|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4956/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
11/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4956/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM VÀ DÂN CƯ
KHU VỰC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ, XÃ TÂN KIÊN, HUYỆN BÌNH CHÁNH (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
- KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về
duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 4779/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã
Tân Kiên, huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2916/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây
thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như
sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: Quốc lộ 1.
+ Phía Tây giáp: đường Nguyễn Cửu Phú
và dự án khu tái định cư công nghiệp Tân Tạo.
+ Phía Nam giáp: đường Hưng Nhơn.
+ Phía Bắc giáp: đường Trần Đại Nghĩa
và dự án khu tái định cư khu công nghiệp Tân Tạo.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
239,93 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố là khu quy hoạch xây dựng mới
kết hợp với ổn định, chỉnh trang một phần. Chức năng chính của khu quy hoạch
bao gồm khu trung tâm cấp thành phố về phía Tây (trung tâm thương mại, dịch vụ,
tài chính văn phòng; trung tâm dịch vụ du lịch, văn hóa biểu diễn văn hóa nghệ
thuật Nam bộ; trung tâm triển lãm, nghiên cứu sản vật miệt vườn, hỗ trợ phát
triển nông nghiệp; trung tâm thể dục thể thao; dịch vụ hỗn hợp,...) và khu dân
cư, trong đó mô hình ở chủ yếu bao gồm:
+ Khu nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo,
chỉnh trang).
+ Khu nhà ở dự kiến xây dựng mới bao gồm
khu nhà ở cao tầng dọc hai bên đường Võ Văn Kiệt, là trục động lực phát triển của
huyện Bình Chánh và khu nhà ở dự kiến xây dựng mới thấp tầng nằm xen cài trong
khu quy hoạch.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ
đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Tư vấn Kiến trúc và
Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung
xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:
- Đến năm 2020: 10.000 người.
- Sau năm 2020: 26.400 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
90,9
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
37,5
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
|
|
Đất các nhóm nhà ở. Trong đó:
|
m2/người
|
24,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo, chỉnh trang)
|
m2/người
|
50,0
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng dự kiến
xây dựng mới
|
m2/người
|
50,0
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng dự kiến
xây dựng mới
|
m2/người
|
15,3
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
4,1
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất giáo dục
|
m2/người
|
2,9
|
+ Đất y tế
|
m2/người
|
0,5
|
+ Đất hành chính
|
m2/người
|
0,2
|
+ Đất thể dục thể thao, sân tập luyện
|
m2/người
|
0,5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
2,0
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
10,0
|
D
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
15,3
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
toàn khu
|
|
|
|
Dân số dự kiến (đến sau năm 2020)
|
người
|
26.400
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
(%
|
24,5
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,3
|
Tầng cao xây dựng (Theo QCVN
03:2012/BXD)
|
tối
đa
|
tầng
|
25
|
tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 03 đơn vị ở và một khu chức năng công trình công cộng cấp thành phố, với đầy
đủ các cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của riêng từng đơn vị ở, đảm bảo
bán kính phục vụ tốt nhất đến từng hộ dân cư, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi Quốc lộ 1,
dự án khu tái định cư khu công nghiệp Tân Tạo, đường N2 và đường Trần Đại
Nghĩa. Diện tích tự nhiên khoảng 49,89 ha, quy mô dân số khoảng 7.404 người.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi đường đường
N4, đường Nguyễn Cửu Phú, đường Võ Văn Kiệt nối dài và đường
N2. Diện tích tự nhiên khoảng 16,70 ha, quy mô dân số khoảng 4.436 người
- Đơn vị ở 3: giới hạn bởi Quốc lộ 1,
đường Nguyễn Cửu Phú, đường Hưng Nhơn và đường Võ Vẫn Kiệt
nối dài. Diện tích tự nhiên khoảng 59,04 ha, quy mô dân số khoảng 14.366 người
- Khu chức năng công trình công cộng
cấp thành phố: giới hạn bởi Quốc lộ 1, đường Nguyễn Cữu Phú, đường Võ Văn Kiệt
nối dài và đường N2. Diện tích tự nhiên khoảng 114,30 ha, quy mô dân số khoảng
194 người.
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở: 99,12 ha, bao gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 63,24 ha, bao gồm
nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo, chỉnh trang), nhóm nhà ở thấp tầng dự kiến
xây dựng mới và nhóm nhà ở cao tầng dự kiến xây dựng mới.
Trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo, chỉnh trang): 14,36 ha.
- Nhóm nhà ở thấp tầng dự kiến xây dựng
mới: 18,57 ha.
- Nhóm nhà ở cao tầng dự kiến xây dựng
mới: 30,31 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,72 ha. Trong đó:
- Khu chức năng giáo dục: có tổng diện
tích 7,59 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non bao gồm 04 trường
xây mới: 2,29 ha.
+ Trường tiểu học bao gồm 03 trường
xây mới: 3,08 ha.
+ Trường trung học cơ sở bao gồm 02
trường xây mới: 2,22 ha.
- Khu chức năng y tế (cơ sở y tế) xây
mới: 1,33 ha.
- Khu chức năng hành chính xây mới:
0,44 ha.
- Khu chức năng thể dục thể thao, sân
tập luyện: 1,36 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng: 5,29 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông đối nội tính đến đường phân khu vực: 19,87 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: 74,14 ha, bao gồm:
b.1. Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị: 10,48 ha.
b.2. Mạng
lưới đường giao thông đối nội tính đến đường khu vực:
44,00 ha. Trong đó:
- Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ
1): 7,31 ha.
- Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở
tính đến đường khu vực: 36,69 ha.
b.3. Đất
hỗn hợp dịch vụ (không bố trí chức năng ở): 1,29 ha.
b.4. Đất
hành lang bảo vệ kênh, rạch: 8,21 ha.
b.5. Đất
kênh, rạch, mặt nước: 7,22 ha.
b.6. Đất
bến, bãi xe cấp đô thị: 2,94 ha.
c. Các khu chức năng cấp đô thị nằm
ngoài ranh đơn vị ở: 66,67 ha, bao gồm:
c.1. Đất công trình công cộng cấp Thành phố: 65,17 ha, trong đó:
- Đất trung tâm thương mại, dịch vụ,
tài chính, văn phòng: 25,89 ha.
- Đất trung tâm dịch vụ, du lịch, văn
hóa biểu diễn văn hóa nghệ thuật Nam bộ: 9,83 ha.
- Đất triển lãm, nghiên cứu sản vật
miệt vườn, hỗ trợ phát triển nông nghiệp: 7,96 ha.
- Đất Trung tâm thể dục thể thao:
10,16 ha.
- Đất dịch vụ hỗn hợp: 11,33 ha.
c.2. Đất hạ tầng kỹ thuật: 1,50 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
(Ha)
|
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
99,12
|
100,0
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
63,24
|
63,8
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo, chỉnh trang)
|
14,36
|
14,5
|
|
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng dự kiến
xây dựng mới
|
18,57
|
18,7
|
|
- Đất nhóm nhà ở cao tầng dự kiến
xây dựng mới
|
30,31
|
30,6
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
10,72
|
10,8
|
|
- Đất giáo dục
|
7,59
|
7,7
|
|
+ Trường mầm non
|
2,29
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
3,08
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
2,22
|
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
1,33
|
1,3
|
|
- Đất hành chính
|
0,44
|
0,4
|
|
- Đất thể dục thể thao, sân tập luyện
|
1,36
|
1,4
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng trong nhóm ở)
|
5,29
|
5,3
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
19,87
|
20,1
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
140,81
|
|
|
- Đất công trình công cộng cấp
thành phố
|
65,17
|
|
|
+ Đất trung tâm thương mại, dịch vụ,
tài chính, văn
|
25,89
|
|
|
+ Đất trung tâm dịch vụ, du lịch, văn
hóa biểu diễn văn hóa nghệ thuật Nam bộ
|
9,83
|
|
|
+ Đất triển lãm, nghiên cứu sản vật
miệt vườn, hỗ trợ phát triển nông nghiệp
|
7,96
|
|
|
+ Đất trung tâm thể dục thể thao
|
10,16
|
|
|
+ Đất dịch vụ hỗn hợp
|
11,33
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
đô thị
|
10,48
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)
|
44,00
|
|
|
+ Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ
1)
|
7,31
|
|
|
+ Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở
tính đến đường khu vực
|
36,69
|
|
|
- Đất hỗn hợp dịch vụ (không bố trí
chức năng ở)
|
1,29
|
|
|
- Đất hành lang bảo vệ kênh rạch
|
8,21
|
|
|
- Đất kênh rạch, mặt nước
|
7,22
|
|
|
- Đất hạ tầng
kỹ thuật
|
1,50
|
|
|
- Đất bến, bãi đỗ xe cấp đô thị
|
2,94
|
|
|
Tổng
cộng
|
239,93
|
|
6.2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích 49,89 ha, dự báo quy mô dân số: 7.404 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
35,18
|
47,5
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở
|
|
24,77
|
33,5
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải
tạo, chỉnh trang)
|
I.3
|
1,17
|
|
60
|
1
|
6
|
3,0
|
I.5
|
1,68
|
|
60
|
1
|
6
|
3,0
|
I.9
|
0,31
|
|
60
|
1
|
6
|
3,0
|
I.20
|
4,37
|
|
60
|
1
|
6
|
3,0
|
I.23
|
3,51
|
|
60
|
1
|
6
|
3,0
|
I.26
|
2,35
|
|
60
|
1
|
6
|
3,0
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
I.1
|
0,71
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
I.2
|
3,52
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
I.4
|
0,93
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
I.13
|
0,50
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
I.14
|
0,49
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
I.15
|
0,61
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
I.18
|
1,61
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
I.21
|
0,51
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
I.22
|
0,87
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
I.24
|
1,00
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới
|
I.8
|
0,63
|
|
50
|
1
|
24
|
12,6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở
|
|
5,47
|
7,4
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
2,78
|
3,8
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây dựng mới
|
I.11
|
0,60
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học xây dựng mới
|
I.19
|
1,31
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới
|
I.12
|
0,87
|
|
40
|
3
|
4
|
1,6
|
- Đất y tế xây dựng mới
|
I.6
|
1,33
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất thể dục thể thao, sân tập luyện
xây dựng mới
|
|
1,36
|
|
10
|
0
|
1
|
0,1
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
xây dựng mới
|
I.7
|
0,84
|
1,1
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
|
4,10
|
5,5
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
14,71
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh sử dụng công cộng
cấp đô thị
|
I.17
|
1,15
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
2.2. Đất giao thông đối ngoại -
tính đến mạng lưới đường khu vực
|
|
8,88
|
|
|
|
|
|
+ Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ
1)
|
|
3,15
|
|
|
|
|
|
+ Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở
tính đến đường khu vực
|
|
5,73
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất hỗn hợp dịch vụ (không bố
trí chức năng ở)
|
|
1,29
|
|
|
|
|
|
+ Đất hỗn hợp dịch vụ (không bố trí
chức năng ở)
|
I.10
|
1,01
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
+ Đất hỗn hợp dịch vụ (không bố trí
chức năng ở)
|
I.16
|
0,28
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
2.4. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch
|
|
0,66
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất kênh rạch, mặt nước
|
|
0,16
|
|
|
|
|
|
2.6. Đất bến, bãi đỗ xe cấp đô thị
|
I.25
|
2,94
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích 16,70 ha, dự báo quy mô dân số: 4.000
người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
11,25
|
28,1
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở
|
|
9,91
|
24,8
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
II.3
|
1,73
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới
|
II.1
|
3,82
|
|
30
|
9
|
15
|
2,0
|
II.4
|
4,36
|
|
30
|
9
|
15
|
2,0
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở
|
|
0,70
|
1,8
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,70
|
1,8
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây dựng mới
|
II.2
|
0,70
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
1.3. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
|
0,64
|
1,6
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
5,45
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực
|
|
4,54
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch
|
|
0,58
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất kênh rạch, mặt nước
|
|
0,33
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 3 (diện tích 59,04 ha, dự báo quy mô dân số: 14.802 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
41,80
|
28,2
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở
|
|
27,59
|
18,6
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
III.3
|
2,87
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
III.6
|
1,82
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
III.15
|
1,40
|
|
50
|
1
|
6
|
3,0
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới
|
III.1
|
2,55
|
|
30
|
9
|
15
|
2,0
|
III.2
|
1,29
|
|
30
|
9
|
15
|
2,0
|
III.8
|
6,03
|
|
35
|
1
|
18
|
3,0
|
III.9
|
1,32
|
|
30
|
9
|
18
|
2,0
|
III.10
|
0,48
|
|
30
|
9
|
18
|
2,0
|
III.14
|
1,80
|
|
30
|
9
|
18
|
2,0
|
III.18
|
3,50
|
|
30
|
9
|
18
|
2,2
|
III.19
|
3,37
|
|
30
|
9
|
18
|
2,2
|
III.20
|
1,16
|
|
30
|
9
|
18
|
2,2
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở
|
|
4,55
|
3,1
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
4,11
|
2,8
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây dựng mới
|
III.4
|
0,49
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
III.12
|
0,50
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học xây dựng mới
|
III.5
|
0,89
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
III.16
|
0,88
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới
|
III.11
|
1,35
|
|
40
|
3
|
4
|
1,6
|
- Đất hành chính xây dựng mới
|
III.13
|
0,44
|
0,3
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
4,45
|
3,0
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
III.7
|
3,39
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
III.17
|
1,06
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
|
5,21
|
3,5
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
17,24
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất giao thông đối ngoại -
tính đến mạng lưới đường khu vực
|
|
14,77
|
|
|
|
|
|
+ Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ
1)
|
|
3,34
|
|
|
|
|
|
+ Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở
tính đến đường khu vực
|
|
11,43
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch
|
|
1,49
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất kênh rạch, mặt nước
|
|
0,98
|
|
|
|
|
|
Khu
chức năng công trình công cộng cấp thành phố (diện tích
114,30 ha, dự báo quy mô dân số: 194 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
11,26
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở
|
|
0,97
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo, chỉnh trang)
|
IV.14
|
0,97
|
|
|
|
|
|
1.2. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
|
10,29
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
103,04
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình công cộng cấp
Thành phố
|
|
65,17
|
|
|
|
|
|
+ Đất trung tâm thương mại, dịch vụ,
tài chính, văn phòng
|
IV.10
|
25,89
|
|
|
|
|
|
+ Đất trung tâm dịch vụ, du lịch,
văn hóa biểu diễn văn hóa nghệ thuật Nam bộ
|
IV.6
|
9,83
|
|
|
|
|
|
+ Đất triển lãm, nghiên cứu sản vật
miệt vườn, hỗ trợ phát triển nông nghiệp
|
IV.2
|
7,96
|
|
|
|
|
|
+ Đất Trung tâm thể dục thể thao
|
IV.5
|
10,16
|
|
|
|
|
|
+ Đất dịch vụ hỗn hợp
|
IV.12
|
11,33
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị
|
IV.3
|
0,78
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
IV.4
|
0,22
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
IV.7
|
0,37
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
IV.8
|
2,94
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
IV.9
|
0,60
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
IV.11
|
0,43
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
IV.13
|
3,43
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
2.1. Đất giao thông đối ngoại -
tính đến mạng lưới đường khu vực
|
|
15,81
|
|
|
|
|
|
+ Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ
1)
|
|
0,82
|
|
|
|
|
|
+ Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở
tính đến đường khu vực
|
|
14,99
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch
|
|
5,48
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất kênh rạch, mặt nước
|
|
5,75
|
|
|
|
|
|
2.6. Đất hạ tầng kỹ thuật
|
IV.1
|
1,50
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc
toàn khu:
- Khu vực nghiên cứu được bố trí theo
ba khu vực trọng tâm, điểm nhấn chính:
+ Khu vực cửa ngõ: ngay tại nút vòng
xoay giao giữa Quốc lộ 1 và đường Võ Văn Kiệt nối dài, tổ chức các công trình
cao tầng làm điểm nhấn thu hút của khu quy hoạch với tầng cao từ 12 - 25 tầng,
bao gồm hai chức năng chính ở hai bên đường Võ Văn Kiệt nối dài là khu nhà ở
cao tầng và khu dịch vụ hỗn hợp;
+ Khu vực trung tâm - khu công trình
công cộng cấp thành phố: với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, hiện đại,
đa dạng phong phú, nhằm tạo cảnh quan cho khu vực; kết hợp công viên cây xanh,
mặt nước nhằm nâng cao yếu tố cảnh quan phục vụ cho không những nội khu mà còn
đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
+ Khu vực sinh hoạt, vui chơi, giải
trí: tại các khu công viên cây xanh sử dụng công cộng và các khu cây xanh dọc
hai bên hành lang bảo vệ kênh rạch, tầng cao tối đa một tầng tạo không gian
xanh thoáng kết hợp với một số công trình tiện ích, kiến trúc nhỏ gây ấn tượng
sẽ là điểm nhấn cho khu vực.
- Nghiên cứu cảnh quan tuyến chính,
đường Võ Văn Kiệt nối dài, là trục động lực phát triển của khu quy hoạch và
xung quanh với các cụm nhà ở cao tầng, các khu trung tâm thương mại dịch vụ tài
chính văn phòng, cao từ 9 - 25 tầng.
- Các khoảng công viên kết hợp sân
bãi sinh hoạt thể dục trong các khu ở được bố trí như những khoảng không gian đệm
chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
7.2. Các yêu cầu về tổ chức và bảo
vệ cảnh quan:
- Đối với các công trình công cộng
xây dựng mới, tầng trệt có khoảng lùi so với lộ giới tối thiểu là theo quy chuẩn
xây dựng hiện hành và có đường phòng cháy chữa cháy bao quanh công trình.
- Hình thức kiến trúc được thiết kế
phù hợp với chức năng, kiến trúc mới đa dạng phù hợp với xu hướng phát triển của
khu đô thị.
- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây
dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch
- kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi
đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
8. Quy hoạch hệ
thống giao thông đô thị:
- Dự kiến quỹ đất để xây dựng các trục
đường lớn theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và đồ án quy
hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đã được phê duyệt (đường Võ Văn Kiệt nối
dài, lộ giới 60m; đường Nguyễn Cửu Phú, lộ giới 40m; đường Hưng Nhơn: lộ giới 30m và đường Trần Đại Nghĩa, lộ giới 40m) làm tiền đề
cho việc phát triển khu đô thị với phân khu chức năng hợp lý, gắn
kết các tuyến đường khu vực, đường nội bộ với trục chính.
- Tận dụng khai thác một số tuyến đường
hiện hữu, hình thành các tuyến đường khu vực tạo thuận lợi cho việc quản lý xây
dựng các công trình dọc các trục đường
- Việc tổ chức giao thông theo hướng
cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường,
tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
- Cải tạo và nâng cấp mở rộng các tuyến
đường chính hiện hữu cấp thành phố và huyện, lộ giới được xác định theo Quyết định
số 6982/QĐ.UB.QLĐT ngày 30/9/1995 và Quyết định số 4963/QĐ.UB.QLĐT ngày 30
tháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Nâng cấp, mở rộng
đúng lộ giới một số tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới < 12m theo quyết định
công bố của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh theo kế hoạch xây dựng hàng năm của
huyện.
* Lưu ý: Các chỉ tiêu thông số kỹ thuật,
phạm vi khống chế nút sẽ được xác định cụ thể theo dự án được phê duyệt.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Chiều
dài (mét)
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Ký
hiệu
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Giao thông ngoài đơn vị ở
|
11.633
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Ranh
phía Đông Bắc
|
Ranh
phía Đông Nam
|
1.218,5
|
120
|
6
|
108
|
6
|
1 -
1
|
2
|
Đường Võ Văn Kiệt nối dài
|
Ranh
phía Đông
|
Ranh
phía Tây
|
2.152,3
|
60
|
5
|
50
|
5
|
2 -
2
|
3
|
Đường Trần Đại Nghĩa
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
phía Tây Bắc
|
1.411,5
|
40
|
8,5
|
23
|
8,5
|
3 -
3
|
4
|
Đường Nguyễn Cửu Phú
|
Ranh
phía Tây Bắc
|
Ranh
phía Tây Nam
|
918,2
|
40
|
8,5
|
23
|
8,5
|
3 -
3
|
5
|
Đường Hưng Nhơn
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
Nguyễn Cửu Phú
|
2.024,0
|
30
|
6
|
18
|
6
|
4 -
4
|
6
|
Đường D4
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
Đường
N4
|
435,1
|
30
|
6
|
18
|
6
|
4 -
4
|
7
|
Đường D11
|
Đường
N2
|
Đường
Võ Văn Kiệt nối dài
|
177,0
|
40
|
8,5
|
23
|
8,5
|
3 -
3
|
8
|
Đường N2
|
Đường
D6
|
Đường
Nguyễn Cửu Phú
|
3.296,4
|
40
|
8,5
|
23
|
8,5
|
3 -
3
|
B
|
Giao thông cấp đơn vị ở
|
12.267,2
|
|
|
|
|
|
9
|
Đường Khuất Văn Bức (A)
|
Đường
N2
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
281,6
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6 -
6
|
10
|
Đường Khuất Văn Bức (B)
|
Đường
N2
|
Đường
N4
|
241,1
|
14
|
3
|
8
|
3
|
8 -
8
|
11
|
Đường Cây Bàng
|
Đường
N4
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
677,7
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6 -
6
|
12
|
Đường giáp ranh dự án khu dân cư
công nghiệp Tân Tạo
|
Đường
N3
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
420,0
|
12
|
3
|
6
|
3
|
9 -
9
|
13
|
Đường D1
|
Đường
N5
|
Quốc
lộ 1
|
321,0
|
14
|
3
|
8
|
3
|
8 -
8
|
14
|
Đường D2
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
Đường
N2
|
380,9
|
14
|
3
|
8
|
3
|
8 -
8
|
15
|
Đường D2'
|
Đường
N2
|
Đường
N4
|
217,9
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6 -
6
|
16
|
Đường D3
|
Đường
N2
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
187,0
|
14
|
3
|
8
|
3
|
8 -
8
|
17
|
Đường D5
|
Đường
N2
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
175,7
|
14
|
3
|
8
|
3
|
8 -
8
|
18
|
Đường D6
|
Đường
Võ Văn Kiệt nối dài
|
Đường
N2
|
583,3
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6 -
6
|
19
|
Đường D7
|
Đường
Nguyễn Cửu Phú
|
Đường
Hưng Nhơn
|
1.061,6
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7 -
7
|
20
|
Đường D8
|
Đường
Hưng Nhơn
|
Đường
N9
|
186,3
|
14
|
3
|
8
|
3
|
8 -
8
|
21
|
Đường D9
|
Đường
Hưng Nhơn
|
Đường
Võ Văn Kiệt nối dài
|
243,1
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7 -
7
|
22
|
Đường D10
|
Đường
N2
|
Đường
N6
|
194,6
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6 -
6
|
23
|
Đường D12
|
Đường
N2
|
Đường
N6
|
194,6
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6 -
6
|
24
|
Đường D13
|
Đường
Hưng Nhơn
|
Đường
Võ Văn Kiệt nối dài
|
181,0
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7 -
7
|
25
|
Đường D14
|
Đường
Hưng Nhơn
|
Đường
N20
|
91,9
|
14
|
3
|
8
|
3
|
8 -
8
|
26
|
Đường D15
|
Đường
Hưng Nhơn
|
Đường
Võ Văn Kiệt nối dài
|
293,0
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7 -
7
|
27
|
Đường D16
|
Đường
Hưng Nhơn
|
Đường
N20
|
119,5
|
14
|
3
|
8
|
3
|
8 -
8
|
28
|
Đường N1
|
Đường
D3
|
Đường
D5
|
233,3
|
14
|
3
|
8
|
3
|
8 -
8
|
29
|
Đường N3
|
Rạch
Cái Trung
|
Đường
D6
|
587,2
|
24
|
4,5
|
15
|
4,5
|
5 -
5
|
30
|
Đường N4
|
Đường
Hưng Nhơn
|
Đường
Hưng Nhơn
|
1.997,2
|
30,0
|
6
|
18
|
6
|
4 -
4
|
31
|
Đường N5
|
Đường
N2
|
Quốc
lộ 1
|
247,1
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6 -
6
|
32
|
Đường N6
|
Đường
D6
|
Quốc
lộ 1
|
712,9
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6 -
6
|
33
|
Đường N7
|
Đường
D6
|
Đường
D11
|
481,4
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7 -
7
|
34
|
Đường N8
|
Đường
D12
|
Đường
N4
|
125,0
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7 -
7
|
35
|
Đường N9
|
Đường
Nguyễn Cửu Phú
|
Đường
D9
|
672,2
|
14
|
3
|
8
|
3
|
8 -
8
|
36
|
Đường N10
|
Đường
D6
|
Đường
Hưng Nhơn
|
1.159,1
|
14
|
3
|
8
|
3
|
8 -
8
|
|
Tổng cộng
|
|
|
23.900,2
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m
thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo Quyết
định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố
về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư
hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy
hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất
tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần
chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc
khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng
theo quy định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và
đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo và mở rộng các tuyến đường
chính hiện hữu và xây dựng mới các đường dự kiến.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng các mảng cây xanh trong
khu ở.
- Đầu tư các cơ sở hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội (cơ sở giáo dục, y tế,...)
- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một
số tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới nhỏ hơn 12m theo kế hoạch xây dựng hàng
năm của huyện.
- Khi triển khai các dự án phát triển
các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ
thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất hai bên đường,
tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của
pháp luật.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị
căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở
xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có
thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu
tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực
phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân
đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy
mô dân số của đồ án và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân
huyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm
vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố
trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc
tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định
số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế
hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định,
phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc
các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực
đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng
mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức
công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7
năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai
và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức
thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại
Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về
cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung
tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt
theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn
thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu
vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất -
kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban -
Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư
Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Kiên và
các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 4956/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây Thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4956/QĐ-UBND ngày 11/09/2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây Thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
17.946
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|