đến bộ phận được Lãnh đạo Ban giao kiểm tra, rà soát, ký nháy, trình Lãnh
đạo Ban phụ trách dự án ký hồ sơ thanh toán và chuyển hồ sơ thanh toán đã được
Lãnh đạo Ban ký đến phòng Tài chính kế toán lập cam kết chi, chứng từ rút vốn
kèm hồ sơ chuyển Sở Giao dịch Kho bạc nhà nước để thực hiện thủ tục kiểm soát
chi theo quy định.
(các Ban
QLDA căn cứ mô hình quản lý của từng Dự án xem xét việc trình hồ sơ đến bộ phận
được Lãnh đạo Ban giao kiểm tra, rà soát hoặc trực tiếp từ Văn phòng điều hành
dự án/Ban điều hành dự án đến Lãnh đạo Ban)
- Bước
5.2: Khi
hồ sơ được chuyển đến Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước, thời gian thực hiện kiểm
soát chi, giải ngân sẽ theo quy định của Kho bạc Nhà nước.
MẪU
HỒ SƠ
NGHIỆM
THU, QUY TRÌNH THỦ TỤC NGHIỆM THU THANH TOÁN CÁC DỰ ÁN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG DO BỘ GTVT QUẢN LÝ
Mẫu quy
trình thủ tục nghiệm thu, thanh toán các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ
Giao thông vận tải quản lý
MỤC LỤC
I. CÁC CĂN
CỨ
II. MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
III. NỘI
DUNG
1. Đối
tượng thực hiện
2. Quy
định về trách nhiệm của các chủ thể có liên quan đến hoạt động xây dựng công
trình.
3. Quy
định về công tác quản lý chất lượng trong quá trình thì công:
4. Các quy
định về công tác nghiệm thu chất lượng công trình giao thông
5. Các
bước nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng công trình
6. Thành phần
hồ sơ các bước nghiệm thu:
7. Nghiệm
thu vật liệu đầu vào.
8. Quy
trình nghiệm thu công việc xây dựng
9. Quy
trình nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
10. Quy
trình nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng.
11. Kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
12. Lập và
lưu trữ hồ sơ hoàn công công trình xây dựng
13. Bàn
giao hạng mục công trình, công trình xây dựng
14. Quy
trình nghiệm thu thanh toán
Phụ lục A:
Danh mục các bước nghiệm thu một số hạng mục chủ yếu
Phụ lục B.
Biểu mẫu nghiệm thu (tham khảo)
BM 01
-PYCNT- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
BM 02
-NTVLĐV- Mẫu Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào
BM
03-NTCVXD - Mẫu biên bản nghiệm thu công việc
BM 04-NTGĐTCXD-
Mẫu biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây
dựng
MẪU
HỒ SƠ
NGHIỆM
THU, QUY TRÌNH THỦ TỤC NGHIỆM THU THANH TOÁN CÁC DỰ ÁN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
I. CÁC CĂN
CỨ
- Luật Xây
dựng ngày 18/06/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Xây dựng ngày
17/6/2020;
- Luật Đấu
thầu ngày 26/11/2013;
- Luật Đầu
tư công ngày 13/06/2019;
- Luật Đầu
tư ngày 17/06/2020;
- Luật đầu
tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18/06/2020;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của luật đầu tư công, luật đầu tư theo phương thức đối
tác công tư, luật đầu tư, luật nhà ở, luật đấu thầu, luật điện lực, luật doanh
nghiệp, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật thi hành án dân sự ngày 11/01/2022;
- Nghị
định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng; Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà đầu tư;
- Nghị
định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực kho bạc Nhà nước.
- Nghị
định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây
dựng;
- Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị
định 28/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài
chính dự án đầu tư theo phương pháp đối tác công tư;
- Nghị
định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị
định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Nghị
định 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh
toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
- Thông tư
50/2018/TT-BGTVT ngày 11/09/2018 Quy định về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng các dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý;
- Thông tư
số 10/2021/TT-BXD ngày 25/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
- Thông tư
số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu
biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
- Quyết
định số 2710/QĐ-BGTVT ngày 17/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
việc quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của ban quản lý dự án đối với các dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ giao thông vận tải quản lý;
- Quyết định
số 1672/QĐ-BGTVT ngày 14/9/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về phân cấp,
ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công
do Bộ GTVT quản lý;
- Quyết
định số 1679/QĐ-BGTVT ngày 15/9/2021 của Bộ Giao thông vận tải Ban hành quy
định về quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước
ngoài đầu tư công do Bộ GTVT làm chủ đầu tư;
- Các văn
bản pháp luật có liên quan;
II. MỤC
ĐÍCH YÊU CẦU
Mẫu hồ sơ
này ban hành nhằm thống nhất quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán và nghiệm
thu hoàn thành đối với dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ Giao thông vận
tải quản lý.
III. NỘI
DUNG
1. Đối
tượng thực hiện
Hướng dẫn
này áp dụng thống nhất đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia các
dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ Giao thông vận tải quản lý. Tài liệu này
hướng dẫn trình tự, thủ tục và nội dung công tác nghiệm thu, thanh toán.
Lưu ý:
Trong hướng dẫn này đưa ra 05 biểu mẫu cơ bản, trong quá trình thực hiện dự án
tham khảo theo form các biểu mẫu chung này. Khi bắt đầu triển khai thi công dự
án Chủ đầu tư/ban QLDA yêu cầu Tư vấn giám sát lập trình tự các bước nghiệm thu
theo từng hạng mục công việc chi tiết, biểu mẫu nghiệm thu riêng và trình Chủ
đầu tư/ban QLDA phê duyệt.
2. Quy
định về trách nhiệm của các chủ thể có liên quan đến hoạt động xây dựng công
trình.
2.1. Các
chủ thể có liên quan
- Chủ đầu
tư/ban QLDA là các cơ quan, đơn vị (Tổng cục ĐBVN, các Cục quản lý chuyên
ngành, các Ban QLDA,...) được Bộ GTVT giao làm chủ đầu tư hoặc phân cấp, ủy
quyền thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền của chủ đầu tư trong
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công do Bộ GTVT
quản lý. Đối với dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP),
Chủ đầu tư là các doanh nghiệp dự án PPP được thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật;
- Nhà thầu
thi công xây dựng;
- Nhà thầu
cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào
công trình;
- Các nhà
thầu tư vấn gồm: khảo sát, thiết kế, quản lý dự án, giám sát, thí nghiệm, kiểm
định và các nhà thầu tư vấn khác;
2.2. Trách
nhiệm của nhà thầu
- Các nhà
thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy
định, chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện về chất lượng và an toàn đối với
các công việc do mình thực hiện trước pháp luật, trước chủ đầu tư/ban QLDA và
trước nhà thầu chính trong trường hợp là nhà thầu phụ. Nhà thầu chính phải chịu
trách nhiệm trước chủ đầu tư/ban QLDA về các công việc do nhà thầu phụ thực
hiện;
- Trường
hợp áp dụng hình thức liên danh các nhà thầu, các nhà thầu trong liên danh chịu
trách nhiệm về chất lượng đối với công việc do mình thực hiện được phân định
trong văn bản thỏa thuận liên danh; văn bản này phải xác định rõ trách nhiệm
của thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của
từng thành viên trong liên danh và xác định rõ phạm vi, khối lượng công việc
thực hiện của từng thành viên trong liên danh; các nội dung này phải được quy
định trong hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư/ban QLDA;
- Trường
hợp áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ
và thi công xây dựng công trình (tổng thầu EPC) hoặc hợp đồng chìa khóa trao
tay, tổng thầu có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng, giám sát thi công xây
dựng đối với phần việc do mình thực hiện và phần việc do nhà thầu phụ thực
hiện; thực hiện các trách nhiệm khác được chủ đầu tư giao theo quy định của hợp
đồng xây dựng;
2.3. Trách
nhiệm của chủ đầu tư/ban QLDA
- Chủ đầu
tư/ban QLDA có trách nhiệm tổ chức quản lý xây dựng công trình phù hợp với hình
thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mô và nguồn vốn
đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình; tổ chức quản lý
thi công xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình,
nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, hạng mục công trình, công trình xây
dựng; tổ chức bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng theo quy định của
Nghị định này và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư/ban QLDA được quyền tự thực
hiện các hoạt động xây dựng nếu đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp
luật. Việc nghiệm thu của chủ đầu tư/ban QLDA không thay thế, không làm giảm
trách nhiệm của nhà thầu tham gia xây dựng công trình đối với phần công việc do
nhà thầu thực hiện;
- Trường
hợp chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng hoặc giao nhiệm vụ
cho ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực:
+ Chủ đầu
tư được ủy quyền hoặc giao nhiệm vụ cho ban quản lý dự án thực hiện một hoặc
một số công việc thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý thi công xây
dựng công trình theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP và phải được thể hiện
bằng văn bản. Chủ đầu tư phải chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về các công
việc đã ủy quyền hoặc giao nhiệm vụ cho ban quản lý dự án thực hiện;
+ Ban quản
lý dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về việc thực hiện các
công việc được ủy quyền hoặc được giao;
- Trường
hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu tư vấn quản lý dự án, nhà thầu giám sát thi công
xây dựng công trình:
+ Chủ đầu
tư được quyền giao nhà thầu này thực hiện một hoặc một số công việc thuộc trách
nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý xây dựng công trình thông qua hợp đồng xây
dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng xây dựng, xử
lý các vấn đề liên quan giữa các nhà thầu tham gia xây dựng công trình và với
chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án;
+ Nhà thầu
tư vấn quản lý dự án, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình chịu trách
nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về những công việc được giao theo quy định
của hợp đồng và pháp luật có liên quan;
- Trường
hợp áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu EPC hoặc hợp đồng chìa khóa trao tay,
chủ đầu tư có trách nhiệm: Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nội dung quản
lý xây dựng công trình đã thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng; tổ chức nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng, tổ chức bàn giao đưa
công trình vào khai thác sử dụng;
Đối với dự án PPP
- Doanh
nghiệp dự án PPP thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư về quản lý xây dựng công
trình;
- Cơ quan
ký kết hợp đồng theo quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công
tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định về giám sát thi công xây dựng
công trình (khoản 8 Điều 19 Nghị định 06/2021/NĐ-CP). Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cho cơ quan, đơn vị trực thuộc làm cơ quan
ký kết hợp đồng thì cơ quan có thẩm quyền phải chỉ đạo, kiểm tra, chịu trách
nhiệm về các nội dung công việc do cơ quan ký kết hợp đồng thực hiện; cơ quan
ký kết hợp đồng chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền và pháp luật về
việc thực hiện các nội dung công việc được ủy quyền;
- Quyền,
nghĩa vụ và việc phân định trách nhiệm của các chủ thể phải được thể hiện trong
hợp đồng và theo quy định của pháp luật;
3. Quy
định về công tác quản lý chất lượng trong quá trình thì công
3.1. Quy
định chung
- Trước
khi bắt đầu quá trình thi công xây dựng công trình, Chủ đầu tư/ban QLDA phải
phê duyệt danh mục, mẫu hồ sơ nghiệm thu, thống nhất các bước nghiệm thu chuyển
giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có), quy
trình thủ tục nghiệm thu thanh toán cho phù hợp với quy mô và tính chất của
từng dự án;
- Trong
quá trình thi công xây dựng công trình, các bên phải tiến hành kiểm tra, nghiệm
thu chất lượng tại hiện trường tất cả các loại vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế
tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình;
- Mọi công
việc xây dựng đều phải kiểm tra, kiểm soát chất lượng ngay trong khi đang thi
công và phải tiến hành nghiệm thu sau khi đã hoàn thành;
- Chưa có
sự kiểm tra và chấp nhận nghiệm thu của Chủ đầu tư/ban QLDA hoặc Tư vấn giám
sát thi công xây dựng thì nhà thầu thi công xây dựng không được tiến hành thi
công công việc, bộ phận, hạng mục công trình, giai đoạn thi công xây dựng tiếp
theo;
3.2. Đối
với Nhà thầu thi công xây dựng
- Thành
lập phòng thí nghiệm hiện trường theo đúng quy định (thực hiện đầy đủ các thí
nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị thi công,... đảm bảo nguồn
cung cấp đáp ứng theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án đã phê
duyệt trước khi đưa vào xây dựng và lắp đặt), cung cấp hồ sơ năng lực, thiết
bị, quyết định phân công nhiệm vụ các thành viên thực hiện thí nghiệm (kèm theo
các chứng nhận, chứng chỉ hành nghề phù hợp, hợp đồng lao động,…), hợp đồng thí
nghiệm, đề cương thí nghiệm và dự toán chi phí thí nghiệm;
- Lập kế
hoạch tổ chức thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, quan trắc, đo đạc các thông số
kỹ thuật của công trình và công trình lân cận có xác nhận của Tư vấn giám sát
và các đơn vị có liên quan (nếu có) trước khi triển khai thi công;
- Lập biện
pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được
sử dụng cho công trình;
- Lập kế
hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công
xây dựng (nếu có), nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng;
- Lập biện
pháp thi công (thi công cầu/đường tạm, thi công cầu chính/tuyến chính, v.v…),
biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường bộ, an toàn giao thông đường thủy,
an toàn cho người, máy, thiết bị,… đúng chỉ dẫn kỹ thuật và kế hoạch tổng hợp
về an toàn theo quy định phụ lục III Nghị định 06/2021/NĐ-CP và yêu cầu thiết
kế;
- Thành
lập ban chỉ huy công trình, trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của
từng cá nhân đối với công tác quản lý thi công xây dựng, bao gồm: chỉ huy
trưởng công trường hoặc giám đốc dự án của nhà thầu; các cá nhân phụ trách kỹ
thuật thi công trực tiếp và thực hiện công tác quản lý chất lượng, an toàn
trong thi công xây dựng, quản lý khối lượng, tiến độ thi công xây dựng, quản lý
hồ sơ thi công xây dựng công trình;
- Lập tiến
độ thi công tổng thể, tiến độ thi công chi tiết;
- Lập nhật
ký thi công xây dựng công trình cho từng gói thầu xây dựng. Trường hợp có nhà
thầu phụ tham gia thi công xây dựng thì tổng thầu hoặc nhà thầu chính thỏa
thuận với nhà thầu phụ về trách nhiệm lập nhật ký thi công xây dựng đối với các
phần việc do nhà thầu phụ thực hiện; Nội dung nhật ký thi công xây dựng bao gồm
các thông tin chủ yếu sau:
+ Diễn
biến điều kiện thi công (nhiệt độ, thời tiết và các thông tin liên quan); số
lượng nhân công, thiết bị do nhà thầu thi công xây dựng huy động để thực hiện
thi công tại hiện trường; các công việc xây dựng được nghiệm thu hàng ngày trên
công trường;
+ Mô tả
chi tiết các sự cố, hư hỏng, tai nạn lao động, các vấn đề phát sinh khác và
biện pháp khắc phục, xử lý trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu
có);
+ Các kiến
nghị của nhà thầu thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng (nếu có);
+ Những ý
kiến về việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
của các bên có liên quan;
- Trường
hợp chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng công trình
phát hành văn bản để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trên công trường thì các văn
bản này được lưu giữ cùng với nhật ký thi công xây dựng công trình;
- Lập bản
vẽ hoàn công theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 06/2021/NĐ- CP. Cụ thể như
sau:
+ Trường
hợp các kích thước, thông số thực tế của hạng mục công trình, công trình xây
dựng không vượt quá sai số cho phép so với kích thước, thông số thiết kế thì
bản vẽ thi công được chụp (photocopy) lại và được các bên liên quan đóng dấu,
ký xác nhận lên bản vẽ để làm bản vẽ hoàn công. Nếu các kích thước, thông số
thực tế thi công có thay đổi so với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ
thi công được phê duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại các trị
số kích thước, thông số thực tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị
số kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này;
+ Trong
trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công
mới, có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy
định dưới đây;
+ Đối với
các bộ phận công trình bị che khuất phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo
đạc xác định kích thước, thông số thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp
theo;
+ Trường
hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên trong liên danh có trách nhiệm lập
bản vẽ hoàn công phần việc do mình thực hiện, không được ủy quyền cho thành
viên khác trong liên danh thực hiện.
- Mẫu dấu
bản vẽ hoàn công:
+ Mẫu số
1:
TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
|
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
Ngày....tháng....năm.....
|
Người lập
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Chỉ huy trưởng công trình hoặc giám đốc dự án
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
Tư vấn giám sát trưởng
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Ghi chú: không áp
dụng hình thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu
tùy thuộc kích cỡ chữ.
Mẫu số 2:
TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
|
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
Ngày....tháng....năm.....
|
Người lập
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của nhà thầu phụ
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
Chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của tổng thầu
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
Tư vấn giám sát trưởng
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Ghi chú: áp dụng
hình thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy
thuộc kích cỡ chữ.
- Huy động
đầy đủ nhân - vật lực theo đúng cam kết trong hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây
dựng phù hợp với từng công việc hạng mục thi công, đảm bảo thi công đạt yêu cầu
về chất lượng và đáp ứng tiến độ thi công được duyệt. Tất cả các thiết bị xe
máy đưa vào công trường phải có đăng ký, đăng kiểm, trường hợp thuê phải cung
cấp hợp đồng. Ngoài ra đơn vị thi công phải có văn bản cam kết không vi phạm
kích thước thùng chở hàng và tải trọng xe;
- Cung cấp
nguồn gốc, vị trí và cự ly vận chuyển các mỏ vật liệu, thiết bị và cấu kiện đúc
sẵn sử dụng cho công trình phải được thí nghiệm đạt yêu cầu và có sự chấp thuận
của tư vấn giám sát gửi về Chủ đầu tư/ban QLDA trước khi triển khai tập kết vào
công trình;
- Tại văn
phòng ban chỉ huy công trình bố trí sơ đồ Ban chỉ huy công trường, bình đồ thi
công, bảng tiến độ thi công chi tiết để theo dõi, có các biện pháp phòng chống
cháy nổ. Đồng thời, ở hai đầu công trình phải có bản thông báo quy mô và các
biển chỉ dẫn, rào chắn, báo hiệu công trình đang thi công theo đúng quy định
hiện hành; Sơ đồ lộ trình lưu thông khi tắc giao thông;
- Các nội
dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư/ban QLDA và quy định của hợp
đồng xây dựng;
3.3. Đối
với Tư vấn giám sát
- Lập đề
cương giám sát, thành lập tổ Tư vấn giám sát: Trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và
trách nhiệm của từng cá nhân đối với công tác quản lý thi công xây dựng, bao
gồm: Trưởng tư vấn giám sát; các cá nhân phụ trách trực tiếp về quản lý chất
lượng; An toàn trong thi công xây dựng công trình; Quản lý khối lượng; Quản lý
tiến độ thi công xây dựng; Quản lý hồ sơ thi công xây dựng công trình;
- Tổ chức,
bố trí nhân sự giám sát các hạng mục công trình theo hồ sơ thiết kế và biện
pháp tổ chức thi công đã được phê duyệt;
- Kiểm
tra, rà soát lại các bản vẽ thiết kế, khối lượng, dự toán, biện pháp thi công,
các chỉ dẫn kỹ thuật, các điều khoản hợp đồng, đề xuất Chủ đầu tư/ban QLDA
(bằng văn bản) về phương án đề xuất giải quyết những tồn tại hoặc điều chỉnh,
bổ sung để phù hợp với thực tế và các quy định hiện hành;
- Tổ chức
tư vấn giám sát chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư/ban QLDA và trước pháp luật
về công tác Quản lý chất lượng; An toàn trong thi công xây dựng công trình; Quản
lý khối lượng; Quản lý tiến độ thi công xây dựng; Quản lý thiết bị ra vào công
trường; Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng giám sát đã ký;
- Báo cáo
định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình
theo quy định tại Phụ lục IVa Nghị định 06/2021/NĐ-CP ; Chủ đầu tư/ban QLDA quy
định việc lập báo cáo định kỳ hoặc báo cáo theo giai đoạn thi công xây dựng và
thời điểm lập báo cáo;
- Báo cáo
khi tổ chức nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hoàn thành gói thầu, hạng mục công
trình, công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục IVb Nghị định 06/2021/NĐ-CP ;
- Kiểm tra
việc thi công lắp đặt hệ thống biển thông báo quy mô, hệ thống cảnh báo an toàn
giao thông đường thủy, đường bộ theo hồ sơ thiết hoặc điều chỉnh, đồng thời có
chấp thuận các điều kiện về khởi công, thi công theo quy định hợp đồng đã ký và
các quy định hiện hành (kiểm tra năng lực phòng thí nghiệm hiện trường, kiểm
tra năng lực nhà thầu đối chiếu với hồ sơ dự thầu, kiểm tra việc cam kết của
đơn vị thi công về việc không bố trí xe quá tải thi công trong công trường,
v.v...);
- Công tác
xử lý kỹ thuật, phát sinh tại hiện trường (nếu có): Đơn vị thi công có văn bản
gửi Tư vấn giám sát trong đó có ý kiến đề xuất giải pháp xử lý (đính kèm khối
lượng và biện pháp thi công chi tiết xử lý). TVGS xem xét và có báo cáo Chủ đầu
tư/ban QLDA chậm nhất 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của nhà thầu trong
đó nêu rõ quan điểm của TVGS về nội dung nhà thầu phản ánh đề xuất;
3.4. Đối
với Tư vấn thiết kế
- Thực
hiện trách nhiệm theo hợp đồng Tư vấn Thiết kế đã ký kết với Chủ đầu tư/ban
QLDA;
- Phối hợp
với Chủ Đầu tư/ban QLDA, Ban QLDA, TVGS để giám sát tác giả theo quy định pháp
luật;
- Giải
đáp/làm rõ các thắc mắc của các bên Tư vấn giám sát/Nhà thầu liên quan đến tài
liệu thiết kế;
- Giải
quyết các vấn đề phát sinh thiết kế theo yêu cầu của CĐT;
- Tham dự
các cuộc họp liên quan đến thiết kế;
3.5. Đối
với Chủ đầu tư/ban QLDA
- Thiết
lập hệ thống quản lý thi công xây dựng và thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của
các cá nhân trong hệ thống quản lý thi công xây dựng của chủ đầu tư/ban QLDA
hoặc nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu
có liên quan. Kiểm tra việc huy động và bố trí nhân lực của nhà thầu giám sát
thi công xây dựng công trình so với yêu cầu của hợp đồng xây dựng (nếu có). Phê
duyệt danh mục, mẫu hồ sơ nghiệm thu, thống nhất các bước nghiệm thu chuyển
giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có), quy
trình thủ tục nghiệm thu thanh toán cho phù hợp với quy mô và tính chất của
từng dự án;
- Kiểm
tra, chấp thuận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục công trình
do nhà thầu lập đảm bảo phù hợp tiến độ thi công đã được duyệt. Điều chỉnh tiến
độ thi công xây dựng khi cần thiết theo quy định của hợp đồng xây dựng;
- Kiểm
tra, xác nhận khối lượng đã được nghiệm thu theo quy định và khối lượng phát
sinh theo quy định của hợp đồng xây dựng (nếu có);
- Báo cáo
về biện pháp đảm bảo an toàn đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định
tại khoản 4 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP trong trường hợp
thi công xây dựng công trình có vùng nguy hiểm ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng
đồng;
- Tổ chức
thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công
trình, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 5 Nghị định
06/2021/NĐ-CP;
- Tổ chức
nghiệm thu công trình xây dựng;
- Tổ chức
lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng;
- Tạm dừng
hoặc đình chỉ thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất
lượng thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công
không đảm bảo an toàn, vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động làm xảy
ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động;
- Chủ trì,
phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi
công xây dựng công trình; khai báo, xử lý và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố
công trình xây dựng, sự cố gây mất an toàn lao động; phối hợp với cơ quan có
thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng, điều tra sự cố về máy, thiết
bị theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP ;
- Tổ chức
thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Lập báo
cáo gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng để thực hiện kiểm tra công tác nghiệm
thu theo quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP ;
3.6. Đối
với Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập/Cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Thủ
tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác
nghiệm thu công trình xây dựng (sau đây gọi là Hội đồng) và quy định cơ cấu tổ
chức, trách nhiệm, quyền hạn, chế độ làm việc của Hội đồng theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng để thực hiện trách nhiệm quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 123 Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020;
- Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm
tra các loại công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản
lý của bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định
06/2021/NĐ-CP bao gồm: công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công
trình do Thủ tướng Chính phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên;
4. Các quy
định về công tác nghiệm thu chất lượng công trình giao thông
- Công tác
nghiệm thu chất lượng công trình tuân thủ theo quy định tại các Điều
21, 22, 23, 24, 26 và Điều 27 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công
xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, cụ thể:
+ Tư vấn
giám sát chủ trì tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng theo Điều
21 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Chủ đầu
tư/ban QLDA chủ trì tổ chức nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận
công trình xây dựng (nếu có) theo Điều 22 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Chủ đầu
tư/ban QLDA chủ trì tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng đưa vào sử dụng theo Điều 23 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Hội đồng
do Thủ tướng Chính phủ thành lập/Cơ quan chuyên môn về xây dựng Kiểm tra công
tác nghiệm thu công trình xây dựng theo Điều 24 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Chủ đầu
tư/ban QLDA chủ trì tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
theo Điều 26 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Chủ đầu
tư/ban QLDA chủ trì tổ chức Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng
theo Điều 27 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
5. Các
bước nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng công trình
Trong quá
trình thi công xây dựng công trình phải thực hiện các bước nghiệm thu sau:
+ Nghiệm thu
vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng
(sau đây gọi tắt là nghiệm thu vật liệu đầu vào);
+ Nghiệm
thu công việc xây dựng;
+ Nghiệm
thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có);
+ Nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
+ Nghiệm
thu hạng mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng;
+ Kiểm tra
công tác nghiệm thu công trình xây dựng;
6. Thành phần
hồ sơ các bước nghiệm thu
TT
|
Thành phần hồ sơ
|
Nghiệm thu công việc xây dựng
|
Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận
công trình xây dựng
|
Nghiệm thu thanh toán
|
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công
trình xây dựng để đưa vào sử dụng
|
1.
|
Quy
trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban
QLDA và
các nhà thầu có liên quan.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.
|
Phiếu
yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3.
|
Biên bản
kiểm tra, nghiệm thu của nhà thầu.
|
|
x
|
x
|
x
|
4.
|
Hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu tư/ban
QLDA chấp
thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu.
|
x
|
x
|
|
x
|
5.
|
Phần chỉ
dẫn kỹ thuật có liên quan.
|
x
|
x
|
|
x
|
6.
|
Các kết
quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm có liên quan.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
7.
|
Nhật ký
thi công và các văn bản khác đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan đến
đối tượng nghiệm thu.
|
x
|
x
|
|
x
|
8.
|
Biên bản
nghiệm thu vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công
trình xây dựng.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
9.
|
Biên bản
nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan tới giai đoạn thi công xây dựng
hoặc bộ phận công trình được nghiệm thu.
|
|
x
|
x
|
x
|
10.
|
Bảng
tổng hợp khối lượng nghiệm thu thanh toán đợt này và lũy kế khối lượng của
toàn bộ công trình.
|
|
|
x
|
|
11.
|
Biên bản
nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây
dựng đã thực hiện (nếu có).
|
|
|
x
|
x
|
12.
|
Kết quả
quan trắc, đo đạc, thí nghiệm, đo lường, hiệu chỉnh, vận hành thử đồng bộ hệ
thống thiết bị và kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có).
|
|
|
|
x
|
13.
|
Bản vẽ hoàn
công công trình xây dựng.
|
|
x
|
|
x
|
14.
|
Báo cáo
của nhà thầu về quá trình thi công hạng mục công trình
|
|
x
|
|
x
|
15.
|
Báo cáo
của tư vấn giám sát về công tác giám sát chất lượng gói thầu/giai đoạn/hạng mục
công trình/công trình xây dựng hoàn thành.
|
|
x
|
|
x
|
16.
|
Hồ sơ đề
nghị kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định 06/2021/NĐ-CP
của chủ đầu tư/ban QLDA gửi tới cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
|
|
|
|
x
|
17.
|
Văn bản
chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ;
an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định.
|
|
|
|
x
|
18.
|
Kết luận
của cơ quan chuyên môn về xây dựng về việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng.
|
|
|
|
x
|
7. Nghiệm
thu vật liệu đầu vào
7.1. Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu
- Đại diện
Chủ đầu tư/ban QLDA:
+ Cán bộ
phụ trách công trình;
- Đại diện
Tư vấn giám sát:
+ Tư vấn
giám sát trưởng;
+ Người
trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình;
- Đại diện
nhà thầu thi công xây dựng:
+ Chỉ huy
trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng;
- Đại diện
nhà thầu cung ứng sản phẩm/Nhà thầu chế tạo (nếu Chủ đầu tư/ban QLDA yêu cầu);
7.2. Điều
kiện cần để nghiệm thu
- Hồ sơ năng
lực của Nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết
bị đã là hàng hóa trên thị trường/Nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng,
cấu kiện và thiết bị kèm theo hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu xây dựng, sản
phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng được Chủ đầu tư/ban
QLDA, tổ chức tư vấn giám sát chấp thuận;
- Có phiếu
yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Có chứng
chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng;
- Có chứng
chỉ xuất xưởng;
- Có giấy
chứng nhận hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật có
liên quan đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị thuộc đối tượng phải
thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về
chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Có kết
quả thử nghiệm của nhà sản xuất;
7.3. Nội
dung và trình tự nghiệm thu
- Kiểm tra
chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất theo yêu cầu của hợp đồng và quy định của
pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Kiểm tra
chứng chỉ xuất xứ theo quy định của hợp đồng giữa nhà thầu cung ứng, bên mua
hàng và phù hợp với danh mục vật tư, vật liệu đã được chủ đầu tư/ban QLDA chấp
thuận, phê duyệt đối với trường hợp nhập khẩu theo quy định của pháp luật về
xuất xứ hàng hóa;
- Kiểm tra
giấy chứng nhận hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật
có liên quan đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị thuộc đối tượng
phải thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định của pháp
luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Kiểm tra
các thông tin, tài liệu có liên quan tới vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị
sử dụng cho công trình theo quy định của hợp đồng xây dựng;
- Kiểm tra
các kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, kiểm định vật liệu, sản phẩm, cấu kiện,
thiết bị sử dụng cho công trình theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn áp dụng và yêu cầu của thiết kế được thực hiện trong quá trình thi công
xây dựng công trình;
- Kiểm tra
các biên bản nghiệm thu vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công
trình theo quy định;
- Kiểm tra
các tài liệu có liên quan theo quy định của hợp đồng xây dựng;
- Trong
khi nghiệm thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm
định sau:
+ Yêu cầu
nhà thầu thi công xây dựng lấy mẫu kiểm nghiệm để thí nghiệm bổ sung;
+ Thử
nghiệm lại đối tượng nghiệm thu;
+ Kiểm tra
mức độ đúng đắn của các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối
tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp;
+ Kiểm tra
sự phù hợp giữa khối lượng, chất lượng các công việc hoàn thành với số liệu ghi
trong biên bản, tài liệu trình để nghiệm thu;
+ Kiểm tra
mức độ đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu,
thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng, và các kết quả thí nghiệm có
liên quan đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu thực hiện và cung
cấp;
- Đối
chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định (nếu có) với tài liệu thiết kế được
duyệt, các yêu cầu của các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật chuyên môn khác có
liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết
bị máy móc để đánh giá chất lượng;
- Trên cơ
sở đánh giá chất lượng bản nghiệm thu đưa ra kết luận:
+ Chấp
nhận nghiệm thu vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho
công trình xây dựng để sử dụng vào công trình;
+ Trường
hợp không chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng nghiệm thu không đáp ứng được
yêu cầu của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình và những yêu cầu của tiêu
chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan. Các bên tham gia nghiệm thu ghi
vào sổ nhật ký thi công: Ghi rõ tên và số lượng các đối tượng không chấp nhận
nghiệm thu; Thời gian nhà thầu phải đưa các đối tượng không chấp nhận nghiệm
thu ra khỏi công trường;
- Trường
hợp thay đổi chủng loại, nguồn gốc xuất xứ vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết
bị sử dụng cho công trình xây dựng:
+ Trường
hợp thay đổi chủng loại, nguồn gốc xuất xứ thì các vật liệu, sản phẩm, cấu
kiện, thiết bị thay thế phải đáp ứng được yêu cầu thiết kế, phải phù hợp với
các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và được chủ đầu tư/ban QLDA chấp
thuận, phê duyệt;
+ Đối với
công trình sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công, nếu việc
thay đổi dẫn đến sự thay đổi về quy mô, công suất, tổng mức đầu tư của dự án
thì phải được người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận.
8. Quy
trình nghiệm thu công việc xây dựng
8.1. Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu
a) Các hợp
đồng dự án vốn đầu tư công
- Người
trực tiếp giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư/ban QLDA;
- Người
trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng hoặc của
tổng thầu, nhà thầu chính;
- Người
trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ đối với trường hợp có
tổng thầu, nhà thầu chính;
b) Trường
hợp áp dụng hợp đồng EPC
- Người
trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu EPC hoặc người trực tiếp
giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư đối với phần việc do mình
giám sát theo quy định của hợp đồng;
- Người
trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC. Trường hợp tổng thầu
EPC thuê nhà thầu phụ thì người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng
thầu EPC và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ ký
biên bản nghiệm thu;
- Chủ đầu
tư theo thỏa thuận với tổng thầu (nếu có).
c) Trường
hợp áp dụng hợp đồng chìa khóa trao tay
- Người
trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu;
- Người
trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu;
d) Trường
hợp nhà thầu là liên danh: thì người phụ trách trực tiếp thi công của
từng thành viên trong liên danh ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng do
mình thực hiện;
8.2. Điều
kiện cần để nghiệm thu
- Đối
tượng nghiệm thu công việc đã thi công hoàn thành;
- Có đầy
đủ hồ sơ, tài liệu: hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê
duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng, các kết quả kiểm tra, thí
nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình thi công
xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu để kiểm tra các công việc xây
dựng được yêu cầu nghiệm thu;
- Có phiếu
yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
8.3. Nội
dung và trình tự nghiệm thu
- Kiểm tra
tại chỗ đối tượng nghiệm thu;
- Kiểm tra
các hồ sơ liên quan;
- Trong
khi nghiệm thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm
định sau:
+ Kiểm tra
mức độ đúng đắn của các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối
tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp;
+ Kiểm tra
sự phù hợp giữa khối lượng, chất lượng các công việc hoàn thành với số liệu ghi
trong biên bản, tài liệu trình để nghiệm thu;
+ Yêu cầu
nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để
thí nghiệm bổ sung;
+ Thử
nghiệm lại đối tượng nghiệm thu;
+ Kiểm tra
mức độ đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu,
thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng, và các kết quả thí nghiệm có
liên quan đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và
cung cấp;
- Đối
chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định (nếu có) với tài liệu thiết kế được duyệt,
yêu cầu của các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các
tài liệu hướng dẫn để đánh giá chất lượng;
- Trên cơ
sở đánh giá chất lượng các bên tham gia nghiệm thu đưa ra kết luận:
+ Chấp
nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét;
+ Trường
hợp không chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng thi công chưa xong, thi công
sai hoặc có nhiều chỗ sai với thiết kế được duyệt, hoặc không đáp ứng được yêu
cầu của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình và những yêu cầu của tiêu
chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan. Các bên tham gia nghiệm thu ghi
vào sổ nhật ký thi công: Những công việc phải làm lại; Những thiết bị phải lắp
đặt lại; Những sai sót hoặc hư hỏng cần sửa lại; Thời gian làm lại, sửa lại;
thời gian phải hoàn thành; Ngày nghiệm thu lại;
- Sau khi
đối tượng đã được chấp nhận nghiệm thu cần tiến hành ngay những công việc xây
dựng tiếp theo. Nếu dừng lại, thì tùy theo tính chất công việc và thời gian dừng
lại chủ đầu tư/ban QLDA hoặc đơn vị giám sát thi công của chủ đầu tư/ban QLDA
có thể xem xét và quyết định việc nghiệm thu lại đối tượng đó;
8.4. Thời
gian thực hiện nghiệm thu
Người giám
sát thi công xây dựng phải thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng trong khoảng
thời gian không quá 24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị nghiệm thu công việc xây
dựng của nhà thầu thi công xây dựng. Trường hợp không đồng ý nghiệm thu phải
ghi rõ lý do trong nhật ký thi công hoặc thông báo lý do bằng văn bản cho nhà
thầu thi công xây dựng;
9. Quy
trình nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
- Căn cứ
vào điều kiện cụ thể của từng công trình, chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu
có liên quan được tự thỏa thuận về việc tổ chức nghiệm thu giai đoạn thi công
xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng trong các trường hợp sau:
+ Khi kết
thúc một giai đoạn thi công hoặc một bộ phận công trình cần phải thực hiện kiểm
tra, nghiệm thu để đánh giá chất lượng trước khi chuyển sang giai đoạn thi công
tiếp theo;
+ Khi kết
thúc một gói thầu xây dựng;
- Việc
nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng được
thực hiện trên cơ sở xem xét kết quả các công việc đã được nghiệm thu theo quy
định tại Mục 8 quy trình này, các kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử
nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây
dựng và các văn bản pháp lý theo quy định của pháp luật có liên quan trong giai
đoạn thi công xây dựng để đánh giá các điều kiện nghiệm thu theo thỏa thuận
giữa các bên;
- Chủ đầu
tư/ban QLDA và các nhà thầu có liên quan được tự thỏa thuận về thời điểm tổ
chức nghiệm thu, trình tự, nội dung, điều kiện và thành phần tham gia nghiệm
thu; kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản;
9.1. Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu
- Người
đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc người được ủy quyền (trường
hợp ủy quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền);
- Người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát
trưởng;
- Người
đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu
chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng
thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải có đầy đủ người đại diện theo
pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của từng thành viên trong liên
danh;
- Người
đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu
cầu của chủ đầu tư/ban QLDA (có khi có thay đổi về thiết kế và không có khi
không có thay đổi về thiết kế
9.2. Điều
kiện cần để nghiệm thu
- Đối
tượng nghiệm thu công việc đã thi công hoàn thành;
- Tất cả
các công việc xây dựng của đối tượng nghiệm thu đều đã được nghiệm thu theo quy
định ở mục 8. của quy trình này;
- Có đầy
đủ số các hồ sơ, tài liệu:
+ Các biên
bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
+ Các biên
bản nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan;
+ Các biên
bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị có liên quan;
+ Các biên
bản nghiệm thu những kết cấu, bộ phận công trình đã lấp kín có liên quan;
+ Các
phiếu kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm có liên quan lấy tại hiện trường;
+ Các kết
quả thử nghiệm, đo lường, đo đạc, quan trắc mà nhà thầu thi công xây lắp đã
thực hiện tại hiện trường để xác định chất lượng, khối lượng đối tượng cần
nghiệm thu;
+ Đối với
các bộ phận công trình bị che khuất phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo
đạc xác định kích thước, thông số thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp
theo;
+ Nhật ký
thi công và các tài liệu văn bản khác đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu;
+ Báo cáo
của nhà thầu thi công có xác nhận của Tư vấn giám sát về các đối tượng nghiệm
thu đã thi công hoàn thành trên cơ sở tổng hợp các công tác nghiệm thu công
việc xây dựng;
+ Có Phiếu
yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công (do chỉ huy trưởng ký) có xác nhận của
Tư vấn giám sát trưởng;
+ Báo cáo
đánh giá chất lượng tiến độ giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình
xây dựng của tư vấn giám sát gửi Chủ đầu tư/ban QLDA;
9.3. Nội
dung và trình tự nghiệm thu
- Kiểm tra
tại chỗ đối tượng nghiệm thu;
- Kiểm tra
các hồ sơ ghi tại Mục 9.2 quy trình này;
- Trong
khi nghiệm thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm
định sau:
+ Kiểm tra
sự phù hợp giữa khối lượng, chất lượng các công việc hoàn thành với số liệu ghi
trong biên bản, tài liệu trình để nghiệm thu;
+ Yêu cầu
nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để
thí nghiệm bổ sung;
+ Thử
nghiệm lại đối tượng nghiệm thu;
+ Kiểm tra
mức độ đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu,
thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng, và các kết quả thí nghiệm có
liên quan đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và
cung cấp;
- Đối
chiếu các kết quả kiểm tra với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của các
tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc
các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng;
- Trên cơ
sở đánh giá chất lượng, các bên tham gia nghiệm thu đưa ra kết luận:
+ Chấp
nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét;
+ Trường
hợp không chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng thi công chưa xong, thi công
sai hoặc có nhiều chỗ sai với thiết kế được duyệt, hoặc không đáp ứng được
những yêu cầu của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của công trình và những yêu
cầu của các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan;
● Những
công việc phải làm lại;
● Những
cấu kiện chế tạo sẵn phải lắp đặt lại;
● Những
sai sót hoặc hư hỏng cần sửa lại;
● Thời gian
làm lại, sửa lại; thời gian phải hoàn thành;
● Ngày
nghiệm thu lại;
9.4. Thời
gian thực hiện nghiệm thu
Phải thực
hiện nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng và
xác nhận bằng biên bản tối đa không quá 24h kể từ khi có Phiếu yêu cầu của Nhà
thầu thi công. Trường hợp không tổ chức nghiệm thu thì các bên cần ghi rõ các
nguyên nhân;
10. Quy
trình nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng.
Sau khi
công trình hoàn thành, chậm nhất trong thời gian 07 ngày, nhà thầu thi công nộp
Hồ sơ hoàn công kèm theo Báo cáo công tác thi công công trình và Tư vấn giám
sát nộp Báo cáo công tác giám sát chất lượng trong quá trình thi công cho Chủ
đầu tư/ban QLDA và cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra các công tác liên
quan trước khi nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định;
10.1.Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu
- Người
đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc người được ủy quyền (trường
hợp ủy quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền);
- Người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát
trưởng;
- Người
đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu
chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng
thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải có đầy đủ người đại diện theo
pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của từng thành viên trong liên
danh;
- Người
đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu
của chủ đầu tư/ban QLDA (có khi có thay đổi về thiết kế và không có khi
không có thay đổi về thiết kế);
- Người
đại diện theo pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người
được ủy quyền (trường hợp ủy quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền) trong
trường hợp thực hiện đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
- Đại diện
cơ quan quản lý, khai thác công trình (tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ
đầu tư/ban QLDA xây dựng công trình);
- Và các
thành phần khác trực tiếp tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của Chủ đầu tư/ban
QLDA;
10.2. Điều
kiện cần để nghiệm thu
a) Đối với
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng:
- Các công
việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt;
- Công tác
nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được
thực hiện đầy đủ theo quy định tại mục 8, mục 9 của quy trình này;
- Kết quả
thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật theo quy định của thiết kế xây dựng;
- Tuân thủ
các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy
định của pháp luật khác có liên quan;
- Phiếu
yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công (do người đại diện theo pháp luật ký)
có xác nhận của Trưởng tư vấn giám sát;
- Báo cáo
đánh giá chất lượng tiến độ của đơn vị thi công;
- Báo cáo
đánh giá chất lượng tiến độ của tư vấn giám sát;
- Biên bản
nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa đơn vị thi công và tư vấn giám sát;
- Biên bản
nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa đơn vị thi công, tư vấn giám sát và Ban
QLDA;
b) Đối với
Nghiệm thu có điều kiện, nghiệm thu từng phần công trình xây dựng:
- Chủ đầu
tư/ban QLDA được quyết định tổ chức nghiệm thu có điều kiện đưa hạng mục công
trình, công trình xây dựng vào khai thác tạm trong trường hợp việc thi công xây
dựng cơ bản đã hoàn thành theo yêu cầu thiết kế, nhưng còn một số tồn tại về
chất lượng mà không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, tuổi thọ, công năng
của công trình và đảm bảo công trình đủ điều kiện khai thác an toàn và đáp ứng
quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan. Kết quả nghiệm thu được xác
nhận bằng biên bản theo biểu mẫu, trong đó phải nêu rõ các tồn tại về chất
lượng cần được khắc phục hoặc các công việc xây dựng cần được tiếp tục thực
hiện và thời gian hoàn thành các nội dung này, yêu cầu về giới hạn phạm vi sử
dụng công trình (nếu có). Chủ đầu tư/ban QLDA tổ chức nghiệm thu hoàn thành
công trình sau khi các tồn tại về chất lượng đã được khắc phục hoặc các công
việc xây dựng còn lại đã được hoàn thành;
- Trường
hợp một phần công trình xây dựng đã được thi công hoàn thành và đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP,
chủ đầu tư/ban QLDA được quyết định việc tổ chức nghiệm thu phần công trình xây
dựng này để đưa vào khai thác tạm. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên
bản theo biểu mẫu, trong đó phải nêu rõ về phần công trình được tổ chức nghiệm
thu. Chủ đầu tư/ban QLDA có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thi công và nghiệm thu
đối với các phần công trình, hạng mục công trình xây dựng còn lại theo thiết
kế; quá trình tiếp tục thi công phải đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến
việc khai thác, vận hành bình thường của phần công trình xây dựng đã được nghiệm
thu;
c) Đối với
việc đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác, sử dụng:
- Công
trình, hạng mục công trình được nghiệm thu theo quy định tại điểm a, điểm b mục
10.2 nêu trên;
- Đối với các
công trình quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP,
phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2
Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP kiểm tra công tác nghiệm thu và ra văn bản
chấp thuận kết quả nghiệm thu. Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc
vốn nhà nước ngoài đầu tư công, chủ đầu tư/ban QLDA chỉ được phép quyết toán
hợp đồng thi công xây dựng sau khi có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu
trên. Đối với công trình thuộc dự án PPP, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu
nêu trên là căn cứ để doanh nghiệp dự án PPP lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn
thành công trình.
d) Trường
hợp công trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng có một số chỉ tiêu, thông
số kỹ thuật chủ yếu không đáp ứng được yêu cầu thiết kế và không hoặc chưa đủ điều
kiện để nghiệm thu hoàn thành hoặc nghiệm thu có điều kiện, việc xử lý được
thực hiện như sau:
- Chủ đầu
tư/ban QLDA cùng với các nhà thầu phải làm rõ các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật
không đáp ứng yêu cầu thiết kế; xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có
liên quan và xử lý vi phạm theo quy định của hợp đồng xây dựng;
- Việc đưa
công trình vào khai thác, sử dụng trong trường hợp này chỉ được xem xét trên cơ
sở xác định lại các thông số kỹ thuật, các điều kiện để đưa vào khai thác, sử
dụng và phải được người quyết định đầu tư chấp thuận và được các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho ý kiến theo quy định của pháp luật có liên quan;
10.3. Nội
dung và trình tự nghiệm thu
- Kiểm tra
tại chỗ hạng mục công trình/công trình xây dựng đã hoàn thành;
- Kiểm tra
các hồ sơ, tài liệu nêu ở mục 10.2;
- Kiểm tra
việc chạy thử thiết bị liên động có tải (nếu có);
- Kiểm tra
những điều kiện chuẩn bị để đưa công trình vào sử dụng;
- Kiểm tra
và đánh giá chất lượng công tác xây lắp, thiết bị, máy móc, vật liệu, cấu kiện
chế tạo sẵn đã sử dụng vào công trình trên cơ sở đó đánh giá chất lượng xây
dựng chung của đối tượng nghiệm thu;
- Kiểm tra
sự phù hợp của công trình (nếu có);
- Trong
khi nghiệm thu trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm
định sau:
+ Yêu cầu
các nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình
để thí nghiệm bổ sung, thử nghiệm lại thiết bị để kiểm tra;
+ Yêu cầu
chủ đầu tư/ban QLDA chạy thử tổng hợp hệ thống thiết bị máy móc để kiểm tra;
- Đối
chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu
của các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng
dẫn hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất
lượng;
- Trên cơ
sở đánh giá chất lượng Chủ đầu tư/ban QLDA đưa ra kết luận theo một trong các
nội dung sau:
+ Chấp
nhận nghiệm thu Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
+ Nghiệm
thu có điều kiện, nghiệm thu từng phần công trình xây dựng;
+ Chấp
nhận nghiệm thu để đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác sử dụng;
+ Không
chấp nhận nghiệm thu hạng mục, công trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng
có một số chỉ tiêu, thông số kỹ thuật chủ yếu không đáp ứng được yêu cầu thiết
kế và không hoặc chưa đủ điều kiện để nghiệm thu hoàn thành hoặc nghiệm thu có điều
kiện. Trong trường hợp này các bên xử lý theo hướng dẫn ở điểm d mục 10.2 nêu
trên;
11. Kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
11.1.Thành
phần tham gia
- Hội đồng
theo quy định tại Điều 25 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thực hiện
kiểm tra đối với công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình
có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục VIII Nghị định 06/2021/NĐ-CP ;
- Cơ quan
chuyên môn về xây dựng (Cục Quản lý xây dựng) thuộc Bộ GTVT kiểm tra các loại
công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ bao
gồm: công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng Chính
phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên;
- Trong
trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công
trình có loại và cấp khác nhau thuộc đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện
kiểm tra là cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đối với công trình, hạng mục
công trình chính có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình;
11.2. Nội
dung và trình tự nghiệm thu
- Nội
dung, trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi
hoàn thành thi công xây dựng đối với công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng
quốc gia; công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục
VIII Nghị định 06/2021/NĐ-CP được thực hiện theo chế độ làm việc của Hội đồng
quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Nội dung
kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng:
+ Kiểm tra
sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công
xây dựng công trình của chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu tham gia hoạt động
xây dựng theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên
quan;
+ Kiểm tra
các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng;
- Trình tự
kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng công trình của
cơ quan chuyên môn về xây dựng:
+ Sau khi
nhận được thông báo khởi công xây dựng công trình của chủ đầu tư/ban QLDA, cơ
quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra không quá 03 lần đối với công
trình cấp đặc biệt và công trình cấp I, không quá 02 lần đối với các công trình
còn lại trong quá trình từ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn thành công
trình, trừ trường hợp công trình có sự cố về chất lượng trong quá trình thi
công xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư/ban QLDA tổ chức nghiệm thu có điều
kiện, nghiệm thu từng phần công trình xây dựng;
+ Căn cứ
báo cáo thông tin công trình của chủ đầu tư/ban QLDA, cơ quan chuyên môn về xây
dựng quyết định thời điểm tổ chức kiểm tra và thông báo cho chủ đầu tư/ban QLDA
kế hoạch kiểm tra; tổ chức thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công
tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu
tư/ban QLDA và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị
định 06/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan và ra văn bản thông
báo kết quả kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình gửi chủ đầu
tư/ban QLDA; thời hạn ra văn bản không quá 14 ngày đối với công trình cấp I,
cấp đặc biệt và không quá 7 ngày đối với các công trình còn lại kể từ ngày tổ
chức kiểm tra;
- Trình tự
kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình:
+ Trước 15
ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với công
trình còn lại so với ngày chủ đầu tư/ban QLDA dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn
thành công trình, chủ đầu tư/ban QLDA phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công
tác nghiệm thu theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định 06/2021/NĐ-CP cơ quan
chuyên môn về xây dựng;
+ Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành
công trình đưa vào khai thác, sử dụng, trường hợp công trình không được kiểm
tra trong quá trình thi công thì thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về
công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ
đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của
Nghị định 06/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan; Kiểm tra các điều
kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng; Ra văn bản
chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư/ban QLDA theo quy định tại Phụ lục
VII Nghị định 06/2021/NĐ-CP hoặc ra văn bản không chấp thuận kết quả nghiệm thu
của chủ đầu tư/ban QLDA trong đó nêu rõ các nội dung còn tồn tại cần được khắc
phục. Thời hạn ra văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 30 ngày
đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và 20 ngày đối với công trình còn lại kể
từ khi nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu;
+ Trong
quá trình kiểm tra, Hội đồng/Cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu
chủ đầu tư/ban QLDA và các bên có liên quan giải trình, khắc phục các tồn tại
(nếu có) và yêu cầu thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định xây dựng, thử
nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại Điều 5 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
+ Hội
đồng/Cơ quan chuyên môn về xây dựng được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực
phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra công tác nghiệm thu;
- Việc
kiểm tra công tác nghiệm thu của Hội đồng/Cơ quan chuyên môn về xây dựng không
thay thế, không làm giảm trách nhiệm của chủ đầu tư/ban QLDA về công tác quản
lý chất lượng công trình xây dựng và trách nhiệm của các nhà thầu tham gia hoạt
động xây dựng về chất lượng công trình xây dựng đối với phần việc do mình thực
hiện theo quy định của pháp luật;
12. Lập và
lưu trữ hồ sơ hoàn công công trình xây dựng
- Chủ đầu
tư/ban QLDA phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định
tại Phụ lục VIb Nghị định 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc
công trình vào khai thác, vận hành;
- Hồ sơ
hoàn thành công trình xây dựng được lập một lần chung cho toàn bộ dự án đầu tư
xây dựng công trình nếu các công trình (hạng mục công trình) thuộc dự án được
đưa vào khai thác, sử dụng cùng một thời điểm. Trường hợp các công trình (hạng mục
công trình) của dự án được đưa vào khai thác, sử dụng ở thời điểm khác nhau thì
có thể lập hồ sơ hoàn thành công trình cho riêng từng công trình (hạng mục công
trình) này;
- Chủ đầu
tư/ban QLDA tổ chức lập và lưu trữ một bộ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng;
các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng công trình lưu trữ các hồ sơ
liên quan đến phần việc do mình thực hiện. Trường hợp không có bản gốc thì được
thay thế bằng bản chính hoặc bản sao hợp pháp;
- Thời
gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm A,
07 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm B và 05 năm đối với công trình thuộc
dự án nhóm C kể từ khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử
dụng;
- Hồ sơ
nộp Lưu trữ lịch sử của công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu
trữ;
13. Bàn
giao hạng mục công trình, công trình xây dựng
- Việc bàn
giao hạng mục công trình, công trình xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14;
- Tùy theo
điều kiện cụ thể của công trình, từng phần công trình, hạng mục công trình đã
hoàn thành và được nghiệm thu theo quy định có thể được bàn giao đưa vào khai
thác theo yêu cầu của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc đơn vị khai thác, sử dụng;
- Chủ đầu
tư/ban QLDA tổ chức lập 01 bộ hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công
trình theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định 06/2021/NĐ-CP , bàn giao cho chủ sở
hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình khi tổ chức bàn giao hạng mục công
trình, công trình xây dựng. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình
có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ này trong suốt quá trình khai thác, sử dụng;
- Trường
hợp đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng từng phần thì chủ
đầu tư/ban QLDA có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình, lập và
bàn giao hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình đối với phần công
trình được đưa vào sử dụng;
14. Quy
trình nghiệm thu thanh toán
Thanh
quyết toán trong quá trình thi công thực hiện theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án
sử dụng vốn đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan (Chi
tiết có hồ sơ riêng);
Phụ lục A: Danh mục các bước nghiệm thu một số hạng mục
chủ yếu
STT
|
Tên biên bản - Hạng mục công việc
|
Thành phần nghiệm thu
|
Biểu mẫu
|
A
|
CÔNG TÁC
CHUẨN BỊ
|
1
|
Kiểm tra
chấp thuận các nguồn cung cấp vật liệu.
|
3 thành phần
|
BM-D-CTMVL.01
|
2
|
Kiểm tra
và nghiệm thu vật liệu/thiết bị/cấu kiện trước khi sử dụng vào công trình.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
3
|
Kiểm tra
thiết bị máy móc/nhân lực được huy động theo hồ sơ mời, trúng thầu.
|
2 thành phần
|
BM-D-KTTB/NL.03
|
4
|
Kiểm tra
các phòng thí nghiệm hiện trường.
|
3 thành phần
|
BM-D-KTPTNHT.04
|
5
|
Kiểm tra
hệ tim mốc, mạng phục vụ thi công.
|
2 thành phần
|
BM-D-KTMMT.05
|
6
|
Kiểm tra
phương án tổ chức thi công và đảm bảo giao thông.
|
2 thành phần
|
BM-D-KTDKTKTC.01
|
7
|
Biên bản
bàn giao mặt bằng.
|
4 thành phần
|
BM-D-BBMB.06
|
B
|
CÔNG TÁC
THI CÔNG PHẦN ĐƯỜNG
|
I
|
ĐO ĐẠC
KIỂM TRA VỊ TRÍ CỌC ĐỈNH, HƯỚNG TUYẾN VÀ KIỂM TRA CẮT DỌC, CẮT NGANG TỰ NHIÊN
|
II
|
NGHIỆM
THU CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
|
1
|
Kiểm tra
điều kiện trước khi thi công.
|
2 thành phần
|
BM-D-KTDKTKTC.01
|
2
|
Nghiệm
thu máy móc thiết bị trước khi thi công.
|
2 thành phần
|
BM-D-KTTB/NL.03
|
3
|
Nghiệm thu
vật liệu trước khi thi công.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
4
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu đào vét bùn, đất hữu cơ.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
5
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đào lớp đất không thích hợp.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
6
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đào đường cũ, đào khuôn
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
7
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu đào cải mương, đào cấp.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
8
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp bờ bao.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
9
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu rải vải địa kỹ thuật.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTVDKT.03
|
10
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp các lớp cát K90.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
11
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp các lớp cát K95.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
12
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp từng lớp đất K98 (đo K, E…).
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
13
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu trồng cỏ mái ta luy nền đường.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTCTL.04
|
14
|
Nghiệm
thu hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng: Nghiệm thu tổng thể nền đường
chuyển giai đoạn thi công tiếp theo.
|
3 thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
III
|
XỬ LÝ
NỀN ĐẤT YẾU
|
1
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra máy móc thiết bị thi công giếng cát, cọc
cát, bấc thấm, vải địa kỹ thuật.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTKTMM/TBGCCCBT.01
|
2
|
Nghiệm thu
vật liệu trước khi thi công.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
3
|
Nghiệm
thu công việc thi công xây dựng: thi công thử nghiệm cọc cát, giếng cát, bấc
thấm.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
4
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra lắp đặt thiết bị quan trắc và đo đạc số liệu
ban đầu.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐQT.02
|
5
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kết quả quan trắc lún bề mặt.
|
2 thành phần
|
BM-D-QTLLBMĐQT.03
|
6
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Tổng hợp kết quả quan trắc lún bề mặt.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐQT.04
|
7
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kết quả quan trắc chuyển vị ngang bề mặt.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐQT.05
|
8
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Biên bản kiểm tra cao độ và KTHH lớp đệm cát.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLDC.03
|
9
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Biên bản kiểm tra thi công giếng cát, cọc cát, bấc thấm
(hoặc nhật trình thi công).
|
2 thành phần
|
BM-D-NTKTGCCCBT.04
|
10
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Biên bản nghiệm thu thi công cửa lọc ngược.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTKTCLN.05
|
11
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Biên bản kiểm tra đắp gia tải theo từng lớp.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
12
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Biên bản kiểm tra rải vải địa kỹ thuật.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTVDKT.03
|
13
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Biên bản nghiệm thu hoàn
thành công tác đắp gia tải.
|
3 thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
IV
|
NGHIỆM
THU CÔNG TÁC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG
|
1
|
Nghiệm
thu máy móc thiết bị trước khi thi công.
|
2 thành phần
|
BM-D-KTTB/NL.03
|
2
|
Nghiệm thu
vật liệu trước khi thi công.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
3
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu khuôn đường.
|
2 thành phần
|
BM-D-BIV.01
|
5
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu đá dăm tiêu chuẩn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
6
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu Láng nhựa.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
8
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cấp phối đá dăm loại 1, loại 2.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
9
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu bù vênh cấp phối đá dăm loại 1, loại 2.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
10
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: lớp cấp phối đá dăm.
|
3 thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
12
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu đá dăm gia cố xi măng.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
13
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Lớp đá gia cố xi măng.
|
3 thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
14
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu vệ sinh trước khi tưới nhựa thấm bám.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
15
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra tưới thử, quyết định lượng nhựa tưới thấm
bám.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTTNTB.02
|
16
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu tưới nhựa thấm bám.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTNTB.03
|
18
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu bê tông nhựa.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTBTN.05
|
19
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu bù vênh bê tông nhựa.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTBTN.05
|
20
|
Biên bản
kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTĐBP.06
|
21
|
Biên bản
kiểm tra chiều dày lớp BTN mặt đường.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCDBTN.07
|
22
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Lớp bê tông nhựa.
|
3 thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
23
|
Nghiệm
thu hoàn thanh giai đoạn thi công xây dựng: Nghiệm thu tổng thể mặt đường
chuyển giai đoạn thi công tiếp theo.
|
3 thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
V
|
NGHIỆM
THU THI CỐNG THOÁT NƯỚC
|
V.1
|
Cống
tròn
|
|
|
V.1.1
|
Cấu kiện
đúc sẵn
|
|
|
1
|
Nghiệm
thu máy móc thiết bị trước khi thi công.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
2
|
Nghiệm thu
vật liệu trước khi thi công.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
3
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn thi công đế móng cống tại bãi đúc.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
4
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép đế móng cống tại bãi đúc.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
5
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
6
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông móng cống sau khi tháo ván khuôn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
7
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Kiểm tra móng cống tại bãi đúc.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
8
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn thi công ống cống tại bãi đúc.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
9
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép ống cống tại bãi đúc.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
10
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
11
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông ống cống sau khi tháo ván khuôn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
12
|
Nghiệm
thu hoàn thành bộ phận thi công xây dựng: Nghiệm thu lô sản phẩm trước khi
xuất xưởng.
|
3 thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
V.1.2
|
Thi công
cống
|
|
|
1
|
Nghiệm
thu máy móc thiết bị trước khi thi công.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
2
|
Nghiệm thu
vật liệu trước khi thi công.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
3
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu phá dỡ cống cũ.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTPDKCC.05
|
4
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cọc tre gia cố móng cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTDCT.07
|
5
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu đào hố móng cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
6
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cọc tre và công tác đóng cọc tre.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTDCT.07
|
7
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra đế móng cống trước khi lắp đặt.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
8
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Lắp đặt móng cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
9
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra mối nối chống thấm giữa các đốt móng cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
10
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Kiểm tra ống cống trước khi lắp đặt.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
11
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Lắp đặt ống cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
12
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra mối nối chống thấm giữa các ống cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
13
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Ván khuôn bê tông móng tường đầu, tường cánh, sân cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
14
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông móng tường đầu, tường cánh, sân cống
sau khi tháo ván khuôn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
15
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Ván khuôn bê tông tường đầu, tường cánh, sân cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
16
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông tường đầu, tường cánh, sân cống sau
khi tháo ván khuôn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
17
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp lớp K95 mang cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
18
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu xây đá hộc gia cố tường đầu, sân cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
19
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu đá hộc xếp khan.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
20
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Kiểm tra đắp lớp K95 đỉnh cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
21
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp lớp K95 đỉnh cống sau khi hoàn chỉnh.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
22
|
Nghiệm
thu hoàn thành bộ phận thi công xây dựng.
|
3 thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
V.2
|
Ga cống,
hố thu cống
|
|
|
1
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Đào hố móng ga cống, hố thu cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
2
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Đá dăm đệm móng ga cống, hố thu cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
3
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Ván khuôn bê tông đệm móng ga cống, hố thu.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
4
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông đệm móng ga cống, hố thu cống sau khi
tháo ván khuôn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
5
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Ván khuôn bê tông ga cống, hố thu cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
6
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Cốt thép ga cống, hố thu cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
7
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
8
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông ga cống, hố thu cống sau khi tháo
ván khuôn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
9
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Ván khuôn tấm đan.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
10
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Cốt thép tấm đan.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
11
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
12
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu bê tông tấm đan sau khi tháo ván khuôn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
13
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Kiểm tra tấm đan trước khi lắp đặt.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
14
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Trát ga (nếu là xây gạch ).
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
15
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Lắp đặt tấm đan.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
V.3
|
Cống hộp
|
|
|
1
|
Nghiệm
thu máy móc thiết bị trước khi thi công.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
2
|
Nghiệm thu
vật liệu trước khi thi công.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
3
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu phá dỡ cống cũ.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTPDKCC.05
|
4
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu vật liệu cọc tre.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTDCT.07
|
5
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đào hố móng cống (có đánh giá địa chất).
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
6
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu công tác đóng cọc tre.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTDCT.07
|
7
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu lớp đá dăm đệm móng cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
8
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn bê tông đệm móng cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
9
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
10
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông đệm sau khi tháo ván khuôn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
11
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn thi công móng cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
12
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép móng cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
13
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
14
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông móng cống sau khi tháo ván khuôn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
15
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn thân cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
16
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép thân cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
17
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
18
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông thân cống sau khi tháo ván khuôn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
19
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn tường cánh, sân cống
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
21
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép tường cánh, sân cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
22
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
23
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông tường cánh, sân cống sau khi tháo
ván khuôn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
24
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn bản quá độ.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
25
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép bản quá độ.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
26
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
27
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông bản quá độ sau khi tháo ván khuôn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
28
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Lắp đặt tấm ngăn nước khe lún thân cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
29
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Quét nhựa đường chống thấm thân cống, tường cánh, bản quá
độ.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
30
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu các lớp K95 mang cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
31
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu xây đá hộc gia cố tường đầu, sân cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
32
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Nghiệm thu đá hộc xếp khan.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
33
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Kiểm tra đắp lớp K95 đỉnh cống.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
34
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp lớp K95 đỉnh cống sau khi hoàn chỉnh.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
35
|
Nghiệm
thu hoàn thành bộ phận thi công xây dựng.
|
3 thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
V.4
|
Rãnh
thoát nước
|
|
|
1
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Đào móng rãnh.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
2
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Đá dăm đệm.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
3
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Đổ bê tông đáy rãnh.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
4
|
Nghiệm thu
công việc xây dựng: Xây rãnh.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
5
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Đổ bê tông mố rãnh.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
6
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Lắp đặt tấm đan.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
7
|
Nghiệm
thu hoàn thành bộ phận thi công xây dựng.
|
3 thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
VI
|
NGHIỆM
THU THI CÔNG AN TOÀN GIAO THÔNG
|
1
|
Nghiệm
thu vật liệu trước khi lắp đặt.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
2
|
Nghiệm
thu lắp đặt biển báo.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
3
|
Nghiệm
thu lắp đặt giá long môn.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
4
|
Nghiệm
thu lắp đặt cọc rào di dộng.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
5
|
Nghiệm
thu lắp đặt đèn xoay tín hiệu + chân đế.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
6
|
Nghiệm
thu lắp đặt băng rào công trình.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
7
|
Nghiệm
thu hoàn thành bộ phận thi công xây dựng.
|
3 thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
VII
|
CÔNG TÁC
HOÀN THIỆN
|
1
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu trồng cỏ mái ta luy nền đường.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTTCTL.04
|
2
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu thi công, hoàn thiện lề đường.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
3
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu vệ sinh, hoàn thiện mặt đường.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
4
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng: Nghiệm thu vệ sinh, hoàn thiện các công trình trên
tuyến.
|
2 thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
5
|
Nghiệm
thu hoàn thành bộ phận thi công xây dựng.
|
3 thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
C
|
CÔNG TÁC
THI CÔNG PHẦN CẦU
|
I
|
CỌC
KHOAN NHỒI
|
|
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công cọc khoan nhồi (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-CKN.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra ống vách trước khi hạ (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C-CKN.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra định vị tim cọc khoan nhồi, hạ ống vách (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 03).
|
2 thành phần
|
C-CKN.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu lồng thép cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2 thành phần
|
C-CKN.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra công tác khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục
số 05).
|
2 thành phần
|
C-CKN.05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra công tác vệ sinh lỗ khoan trước khi hạ lồng thép (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 06).
|
2 thành phần
|
C-CKN.06
|
7
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu công tác hạ lồng thép (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2 thành phần
|
C-CKN.07
|
8
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra công tác vệ sinh lỗ khoan trước khi đổ bê tông (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 08).
|
2 thành phần
|
C-CKN.08
|
9
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra công tác chuẩn bị đổ bê tông cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo:
Phụ lục số 09).
|
2 thành phần
|
C-CKN.09
|
10
|
Biên bản
NTCVXD: Theo dõi quá trình đổ bê tông cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục
số 10).
|
2 thành phần
|
C-CKN.10
|
11
|
Biên bản
NTCVXD: Rút ống vách thi công cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 11).
|
2 thành phần
|
C-CKN.11
|
12
|
Biên bản
NTCVXD: Đập đầu cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 12.
|
2 thành phần
|
C-CKN.12
|
13
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi bằng phương pháp siêu âm (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 13).
|
2 thành phần
|
C-CKN.13
|
14
|
Biên bản
NTCVXD: Khoan kiểm tra mùn đầu cọc và lấy lõi để kiểm tra - Cọc C... (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 14)..
|
2 thành phần
|
C-CKN.14
|
15
|
Biên bản
NTCVXD: Bơm vữa lấp lòng ống siêu âm cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số
15)
|
2 thành phần
|
C-CKN.15
|
16
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ cọc khoan
nhồi cho một hạng mục.
|
3 thành phần
|
C-HT.16
|
II
|
CỌC
VUÔNG BTCT
|
II.1
|
Đúc cọc
BTCT
|
|
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công ép cọc vuông BTCT (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-ĐC.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu chất lượng các đốt cọc vuông BTCT trước khi tiến hành ép,
đóng. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C-ĐC .02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu định vị tim cọc vuông BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2 thành phần
|
C-ĐC .03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu mối nối cọc BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2 thành phần
|
C-ĐC .04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu vỗ lại cọc vuông BTCT (chỉ áp dụng với cọc thử) (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 05.
|
2 thành phần
|
C-ĐC .05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Đóng/Ép cọc BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2 thành phần
|
C-ĐC .06
|
7
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Nghiệm thu hoàn thành giai
đoạn thi công ép, đóng cọc vuông BTCT.
|
3 thành phần
|
C-HT .07
|
II.2
|
Ép
(đóng) cọc BTCT
|
|
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công ép cọc vuông BTCT (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-EC.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu chất lượng các đốt cọc vuông BTCT trước khi tiến hành ép,
đóng. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C-EC .02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu định vị tim cọc vuông BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2 thành phần
|
C-EC .03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu mối nối cọc BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2 thành phần
|
C-EC .04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu vỗ lại cọc vuông BTCT (chỉ áp dụng với cọc thử) (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 05).
|
2 thành phần
|
C-EC .05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Đóng/Ép cọc BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2 thành phần
|
C-EC .06
|
7
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Nghiệm thu hoàn thành giai
đoạn thi công ép, đóng cọc vuông BTCT.
|
3 thành phần
|
C-HT .07
|
III
|
PHẦN
NGHIỆM THU BỆ, THÂN MỐ, TRỤ CẦU
|
III.1
|
BỆ TRỤ
(MỐ)
|
|
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Máy móc và thiết bị thi công bệ trụ (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục
số 01).
|
2 thành phần
|
C-BT.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Định vị hố móng và đào đất hố móng đến cao độ thiết kế. (Phụ lục kèm
theo: Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C-BT.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông lót bệ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số
03).
|
2 thành phần
|
C-BT.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác đổ bê tông lót bệ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2 thành phần
|
C-BT.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Ván khuôn bệ trụ (mố). (Phụ kèm theo: (Phụ lục kèm theo: Phụ
lục số 05).
|
2 thành phần
|
C-BT.05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Cốt thép bệ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2 thành phần
|
C-BT.06
|
7
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông bệ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục
số 07).
|
2 thành phần
|
C-BT.07
|
8
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác đổ bê tông, và lấy mẫu bê tông bệ trụ (mố). (Phụ lục kèm
theo: Phụ lục số 08).
|
2 thành phần
|
C-BT.08
|
9
|
Biên bản
NTCVXD: Tháo ván khuôn bệ trụ (mố).
|
2 thành phần
|
C-BT.09
|
10
|
Biên bản
NTCVXD: Đắp hoàn trả hố móng. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 09).
|
2 thành phần
|
C-BT.10
|
III.2
|
THÂN TRỤ
(MỐ)
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Máy móc và thiết bị thi công thân trụ, (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ
lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-TT.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Đà giáo, khung chống thân trụ (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C-TT.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Cốt thép thân trụ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2 thành phần
|
C-TT.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Lắp dựng ván khuôn, nẹp ngang, thanh chống. (Phụ lục kèm theo: Phụ
lục số 04).
|
2 thành phần
|
C-TT.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông thân trụ.. (Phụ lục kèm theo: (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 05).
|
2 thành phần
|
C-TT.05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác đổ, lấy mẫu bê tông thân trụ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2 thành phần
|
C-TT.06
|
7
|
Biên bản
NTCVXD: Tháo ván khuôn thân trụ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2 thành phần
|
C-TT.07
|
III.3
|
XÀ MŨ
TRỤ (MỐ)
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Máy móc và thiết bị thi công xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ
lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-XM.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Đà giáo, khung chống xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số
02).
|
2 thành phần
|
C-XM.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Cốt thép xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2 thành phần
|
C-XM.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Ván khuôn xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: (Phụ kèm theo: Phụ lục
số 04).
|
2 thành phần
|
C-XM.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ
lục số 05).
|
2 thành phần
|
C-XM.05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác đổ bê tông xà mũ trụ (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2 thành phần
|
C-XM.06
|
7
|
Biên bản
NTCVXD: Tháo ván khuôn xà mũ trụ (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2 thành phần
|
C-XM.07
|
8
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành hạng mục bệ, thân,
xà mũ.
|
3 thành phần
|
C-HT.08
|
IV
|
PHẦN
NGHIỆM THU DẦM GIẢN ĐƠN BÊ TÔNG DƯL (SUPER T và DẦM I, DẦM T…)
|
IV.1
|
Đúc dầm
Super-T (căng DUL trước)
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số
01).
|
2 thành phần
|
C-CT.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu vật liệu trước khi thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C-CT.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Ngiệm thu tổng thể bệ đúc dầm (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2 thành phần
|
C-CT.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Ngiệm thu ván khuôn ngoài dầm Super-T (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2 thành phần
|
C-CT.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu lắp đặt cốt thép và chôn sẵn dầm Super- T (Phụ kèm theo:
Phụ lục số 05).
|
2 thành phần
|
C-CT.05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Ngiệm thu cáp DUL tọa độ cáp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2 thành phần
|
C-CT.06
|
7
|
Biên bản
NTCVXD: Ngiệm thu lắp đặt Cáp DUL (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2 thành phần
|
C-CT.07
|
8
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu ván khuôn trong dầm Super-T (Phụ kèm theo: Phụ lục số 08).
|
2 thành phần
|
C-CT.08
|
9
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu điều kiện trước khi căng kéo (Phụ kèm theo: Phụ lục số
09).
|
2 thành phần
|
C-CT.09
|
10
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu căng kéo (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10).
|
2 thành phần
|
C-CT.10
|
11
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu điều kiện đổ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10).
|
2 thành phần
|
C-CT.11
|
12
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu đổ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ lục số 12).
|
2 thành phần
|
C-CT.12
|
13
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu cắt cáp và kiểm tra độ vồng (Phụ kèm theo: Phụ lục số 13).
|
2 thành phần
|
C-CT.13
|
14
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu dầm (Phụ kèm theo: Phụ lục số 14).
|
2 thành phần
|
C-CT.14
|
15
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Lô sản phẩm dầm đã đúc trước khi lao
lắp.
|
3 thành phần
|
C-HT.15
|
IV.2
|
Đúc dầm
I, T (căng DUL sau)
|
|
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số
01).
|
2 thành phần
|
C-CS.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Ngiệm thu vật liệu trước khi thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C-CS.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Ngiệm thu tổng thể bệ đúc dầm (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2 thành phần
|
C-CS.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Ngiệm thu ván khuôn ngoài dầm I, T (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2 thành phần
|
C-CS.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu lắp đặt cốt thép ông ghen và chôn sẵn (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 05).
|
2 thành phần
|
C-CS.05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Ngiệm thu cáp DUL tọa độ ống gen (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2 thành phần
|
C-CS.06
|
7
|
Biên bản
NTCVXD: Ngiệm thu lắp đặt ván khuôn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2 thành phần
|
C-CS.07
|
8
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu điều kiện trước khi đỏ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ lục số
08).
|
2 thành phần
|
C-CS.08
|
9
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu đổ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ lục số 09).
|
2 thành phần
|
C-CS.09
|
10
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu sau khi tháo ván khuôn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10).
|
2 thành phần
|
C-CS.10
|
11
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu lắp đặt cáp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10).
|
2 thành phần
|
C-CS.11
|
12
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu điều kiện căng kéo (Phụ kèm theo: Phụ lục số 12).
|
2 thành phần
|
C-CS.12
|
13
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu căng kéo (Phụ kèm theo: Phụ lục số 13).
|
2 thành phần
|
C-CS.13
|
14
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu độ vồng (Phụ kèm theo: Phụ lục số 14).
|
2 thành phần
|
C-CS.14
|
15
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Lô sản phẩm dầm đã đúc trước khi lao
lắp.
|
3 thành phần
|
C-HT.15
|
IV.3
|
Lao lắp
dầm vào vị trí
|
|
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công lao dầm (Phụ kèm theo:
Phụ lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-LD.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Ngiệm thu vật liệu trước khi thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C- LD.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra cao độ tim gối trước khi đổ vữa đêm gối (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 03).
|
2 thành phần
|
C- LD.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu lắp đặt gối và bản tạo dốc (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2 thành phần
|
C- LD.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Ngiệm thu ván khuôn và đổ bê tông vữa đệm (Phụ kèm theo: Phụ lục số
05).
|
2 thành phần
|
C- LD.05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Ngiệm thu sau khi lắp đặt gối (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2 thành phần
|
C- LD.06
|
7
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu phiến dầm trước khi lao lắp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2 thành phần
|
C- LD.07
|
8
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu dầm sau khi lao (Phụ kèm theo: Phụ lục số 08).
|
2 thành phần
|
C- LD.08
|
9
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu hoàn thành lao lắp cho từng nhịp .
|
3 thành phần
|
C- HT.09
|
V
|
PHẦN
NGHIỆM THU DẦM HỘP KHUNG T (bao gồm cả khối đúc trên đà giáo
và đốt hợp long)
|
V.1
|
KHỐI K0
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư trước khi thi công lắp dựng hệ đà
giáo K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-K0.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra nghiệm thu vật tư, vật liệu, kết cấu trước khi thi công lắp
dựng đà giáo khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C-K0.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng đà giáo thi công khối K0 trước khi thử tải
(Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2 thành phần
|
C-K0.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng đà giáo ván khuôn để lại thân trụ (Phụ
lục kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2 thành phần
|
C-K0.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác thử tải đà giáo K0 (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 05, 06).
|
2 thành phần
|
C-K0.05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị thi công khối K0 đợt 1 (bản
đáy) (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2 thành phần
|
C-K0.06
|
7
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng sàn đạo đáy (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 08).
|
2 thành phần
|
C-K0.07
|
8
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn và nẹp bản đáy khối
K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 09, 10, 11).
|
2 thành phần
|
C-K0.08
|
9
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng thang thi công và sàn công tác (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 12).
|
2 thành phần
|
C-K0.09
|
10
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp đặt gối cầu (dùng cho K0 không ngàm vào
trụ)(Phụ kèm theo: Phụ lục số 13).
|
2 thành phần
|
C-K0.10
|
11
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu cốt thép bản đáy (.. bản thành và ống gen bản
mặt…) khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 14,15, 16).
|
2 thành phần
|
C-K0.12
|
12
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị đổ bê tông bản đáy ( bản thành
và bản mặt) khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 17).
|
2 thành phần
|
C-K0.13
|
13
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác đổ bê tông và lấy mẫu bê tông bản đáy (bản thành và bản mặt)
khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 18).
|
2 thành phần
|
C-K0.14
|
14
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra cao độ hoàn thành đổ bê tông khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục
số 19).
|
2 thành phần
|
C-K0.15
|
15
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra bê tông sau khi tháo ván khuôn khối K0 (… bản đáy, bản
thành, bản mặt...) (Phụ kèm theo: Phụ lục số 20).
|
2 thành phần
|
C-K0.16
|
16
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác chuẩn bị và theo dõi căng cáp DUL ngang khối K0 (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 21,22).
|
2 thành phần
|
C-K0.16
|
17
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác chuẩn bị và theo dõi bơm vữa ống gen ngang khối K0 (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 23, 24).
|
2 thành phần
|
C-K0.17
|
V.2
|
KHỐI K1,
Ki
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra công tác chuẩn bị lắp dựng xe đúc thi công khối K1, Ki (Phụ
kèm theo: Phụ lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-Ki.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra nghiệm thu lắp đặt xe đúc trước khi thử tải (Phụ kèm theo:
Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C-Ki.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác thử tải (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2 thành phần
|
C-Ki.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Báo cáo kết quả chuyển vị xe đúc lúc gia tải và lúc dỡ tải (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 05, 06).
|
2 thành phần
|
C-Ki.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng sàn công tác (Phụ kèm theo: Phụ lục số
07).
|
2 thành phần
|
C-Ki.05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị thi công khối Ki (Phụ kèm theo:
Phụ lục số…).
|
2 thành phần
|
C-Ki.06
|
7
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu tọa độ, cao độ và kích thước hình học ván khuôn
khối Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số …).
|
2 thành phần
|
C-Ki.07
|
8
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác lắp đặt cốt thép thường, tọa độ ống gen
dọc và ngang cầu khối Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số…).
|
2 thành phần
|
C-Ki.08
|
9
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị và theo dõi đổ bê tông khối Ki
(Phụ kèm theo: Phụ lục số 14,15, 16).
|
2 thành phần
|
C-Ki.09
|
10
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản kiểm tra lắp đặt cáp DUL khối Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số
17).
|
2 thành phần
|
C-Ki.10
|
11
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị và theo dõi căng kéo cáp DUL khối
K1 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 18).
|
2 thành phần
|
C-Ki.11
|
12
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị và theo dõi bơm vữa ống gen khối
Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số 19).
|
2 thành phần
|
C-Ki.12
|
13
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản kiểm tra cao độ trước và sau khi căng kéo khối K1(Phụ kèm
theo: Phụ lục số 20).
|
2 thành phần
|
C-Ki.13
|
14
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu kích thước sau khi tháo ván khuôn (Phụ kèm theo:
Phụ lục số 21, 22).
|
2 thành phần
|
C-Ki.14
|
V.3
|
KHỐI ĐÚC
TRÊN ĐÀ GIÁO
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư trước khi thi công lắp dựng hệ đà
giáo khối đúc trên ĐG trụ T.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng đà giáo thi công khối đúc trên ĐG trụ
T.. trước khi thử tải (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiêm thu công tác thử tải đà giáo khối đúc trên đà giáo
cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03, 04).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị thi công khối đúc trên đà giáo đợt
1 (bản đáy) (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng sàn đạo, thang thi công khối
đúc trên đà giáo cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn và nẹp bản đáy khối
đúc trên đà giáo cạnh trụ T (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07, 8, 9).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.06
|
7
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp đặt gối cầu khối đúc trên đà giáo cạnh trụ
T…(Phụ kèm theo: Phụ lục số 10).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.07
|
8
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu cốt thép thường và ống gen bản đáy (.. bản thành và
bản mặt…) khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T…(Phụ kèm theo: Phụ lục số 11,12,
13).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.08
|
9
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị đổ bê tông bản đáy (bản thành
hoặc bản mặt) khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số
14).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.09
|
10
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác đổ bê tông và lấy mẫu bê tông bản đáy (bản thành hoặc bản
mặt) khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 15).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.10
|
11
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra cao độ sau khi đổ bê tông hoàn thành khối đúc trên đà giáo
cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 16).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.11
|
12
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác lắp đặt cáp DUL ngang, công tác chuẩn bị và căng cáp DUL khối
đúc trên đà giáo cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 17,18, 19).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.12
|
13
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác chuẩn bị và theo dõi bơm vữa lấp ống gen ngang khối đúc trên
đà giáo cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 20, 21).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.13
|
14
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra bê tông sau khi tháo ván khuôn khối đúc trên đà giáo cạnh
trụ T.. (… Đê lại hệ đà giáo ván khuôn đáy sau khi căng kéo mới tháo rỡ...)
(Phụ kèm theo: Phụ lục số 22).
|
2 thành phần
|
C-ĐG.14
|
V.4
|
VÁCH NGĂN
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư trước khi thi công dầm ngang (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-VN.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu cốt thép dầm ngang Ki, phía…. (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 02).
|
2 thành phần
|
C-VN.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng ván khuôn dầm ngang Ki, phía….(Phụ kèm theo:
Phụ lục số 03, 04).
|
2 thành phần
|
C-VN.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác chuẩn bị, công tác đổ bê tông và lấy mẫu bê tông dầm ngang
Ki, phía…. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05,06).
|
2 thành phần
|
C-VN.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra bê tông sau khi tháo ván khuôn dầm ngang Ki, phía… (Phụ kèm theo:
Phụ lục số 07).
|
2 thành phần
|
C-VN.05
|
V.5
|
KHỐI HỢP
LONG
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra công tác chuẩn bị thi công khối hợp long (Phụ kèm theo: Phụ
lục số.. ).
|
2 thành phần
|
C-HL.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng hệ gông và ván khuôn (Phụ kèm theo: Phụ
lục số).
|
2 thành phần
|
C-HL.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu tọa độ, cao độ và kích thước hình học ván khuôn
khối HL.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số …).
|
2 thành phần
|
C-HL.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác lắp đặt cốt thép thường, tọa độ ống gen
dọc và ngang cầu khối HL… (Phụ kèm theo: Phụ lục số…).
|
2 thành phần
|
C-HL.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị và theo dõi đổ bê tông khối
HL.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số …).
|
2 thành phần
|
C-HL.05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác theo dõi đổ bê tông và lấy mẫu bê tông
khối HL.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số …).
|
2 thành phần
|
C-HL.06
|
7
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản kiểm tra lắp đặt cáp DUL khối đúc (Phụ kèm theo: Phụ lục
số…).
|
2 thành phần
|
C-HL.07
|
8
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị và theo dõi căng kéo cáp DUL khối
đúc… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 18).
|
2 thành phần
|
C-HL.08
|
9
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản kiểm tra cao độ trước và sau khi căng kéo khối đúc (Phụ kèm
theo: Phụ lục số …..).
|
2 thành phần
|
C-HL.09
|
10
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu cốt thép, ván khuôn bịt đầu neo các khối đúc.. (Phụ
kèm theo: Phụ lục số …).
|
2 thành phần
|
C-HL.10
|
11
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị và theo dõi đổ bê tông bịt đầu
neo các khối đúc.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số …).
|
2 thành phần
|
C-HL.11
|
12
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị và theo dõi bơm vữa ống gen khối
đúc (Phụ kèm theo: Phụ lục số ….).
|
2 thành phần
|
C-HL.12
|
13
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu bê tông sau khi tháo ván khuôn khối HL..(Phụ kèm theo:
Phụ lục số ….).
|
2 thành phần
|
C-HL.13
|
14
|
Biên bản
NTCVXD: Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục dầm hộp khung T (Phụ kèm
theo: Phụ lục số ….)
|
3 thành phần
|
C-HL.14
|
VI
|
PHẦN
NGHIỆM THU DẦM NGANG, BẢN MẶT CẦU, KHE CO GIAN, CHỐNG THẤM, BÊ TÔNG ASPHAL, LAN
CAN, ỐNG THOÁT NƯỚC
|
VI.1
|
DẦM
NGANG
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Máy móc và thiết bị thi công dầm ngang trụ, (mố).
|
2 thành phần
|
C-DN.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Đà giáo, khung chống dầm ngang trụ (mố).
|
2 thành phần
|
C-DN.01
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Cốt thép dầm ngang trụ (mố).
|
2 thành phần
|
C-DN.01
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Lắp dựng ván khuôn, nẹp ngang, thanh chống.
|
2 thành phần
|
C-DN.01
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông dầm ngang trụ (mố).
|
2 thành phần
|
C-DN.01
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác đổ, lấy mẫu bê tông dầm ngang trụ (mố).
|
2 thành phần
|
C-DN.01
|
7
|
Biên bản
NTCVXD: Tháo ván khuôn dầm ngang trụ (mố).
|
2 thành phần
|
C-DN.01
|
VI.2
|
BẢN MẶT
CẦU
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Máy móc và thiết bị thi công bản mặt cầu trụ, (mố).
|
2 thành phần
|
C-MC.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Nghiệm thu cao độ bản mặt cầu trụ (mố).
|
2 thành phần
|
C-MC.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Cốt thép bản mặt cầu trụ (mố).
|
2 thành phần
|
C-MC.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra ván khuôn bản mặt cầu.
|
2 thành phần
|
C-MC.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông bản mặt cầu trụ (mố).
|
2 thành phần
|
C-MC.05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác đổ, lấy mẫu bê tông bản mặt cầu trụ (mố).
|
2 thành phần
|
C-MC.06
|
7
|
Biên bản
NTCVXD: Tháo ván khuôn bản mặt cầu trụ (mố).
|
2 thành phần
|
C-MC.07
|
VI.2
|
KHE CO
GIÃN
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công khe co giãn (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-KCG.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Lắp đặt cốt thép (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C- KCG.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác kiểm tra lắp đặt khe co giãn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2 thành phần
|
C- KCG.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông và vữa khe co giãn (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 04).
|
2 thành phần
|
C- KCG.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Đổ bê tông và vữa chèn khe co giãn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05).
|
2 thành phần
|
C- KCG.05
|
6
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ khe co
giãn cho một hạng mục.
|
3 thành phần
|
C-HT.06
|
VI.3
|
LỚP
CHỐNG THẤM MẶT CẦU
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công lớp chống thấm mặt cầu
(Phụ kèm theo: Phụ lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-CT.06
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra mặt cầu và công tác chuẩn bị trước khi thi công lớp chống thấm
mặt cầu (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C-CT.06
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Thi công lớp chống thấm mặt cầu (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2 thành phần
|
C-CT.06
|
4
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ khe co
giãn cho một hạng mục.
|
3 thành phần
|
C-HT.06
|
VI.4
|
LỚP BÊ
TÔNG ASPHALT (xem thêm phần A.IV)
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công lớp bê tông nhựa Asphal (Phụ
kèm theo: Phụ lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-AP.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Thi công lớp nhựa dính bám (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2 thành phần
|
C-AP.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Thi công lớp bê tông nhựa Asphal (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2 thành phần
|
C-AP.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra lớp bê tông nhựa Asphal sau khi lu lèn (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 04).
|
2 thành phần
|
C-AP.04
|
5
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Lớp bê tông nhựa Asphal.
|
3 thành phần
|
C-HT.05
|
VI.5
|
LAN CAN
THÉP
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công lan can thép (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-LCT.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Vật liệu lan can thép trước khi thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số
02).
|
2 thành phần
|
C-LCT.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác kiểm tra lắp đặt ống thoát nước (Phụ kèm theo: Phụ lục số
02).
|
2 thành phần
|
C-LCT.03
|
4
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ lan can
thép.
|
3 thành phần
|
C-HT.04
|
VI.6
|
ỐNG
THOÁT NƯỚC
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công ống thoát nước (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 01).
|
2 thành phần
|
C-ÔTN.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác kiểm tra lắp đặt ống thoát nước (Phụ kèm theo: Phụ lục số
02).
|
2 thành phần
|
C-ÔTN.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông và vữa chèn lấp (Phụ kèm theo: Phụ lục
số 03).
|
2 thành phần
|
C-ÔTN.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Đổ bê tông và vữa lấp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2 thành phần
|
C-ÔTN.04
|
5
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ lắp đặt ống
thoát nước.
|
3 thành phần
|
C-HT.05
|
VII
|
NGHIỆM
THU CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG
|
1
|
Biên bản
NTCVXD: Vật liệu bán thành phẩm.
|
2 thành phần
|
C-AT.01
|
2
|
Biên bản
NTCVXD: Chôn cọc tiêu.
|
2 thành phần
|
C-AT.02
|
3
|
Biên bản
NTCVXD: Lắp đặt dải phân cách.
|
2 thành phần
|
C-AT.03
|
4
|
Biên bản
NTCVXD: Lắp đặt biển báo.
|
2 thành phần
|
C-AT.04
|
5
|
Biên bản
NTCVXD: Chôn cột km.
|
2 thành phần
|
C-AT.05
|
6
|
Biên bản
NTCVXD: Sơn phản quang.
|
2 thành phần
|
C-AT.06
|
7
|
Nghiệm
thu hoàn thành bộ phận công việc thi công công tác đảm bảo an toàn giao
thông.
|
3 thành phần
|
C-HT.07
|
D
|
CÔNG TÁC
THI CÔNG PHẦN HẦM
|
BM-H-SĐ-1
|
I
|
SƠ ĐỒ
CÔNG TÁC GIÁM SÁT HẦM
|
|
II
|
BÁO CÁO
HÀNG NGÀY
|
1
|
Công
việc hàng ngày.
|
2 thành phần
|
BM-H-BC-2
|
2
|
Đánh giá
phân loại đất đá - hệ RMR.
|
2 thành phần
|
BM-H-BC-3
|
III
|
KIỂM
SOÁT KHỐI LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG HÀNG NGÀY
|
3
|
Khối
lượng thực hiện mỗi bước đào.
|
2 thành phần
|
BM-H-BC-4
|
4
|
Kiểm
soát chiều dầy bê tông phun.
|
2 thành phần
|
BM-H-BC-5
|
5
|
Kiểm
soát chiều dày bê tông phun.
|
2 thành phần
|
BM-H-BC-6
|
6
|
Kiểm
soát trắc dọc hầm.
|
2 thành phần
|
BM-H-BC-7
|
7
|
Kiểm
soát trắc dọc hầm.
|
2 thành phần
|
BM-H-BC-8
|
8
|
Yêu cầu
xây dựng của Kỹ sư.
|
2 thành phần
|
BM-H-BC-9
|
IV
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG ĐÀO HẦM
|
9
|
Khối
lượng sụt lở do điều kiện địa chất.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLĐ-10
|
10
|
Đào hầm
- kết cấu chống đỡ loại I
|
2 thành phần
|
BM-H-KLĐ-11
|
11
|
Đào hầm
- Kết cấu chống đỡ loại II.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLĐ-12
|
12
|
Đào hầm
- kết cấu chống đỡ loại III.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLĐ-13
|
13
|
Đào hầm
- kết cấu chống đỡ loại IV.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLĐ-14
|
14
|
Đào hầm -
kết cấu chống đỡ loại V.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLĐ-15
|
15
|
Đào hầm -
kết cấu chống đỡ loại V - A.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLĐ-16
|
16
|
Đào hầm
- kết cấu chống đỡ cửa hầm loại A.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLĐ-17
|
17
|
Đào hầm
- kết cấu chống đỡ của hầm loại B.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLĐ-18
|
18
|
Đào hầm -
kết cấu chống đỡ hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLĐ-19
|
19
|
Đào hầm -
KCCĐ buồng thiết bị kỹ thuật.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLĐ-20
|
20
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Đào hầm.
|
3 thành phần
|
BM-H-KLĐ-21
|
V
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG PHUN
|
21
|
Bê tông phun
dầy 5cm - Kết cấu chống đỡ loại I.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTP-22
|
22
|
Bê tông
phun dầy 10cm - Kết cấu chống đỡ loại II.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTP-23
|
23
|
Bê tông
phun dầy 13cm - Kết cấu chống đỡ loại III.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTP-24
|
24
|
Bê tông
phun dầy 13cm - Kết cấu chống đỡ IV.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTP-25
|
25
|
Bê tông
phun dầy 20cm - Kết cấu chống đỡ loại V.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTP-26
|
26
|
Bê tông
phun dầy 15cm - Kết cấu chống đỡ loại V-A.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTP-27
|
27
|
Bê tông
phun dầy 20cm - KCCĐ cửa hầm loại A.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTP-28
|
28
|
Bê tông
phun dầy 20cm - KCCĐ cửa hầm loại A.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTP-29
|
29
|
Bê tông
phun dầy 5cm - KCCĐ cửa hầm loại A.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTP-30
|
30
|
Bê tông
phun dầy 15cm - KCCĐ cửa hầm loại B.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTP-31
|
31
|
Bê tông phun
dầy 15cm - KCCĐ hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTP-32
|
32
|
Bê tông phun
dầy 13cm - KCCĐ buồng thiết bị kỹ thuật.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTP-33
|
33
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Phun bê tông.
|
3 thành phần
|
BM-H-BTP-34
|
VI
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU KHÓI LƯỢNG NEO ĐÁ
|
34
|
Neo đá -
Kết cấu chống đỡ loại II.
|
2 thành phần
|
BM-H-NĐ-35
|
35
|
Neo đá -
Kết cấu chống đỡ loại III.
|
2 thành phần
|
BM-H-NĐ-36
|
36
|
Neo đá -
Kết cấu chống đỡ IV.
|
2 thành phần
|
BM-H-NĐ-37
|
37
|
Neo đá -
Kết cấu chống đỡ loại V.
|
2 thành phần
|
BM-H-NĐ-38
|
38
|
Neo đá -
Kết cấu chống đỡ loại V-A.
|
2 thành phần
|
BM-H-NĐ-39
|
39
|
Neo đá -
Kết cấu chống đỡ cửa hầm loại A.
|
2 thành phần
|
BM-H-NĐ-40
|
40
|
Neo đá -
Kết cấu chống đỡ cửa hầm loại B.
|
2 thành phần
|
BM-H-NĐ-41
|
41
|
Neo đá -
Kết cấu chống đỡ hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-NĐ-42
|
42
|
Neo đá -
KCCĐ buồng thiết bị kỹ thuật.
|
2 thành phần
|
BM-H-NĐ-43
|
43
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Neo đá.
|
3 thành phần
|
BM-H-NĐ-44
|
VII
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG LƯỚI THÉP
|
44
|
Lưới
thép CQS 6 - Kết cấu chống đỡ loại II.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLT-45
|
45
|
Lưới
thép CQS 6 - Kết cấu chống đỡ loại III.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLT-46
|
46
|
Lưới
thép CQS 6 - Kết cấu chống đỡ IV.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLT-47
|
47
|
Lưới
thép CQS 7 - Kết cấu chống đỡ loại V.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLT-48
|
48
|
Lưới
thép CQS 7 - Kết cấu chống đỡ loại V-A.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLT-49
|
49
|
Lưới
thép CQS 7 - KCCĐ cửa hầm loại A.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLT-50
|
50
|
Lưới
thép CQS 7 - KCCĐ cửa hầm loại B.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLT-51
|
51
|
Lưới thép
CQS 7 - KCCĐ hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLT-52
|
52
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Thi công KC thép.
|
3 thành phần
|
BM-H-KLT-53
|
VIII
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG NEO DẪN TRƯỚC
|
53
|
Neo dẫn
trước - Kết cấu chống đỡ V.
|
2 thành phần
|
BM-H-ND-54
|
54
|
Neo dẫn
trước - Kết cấu chống đỡ loại V-A.
|
2 thành phần
|
BM-H-ND-55
|
55
|
Neo dẫn
trước - KCCĐ cửa hầm loại A.
|
2 thành phần
|
BM-H-ND-56
|
56
|
Neo dẫn
trước - KCCĐ cửa hầm loại B.
|
2 thành phần
|
BM-H-ND-57
|
57
|
Neo
gương hầm - KCCĐ cửa hầm loại A.
|
2 thành phần
|
BM-H-ND-58
|
58
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Thi công Neo đá.
|
3 thành phần
|
BM-H-ND-59
|
IX
|
BIÊN BẢN
NT KHỐI LƯỢNG KHUNG CHỐNG THÉP HÌNH
|
59
|
Khung chống
thép H125x125 - KCCĐ loại IV.
|
2 thành phần
|
BM-H-KCT-60
|
60
|
Khung chống
thép H125x125 - KCCĐ loại V.
|
2 thành phần
|
BM-H-KCT-61
|
61
|
Khung chống
thép H125x125 - KCCĐ loại V-A.
|
2 thành phần
|
BM-H-KCT-62
|
62
|
Khung chống
thép H125x125 - KCCĐ cửa hầm loại A.
|
2 thành phần
|
BM-H-KCT-63
|
63
|
Khung chống
thép H125x125 - KCCĐ cửa hầm loại B.
|
2 thành phần
|
BM-H-KCT-64
|
64
|
Khung chống
thép H125x125 - KCCĐ hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-KCT-65
|
65
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Thi công khung chống.
|
3 thành phần
|
BM-H-KCT-66
|
X
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU LỚP PHÒNG NƯỚC
|
66
|
Vải địa
kỹ thuật - Hầm chính.
|
2 thành phần
|
BM-H-LPN-67
|
67
|
Đinh
ghim - Hầm chính.
|
2 thành phần
|
BM-H-LPN-68
|
68
|
Màng
chống thấm - Hầm chính.
|
2 thành phần
|
BM-H-LPN-69
|
69
|
Vải địa
kỹ thuật - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-LPN-67A
|
70
|
Đinh
ghim - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-LPN-68A
|
70
|
Màng
chống thấm - Hầm ngang
|
2 thành phần
|
BM-H-LPN-69A
|
71
|
Vải địa
kỹ thuật - Buồng thiết bị kỹ thuật.
|
2 thành phần
|
BM-H-LPN-70
|
72
|
Đinh
ghim - Buồng thiết bị kỹ thuật.
|
2 thành phần
|
BM-H-LPN-71
|
73
|
Màng
chống thấm - Buồng thiết bị kỹ thuật.
|
2 thành phần
|
BM-H-LPN-72
|
74
|
Kiểm
soát chất lượng màng chống thấm.
|
2 thành phần
|
BM-H-LPN-73
|
75
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Thi công lớp phòng nước.
|
3 thành phần
|
BM-H-LPN-74
|
XI
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG VỎ HẦM
|
76
|
Bê tông
vỏ hầm 30 Mpa - Vỏ hầm loại 1.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTV-75
|
77
|
Bê tông
vỏ hầm 30 Mpa - Vỏ hầm loại 2.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTV-76
|
78
|
Bê tông
vỏ hầm 30 Mpa - Vỏ hầm loại 3.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTV-77
|
79
|
Bê tông vỏ
hầm 30 Mpa - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTV-78
|
80
|
Bê tông
móng hầm 25 Mpa - Vỏ hầm loại 1.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTV-79
|
81
|
Bê tông
móng hầm 25 Mpa - Vỏ hầm loại 2.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTV-80
|
82
|
Bê tông
móng hầm 25 Mpa - Vỏ hầm loại 3.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTV-81
|
83
|
Bê tông
móng hầm 25 Mpa - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTV-82
|
84
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Thi công BT vỏ hầm.
|
3 thành phần
|
BM-H-BTV-83
|
XIII
|
BIÊN BẢN
NT KHỐI LƯỢNG ĐOẠN HẦM TRẦN, HẦM TẠM
|
85
|
Lưới
thép CQS 6 - Hầm tạm.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-84
|
86
|
Bê tông
phun dầy 30cm - Hầm tạm.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-85
|
87
|
Khung
chống thép hình H 150x150 - Hầm tạm.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-86
|
88
|
Tôn lượn
sóng - Hầm tạm.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-87
|
89
|
Vải địa
kỹ thuật - Hầm tạm.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-88
|
90
|
Màng
chống thấm - Hầm tạm.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-89
|
91
|
Kiểm
soát chất lượng màng chống thấm - Hầm tạm.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-90
|
92
|
Bê tông
vỏ hầm 30MPa - Hầm tạm.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-91
|
93
|
Bê tông
móng hầm 25 Mpa - Hầm tạm.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-92
|
94
|
Cốt thép
vỏ hầm - Hầm tạm.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-93
|
95
|
Khối
lượng chi tiết cốt thép vỏ hầm - Hầm tạm.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-94
|
96
|
Bê tông
vỏ hầm 30MPa - Trần hầm.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-95
|
97
|
Cốt thép
vỏ hầm - Hầm trần.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-96
|
98
|
Khối
lượng chi tiết cốt thép vỏ hầm - Hầm trần - Phần móng.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-97
|
99
|
Khối
lượng chi tiết cốt thép vỏ hầm - Hầm trần - Phần vòm.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLH-98
|
XIV
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU KHỐI LƯƠNG BÊ TÔNG LẤP ĐẦY
|
100
|
Bê tông
lấp đầy 15 Mpa - Vỏ hầm loại 1.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTLD-99
|
101
|
Bê tông
lấp đầy 15 Mpa - Vỏ hầm loại 2.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTLD-100
|
102
|
Bê tông
lấp đầy 15 Mpa - Vỏ hầm loại 3.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTLD-101
|
103
|
Bê tông
lấp đầy 15 Mpa - Vỏ hầm loại 3 - Hầm tạm.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTLD-102
|
104
|
Bê tông
lấp đầy 15 Mpa - Hầm trần.
|
2 thành phần
|
BM-H-BTLD-103
|
105
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Bê tông lấp đầy.
|
3 thành phần
|
BM-H-BTLD-104
|
XV
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG MẶT ĐƯỜNG BTXM
|
106
|
Mặt
đường BTXM 35 Mpa - Hầm trong đá Loại I - Loại V.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-105
|
107
|
Mặt
đường BTXM 35 Mpa - Hầm trong đá Loại VI.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-106
|
108
|
Mặt
đường BTXM 35 Mpa - Hầm trần.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-107
|
109
|
Mặt
đường BTXM 35 Mpa - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-108
|
110
|
Cấp phối
đá dăm, giấy dầu - Hầm trong đá Loại I - Loại V.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-109
|
111
|
Cấp phối
đá dăm, giấy dầu - Hầm trong đá Loại VI.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-110
|
112
|
Cấp phối
đá dăm, giấy dầu - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-111
|
113
|
Khe nối
mặt đường BTXM loại A - Hầm chính.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-112
|
114
|
Khe nối
mặt đường BTXM loại A - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-113
|
115
|
Khe nối
mặt đường BTXM loại B - Hầm chính.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-114
|
116
|
Khe nối
mặt đường BTXM loại C - Hầm chính.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-115
|
117
|
Khe nối
mặt đường BTXM loại C - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-116
|
118
|
Khe nối
mặt đường BTXM loại E - Hầm chính.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-117
|
119
|
Khe nối
mặt đường BTXM loại E - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-MD-118
|
120
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Mặt đường bê tông xi măng.
|
3 thành phần
|
BM-H-MD-119
|
XVI
|
BIÊN BẢN
N.T, KHỐI LƯỢNG BƠM VỮA SAU VỎ HẦM
|
121
|
Bơm vữa
XM 30 Mpa sau vỏ hầm - Vỏ hầm loại 1.
|
2 thành phần
|
BM-H-BVH-120
|
122
|
Bơm vữa
XM 30 Mpa sau vỏ hầm - Vỏ hầm loại 2.
|
2 thành phần
|
BM-H-BVH-121
|
123
|
Bơm vữa
XM 30 Mpa sau vỏ hầm - Vỏ hầm loại 3.
|
2 thành phần
|
BM-H-BVH-122
|
124
|
Bơm vữa
XM 30 Mpa sau vỏ hầm - Vỏ hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-BVH-123
|
125
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Bơm vữa sau vỏ hầm.
|
3 thành phần
|
BM-H-BVH-124
|
XVII
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU LỀ BỘ HÀNH TRONG HẦM
|
126
|
Bê tông
đường bộ hành 25 Mpa - Loại 1.
|
2 thành phần
|
BM-H-LBH-125
|
127
|
Cốt thép
lề đường bộ hành - Loại 1.
|
2 thành phần
|
BM-H-LBH-126
|
128
|
Bê tông
đường bộ hành 25 Mpa - Loại 2.
|
2 thành phần
|
BM-H-LBH-127
|
129
|
Cốt thép
lề đường bộ hành - Loại 2.
|
2 thành phần
|
BM-H-LBH-128
|
130
|
Bê tông đường
bộ hành - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-LBH-129
|
131
|
Cốt thép
lề đường bộ hành - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-LBH-130
|
132
|
Bê tông
đúc sẵn bản lề bộ hành - Loại 1.
|
2 thành phần
|
BM-H-LBH-131
|
133
|
Cốt thép
bản lề bộ hành - Loại 1.
|
2 thành phần
|
BM-H-LBH-132
|
134
|
Bê tông
đúc sẵn bản lề bộ hành - Loại 2.
|
2 thành phần
|
BM-H-LBH-133
|
135
|
Cốt thép
bản lề bộ hành - Loại 2.
|
2 thành phần
|
BM-H-LBH-134
|
136
|
Bê tông
đúc sẵn bản lề bộ hành - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-LBH-135
|
137
|
Cốt thép
bản lề bộ hành - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-LBH-136
|
138
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Lề bộ hành.
|
2 thành phần
|
BM-H-LBH-137
|
XVIII
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG BUỒNG THIẾT BỊ TRONG HẦM
|
139
|
Bêtông
loại 30 Mpa - Buồng điện thoại và cứu hỏa.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTB-138
|
140
|
Chi tiết
cốt thép - Buồng điện thoại và cứu hỏa.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTB-139
|
141
|
Bê tong
loại 30 Mpa - Buồng cứu hỏa.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTB-140
|
142
|
Chi tiết
cốt thép - Buồng cứu hỏa.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTB-141
|
XIX
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG THOÁT NƯỚC TRONG HẦM
|
143
|
Thoát
nước mặt - Ống BTCT D300 - Hầm Chính.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-142
|
144
|
Thoát
nước ngầm - Ống nhựa PVC D300 - Hầm Chính.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-143
|
145
|
Thoát
nước ngầm - Ống nhựa PVC D200 ngang - Vỏ hầm loại 1.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-144
|
146
|
Thoát
nước ngầm - Ống nhựa PVC D200 ngang - Vỏ hầm loại 2.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-145
|
147
|
Thoát
nước ngầm - Ống nhựa PVC D200 ngang - Vỏ hầm loại 3.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-146
|
148
|
Thoát
nước ngầm - Ống nhựa PVC D200 - Xẻ rãnh - Hầm Chính.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-147
|
149
|
Màng
chống thấm - Ống nhựa PVC D200 - Xẻ rãnh - Hầm Chính.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-148
|
150
|
Thoát
nước ngầm - Ống nhựa PVC D100 - Xẻ rãnh - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-149
|
151
|
Màng
chống thấm - Ống nhựa PVC D100 - Xẻ rãnh - Hầm ngang.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-150
|
152
|
Kênh thông
rửa - Ống nhựa PVC D200 - Hầm Chính.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-151
|
153
|
Khối
lượng Bê tông - Hố ga HG - 1.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-152
|
154
|
Khối
lượng thép - Hố ga HG - 1.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-153
|
155
|
Chi tiết
cốt thép - Hố ga HG - 1.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-154
|
156
|
Khối
lượng Bê tông - Hố ga HG - 2.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-155
|
157
|
Khối
lượng thép - Hố ga HG - 2.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-156
|
158
|
Chi tiết
cốt thép - Hố ga HG - 2.
|
2 thành phần
|
BM-H-KLTN-157
|
159
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Thoát nước.
|
3 thành phần
|
BM-H-KLTN-158
|
XX
|
QUAN
TRẮC ĐỊA KỸ THUẬT
|
160
|
Quan
trắc địa kỹ thuật - Loại A.
|
2 thành phần
|
BM-H-QT-159
|
161
|
Quan
trắc địa kỹ thuật - Loại B.
|
2 thành phần
|
BM-H-QT-160
|
162
|
Quan
trắc địa kỹ thuật - Loại C.
|
2 thành phần
|
BM-H-QT-161
|
163
|
Quan
trắc địa kỹ thuật - Loại D.
|
2 thành phần
|
BM-H-QT-162
|
164
|
Nghiệm thu
hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Quang trắc địa kỹ thuật.
|
3 thành phần
|
BM-H-QT-163
|
D
|
CÁC BIÊN
BẢN CHUNG
|
1
|
Biên bản
xử lý vi phạm chất lượng hiện trường.
|
3 thành phần
|
C-BBC.01
|
2
|
Biên bản
xử lý kỹ thuật (kiểm tra) hiện trường.
|
4 thành phần
|
C-BBC.02
|
3
|
Báo cáo
của nhà thầu về chất lượng thi công hạng mục công trình phục vụ nghiệm thu
chuyển giai đoạn thi công.
|
2 thành phần
|
C-BBC.03
|
Ghi chú:
- 2 thành phần:
Tư vấn giám sát; Nhà thầu thi công;
- 3 thành phần:
Chủ đầu tư/ban QLDA và Nhà đầu tư (nếu có); Tư vấn giám sát trưởng; Nhà thầu
thi công;
- 4 thành phần:
Chủ đầu tư/ban QLDA và Nhà đầu tư (nếu có); Tư vấn thiết kế; Tư vấn giám sát
trưởng; Nhà thầu thi công;
- Danh mục
này chỉ nêu những hạng mục nghiệm thu thường gặp ở các công trình giao thông;
chưa nêu các hạng mục nghiệm thu của công trình khác như : cầu dây văng, hầm,
cầu treo, xử lý đất yếu theo phương pháp hút chân không, đường sắt…
- Ngoài
các biểu mẫu thường dùng trên, tùy từng trường hợp cụ thể, TVGS có thể hướng
dẫn nhà thầu lập các biểu mẫu và phụ lục phù hợp với công tác thi công và
nghiệm thu đảm bảo tuân theo các quy định hiện hành của Nhà nước, phù hợp và
thuận lợi cho việc áp dụng vào thực tế;
- Đối với
các dự án Bộ GTVT làm Chủ đầu tư, Bộ GTVT đã có Quyết định số 1679/QĐ-BGTVT
ngày 15/9/2021 giao các Ban QLDA thực hiện các nhiệm vụ của Chủ đầu tư theo quy
định về mời thầu, thanh toán hợp đồng, tổ chức lập hồ sơ hoàn công, lập và lưu
trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng…theo quy định của pháp luật.
- Các dự
án Bộ GTVT (Chủ đầu tư) giao các Ban QLDA tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn thuộc thẩm quyền của Chủ đầu tư và nhiệm vụ được Bộ GTVT phân cấp, ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
Phụ lục B. Biểu mẫu nghiệm thu (tham khảo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIỂU MẪU NGHIỆM THU
(THAM KHẢO)
HÀ NỘI, THÁNG
/20
|
BM 01 -PYCNT- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm 20….
PHIẾU YÊU CẦ U NGHIỆM THU
Kính gửi: .……… Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát …………………………
Đề nghị: Chủ đầu
tư/Tư vấn giám sát xem xét kiểm tra hiện trường và nghiệm thu hạng mục:
………………………………
TT
|
Thời gian
|
Hạng mục
|
Địa điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thầu
đã thi công đúng theo Hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng,… Nhà thầu cam kết chất lượng
các hạng mục thi công đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của dự án.
Ý KIẾN
CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Nêu
rõ đồng ý hay không đồng ý với đề nghị của Nhà thầu)
(Ký và ghi rõ họ tên chức vụ)
|
NHÀ THẦU
THI CÔNG
(Ký
và ghi rõ họ tên chức vụ)
|
BM 02 -NTVLĐV- Mẫu Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào
Tên Chủ đầu tư
............................
............................
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa điểm,
ngày..... tháng..... năm......
|
BIÊN BẢN …… … …..
NGHIỆM THU VẬT LIỆU XÂY DỰNG/SẢN PHẨM/CẤU KIỆN/THIẾT BỊ SỬ
DỤNG CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Dự án:
…………………….…………………….………………….……………
Gói thầu :
…………………….…………………….………………….………
Hạng mục :
…………………….…………………….………………….…………
Địa điểm
xây dựng : …………………….…….…….………………….…………
1. Tên
công việc nghiệm thu:
Đối tượng
nghiệm thu: ……………….…….…….……………………
2. Thời
gian và địa điểm nghiệm thu:
Bắt đầu: ..........
ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: ...........
ngày......... tháng......... năm..........
Tại:
…………………
3. Thành phần
trực tiếp nghiệm thu:
3.1. Đại
diện Chủ đầu tư/ban QLDA:
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
3.2. Đại
diện Tư vấn giám sát : …………………….…………………….…
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
3.3. Đại
diện Nhà thầu thi công: …………………….…………………….…
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
4. Nội dung
kiểm tra :
4.1. Về
tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Quy
trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban
QLDA và các nhà thầu có liên quan;
- Phiếu
yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt liên quan đến đối
tượng nghiệm thu;
- Quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Chứng
chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng;
- Chứng
chỉ xuất xưởng;
- Giấy
chứng nhận hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật có
liên quan đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị thuộc đối tượng phải
thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về
chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Các kết
quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá
trình thi công xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Hợp đồng
giữa Chủ đầu tư/ban QLDA và Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hợp đồng
giữa Nhà thầu thi công xây dựng và Nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật
liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị đã là hàng hóa trên thị trường/Nhà thầu chế
tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị (nếu có);
- Văn bản
chấp thuận của Chủ đầu tư/ban QLDA cho phép sử dụng sản phẩm xây dựng, vật liệu
xây dựng, cấu kiện, thiết bị (nếu có);
- Văn bản
khác có liên quan.
4.2. Kết
quả kiểm tra
STT
|
Nguồn vật liệu
|
K.lượng (m3)
|
Ngày thí nghiệm hoặc CO; CQ
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Kết luận
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Các ý
kiến khác (nếu có):
……………….………………..………….……………………….…………………….
5. Kết
luận và kiến nghị:
……………….………………..………….……………………….…………………….
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QLDA
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
ĐẠI DIỆN
TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
ĐẠI DIỆN
NHÀ THẦU THI CÔNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
BM 03-NTCVXD - Mẫu biên bản nghiệm thu công việc
Tên Chủ đầu tư
............................
............................
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa điểm,
ngày..... tháng..... năm......
|
BIÊN BẢN SỐ ... . ....
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG…… …
Dự án:
…………………….…………………….………………….……………
Gói thầu :
…………………….…………………….………………….………
Hạng mục :
…………………….…………………….………………….…………
Địa điểm
xây dựng : …………………….…….…….………………….…………
1. Tên
công việc nghiệm thu:
Đối tượng
nghiệm thu: …….…………………….………………….……………
2. Thời
gian và địa điểm nghiệm thu:
Bắt đầu: ..........
ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: ...........
ngày......... tháng......... năm..........
Tại:
…………………
3. Thành phần
trực tiếp nghiệm thu:
3.1. Đại
diện Tư vấn giám sát : …………………….…………………….…
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
3.2. Đại
diện Nhà thầu thi công xây dựng:……….…………………….…
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
3.3. Đại
diện Nhà thầu phụ (nếu có):……………….…………………….…
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
4. Nội
dung kiểm tra :
4.1. Về
tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Quy
trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban
QLDA và các nhà thầu có liên quan;
- Phiếu
yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt liên quan đến đối
tượng nghiệm thu;
- Quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Hợp đồng
giữa Chủ đầu tư/ban QLDA và Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hợp đồng
giữa Nhà thầu thi công xây dựng và Nhà thầu phụ (nếu có);
- Kết quả
quan trắc, đo đạc,thí nghiệm, kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị có liên quan;
- Nhật ký
thi công xây dựng công trình;
- Văn bản
khác có liên quan.
4.2. Về
chất lượng công việc xây dựng(đối chiếu với thiết
kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng).
…………………….…………………….…………………………………………
4.3 Về
khối lượng công việc xây dựng
Khối lượng
thực hiện: ……….…………………….………………………...…….
Khối lượng theo thiết kế
…………….…………
|
Khối lượng thực tế thi công
…………….…………
|
Khối lượng nghiệm thu
…………….…………
|
4.4. Các ý
kiến khác (nếu có):
……………….………………..………….……………………….…………………….
5. Kết
luận và kiến nghị:
Nêu rõ
chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu; đồng ý cho triển khai các công việc
tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu
khác (nếu có).
ĐẠI DIỆN
TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
ĐẠI DIỆN
NHÀ THẦU THI CÔNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
Về thành phần
trực tiếp nghiệm thu trong các trường hợp:
Trường hợp áp dụng hợp
đồng EPC:
- Người
trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu EPC hoặc người trực tiếp
giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư/ban QLDA đối với phần việc
do mình giám sát theo quy định của hợp đồng;
- Người
trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC.
- Trường
hợp tổng thầu EPC thuê nhà thầu phụ thì người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi
công của tổng thầu EPC và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà
thầu phụ ký biên bản nghiệm thu;
- Chủ đầu
tư/ban QLDA theo thỏa thuận với tổng thầu (nếu có).
Trường
hợp áp dụng hợp đồng chìa khóa trao tay:
- Người
trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu;
- Người
trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu.
Trường
hợp nhà thầu là liên danh:
- Người
phụ trách trực tiếp thi công của từng thành viên trong liên danh ký biên bản
nghiệm thu công việc xây dựng do mình thực hiện.
BM 04-NTGĐTCXD- Mẫu biên bản nghiệm thu giai đoạn thi
công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
Tên Chủ
đầu tư
............................
............................
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa điểm,
ngày..... tháng..... năm......
|
BIÊN BẢN SỐ ... . ...... .... .... .... .... .
NGHIỆM THU GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG HOẶC BỘ PHẬN CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG
Dự án:
…………………….…………………….………………….……………
Gói thầu:
…………………….…………………….………………….…………
Hạng mục:
…………………….…………………….…………….………………
Địa điểm
xây dựng: …………………….…….…….………………….…………
1. Tên
hạng mục công trình nghiệm thu:
Đối tượng
nghiệm thu: ………………………….…………….………………
2. Thời
gian và địa điểm nghiệm thu:
Bắt đầu: ..........
ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: ...........
ngày......... tháng......... năm..........
Tại:
…………………
3. Thành phần
trực tiếp nghiệm thu:
3.1. Đại
diện Chủ đầu tư/ban QLDA:
- Ông:
……………………. Chức vụ: đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
3.2. Đại
diện Tư vấn giám sát :
- Ông:
……………………. Chức vụ: : đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông:
……………………. Chức vụ: Tư vấn giám sát trưởng
3.3. Đại
diện Nhà thầu thi công xây dựng: …………………….……………
- Ông:
……………………. Chức vụ: đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông:
……………………. Chức vụ: Chỉ huy trưởng
3.4. Đại
diện Tư vấn thiết kế (có khi có thay đổi về thiết kế và không có
khi không có thay đổi về thiết kế);
- Ông:
……………………. Chức vụ: đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông:
……………………. Chức vụ: chủ nhiệm thiết kế
4. Đánh
giá giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng:
4.1. Về
tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Quy
trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban
QLDA và các nhà thầu có liên quan;
- Phiếu
yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt liên quan đến đối
tượng nghiệm thu;
- Quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Hợp đồng
giữa Chủ đầu tư/ban QLDA và Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hợp đồng
giữa Nhà thầu thi công xây dựng và Nhà thầu phụ (nếu có);
- Kết quả
quan trắc, đo đạc,thí nghiệm, kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị có liên
quan;
- Nhật ký
thi công xây dựng công trình;
- Biên bản
nghiệm thu các công việc xây dựng có liên quan;
- Các biên
bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị có liên quan;
- Các biên
bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Bản vẽ
hoàn công;
- Báo cáo
của nhà thầu thi công có xác nhận của Tư vấn giám sát về các đối tượng nghiệm
thu đã thi công hoàn thành trên cơ sở tổng hợp các công tác nghiệm thu công
việc xây dựng
- Báo cáo
hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng của tư
vấn giám sát gửi Chủ đầu tư/ban QLDA;
- Văn bản
khác có liên quan.
4.2. Về
chất lượng công việc xây dựng (đối chiếu với thiết
kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng).
……….…………………….……………………….…………………….…………
4.3 Về
khối lượng công việc xây dựng
Khối lượng
thực hiện:(Lập bảng phụ lục kèm theo khối lượng chi tiết các hạng mục thi
công)
Tổng hợp
khối lượng
Khối lượng theo thiết kế
(Khối lượng trong hồ sơ thiết kế được bóc tách chi
tiết ra (không phải là khối lượng trong bảng khối lượng của hồ sơ thiết kế)
|
Khối lượng thực tế thi công (Khối lượng thi công
thực tế theo hồ sơ thiết kế (không tính bao gồm khối lượng hao hụt trong quá
trình thi công của nhà thầu)
|
Khối lượng nghiệm thu
(Là khối lượng thi công theo hồ sơ thiết kế và thực tế
thi công)
|
4.4. Các ý
kiến khác (nếu có):
……….…………………….……………………….…………………….…
……….…………………….……………………….…………………….…
5. Kết
luận:
Nêu rõ
chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu; đồng ý cho triển khai các công việc
tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu
khác (nếu có).
ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QLDA
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
NHÀ THẦU THI CÔNG
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
TƯ VẤN THIẾT KẾ
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đối với
trường hợp người được ủy quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền.
BM
05-NTHTHMCT.01 - Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
Tên Chủ
đầu tư
............................
............................
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa điểm,
ngày..... tháng..... năm......
|
BIÊN BẢN SỐ .. . ...... .... .... .... .... ..
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH/CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG
Dự án:
…………………….…………………….………………….……………
Gói thầu:
…………………….…………………….………………….…………
Hạng mục:
…………………….…………………….…………….………………
Địa điểm
xây dựng: …………………….…….…….………………….…………
1. Tên
hạng mục công trình nghiệm thu:
Đối tượng
nghiệm thu: …….…………………….………………….……………
2. Thời
gian nghiệm thu:
Bắt đầu: ..........
ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: ...........
ngày......... tháng......... năm..........
Tại:
…………………
3. Thành phần
trực tiếp nghiệm thu:
3.1. Đại
diện Chủ đầu tư/ban QLDA:
- Ông:
……………………. Chức vụ: Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc
người được ủy quyền
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
3.2. Đại
diện Tư vấn giám sát :
- Ông:
……………………. Chức vụ: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông:
……………………. Chức vụ: Tư vấn giám sát trưởng
3.3. Đại
diện Nhà thầu thi công xây dựng:
- Ông:
……………………. Chức vụ: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông:
……………………. Chức vụ: Chỉ huy trưởng/giám đốc dự án
3.4. Đại
diện Tư vấn thiết kế: khi có yêu cầu của chủ đầu tư/ban QLDA (có
khi có thay đổi về thiết kế và không có khi không có thay đổi về thiết kế);
- Ông:
……………………. Chức vụ: Người đại diện theo pháp luật của hoặc người được ủy quyền
- Ông:
……………………. Chức vụ: Chủ nhiệm thiết kế
3.5. Đại
diện cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án: trong trường hợp thực
hiện đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- Ông:
……………………. Chức vụ: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
3.6. Đại
diện Nhà đầu tư: trong trường hợp thực hiện đầu tư theo phương
thức đối tác công tư
- Ông:
……………………. Chức vụ: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông:
……………………. Chức vụ: …………………….
4. Đánh
giá hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng:
4.1. Về
tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Quy
trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban
QLDA và các nhà thầu có liên quan;
- Phiếu
yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt liên quan đến đối
tượng nghiệm thu;
- Quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Hợp đồng
giữa Chủ đầu tư/ban QLDA và Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hợp đồng
giữa Nhà thầu thi công xây dựng và Nhà thầu phụ (nếu có);
- Kết quả
quan trắc, đo đạc,thí nghiệm, kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị có liên
quan;
- Nhật ký
thi công xây dựng công trình;
- Biên bản
nghiệm thu các công việc xây dựng có liên quan;
- Biên bản
nghiệm thu các giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình hoàn thành
có liên quan;
- Các biên
bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị có liên quan;
- Các biên
bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Bản vẽ
hoàn công;
- Báo cáo
của nhà thầu thi công có xác nhận của Tư vấn giám sát về các đối tượng nghiệm
thu đã thi công hoàn thành trên cơ sở tổng hợp các công tác nghiệm thu công
việc xây dựng;
- Báo cáo
hoàn thành gói thầu, hạng mục công trình, công trình xây dựng của tư vấn giám
sát gửi Chủ đầu tư/ban QLDA;
- Văn bản
khác có liên quan.
4.2. Về
chất lượng hạng mục công trình/công trình xây dựng (đối chiếu
với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng).
……….…………………….……………………….…………………….…
4.3 Về
khối lượng hạng mục công trình/công trình xây dựng
Khối lượng
thực hiện: (Lập bảng phụ lục kèm theo khối lượng chi tiết các hạng mục thi
công)
4.4. Các ý
kiến khác (nếu có):
……….…………………….……………………….…………………….…
5. Kết
luận:
Kết luận
nghiệm thu (chấp thuận hay không chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến
khác nếu có).
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ
THẨM QUYỀN
(Ký tên,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QLDA
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
NHÀ THẦU THI CÔNG
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
TƯ VẤN THIẾT KẾ
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đối với
trường hợp người được ủy quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền.
- Thành phần
nghiệm thu đối với nhà thầu thi công: Người đại diện theo pháp luật, chỉ huy
trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng
thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên
danh thì phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám
đốc dự án của từng thành viên trong liên danh;
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|