|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5124/QĐ-UBND 2013 quy hoạch khu dân cư xã Vĩnh Lộc B huyện Bình Chánh Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
5124/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5124/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ VĨNH LỘC B
(KHU 1), XÃ VĨNH LỘC B - HUYỆN BÌNH CHÁNH (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC -
GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ
Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành
phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về
duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-UBND
ngày 9 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện
Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2919/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc
B, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Khu vực nghiên cứu: thuộc xã Vĩnh Lộc
B, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Đông : giáp đường Võ Văn Vân,
giáp quận Bình Tân.
+ Phía Tây : giáp đường Vĩnh Lộc
(Hương lộ 80).
+ Phía Nam : giáp đường Lại Hùng Cường.
+ Phía Bắc : giáp đường Vĩnh Lộc
(Hương lộ 80).
- Tổng diện tích khu quy hoạch:
237,91 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ
đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình
Chánh).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn thiết kế Kiến
trúc Quy hoạch Phương Nam.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung
xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 40.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Quy mô dân số
|
người
|
40.000
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
69,50
|
C
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
53,96
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
36,20
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
m2/người
|
83,82
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
m2/người
|
29,39
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
4,59
|
- Đất giáo dục
- Đất hành chính
|
m2/người
m2/người
|
3,13
0,17
|
- Đất y tế
|
m2/người
|
0,51
|
- Đất văn hóa
|
m2/người
|
0,12
|
- Đất thương mại dịch vụ
- Sân luyện tập thể dục thể thao
|
m2/người
m2/người
|
0,23
0,53
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở và cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn
hợp)
|
m2/người
|
2,6
(không bao gồm 4,53 m2/người cây xanh
ngoài đơn vị ở và 1 m2/người cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
m2/người
km/km2
|
10,57
7,57
|
E
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
21,9
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
- 2.500
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0-
1,5
|
F
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
25
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,8
|
Tầng cao xây dựng (bao gồm các tầng
cao theo QCXDVN 03:2012)
|
Tối
đa
|
tầng
|
15
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch gồm 04 đơn vị ở
và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: khu vực từ ranh quy hoạch
phía Đông đến đường Võ Văn Vân, có diện tích: 61,0 ha, dân số: 9.138 người.
- Đơn vị ở 2: khu vực phía Đông - Bắc
rạch cầu Suối đến đường Võ Văn Vân, về phía Bắc khu quy hoạch, có diện tích:
64,8 ha, dân số: 6.221 người.
- Đơn vị ở 3: khu vực phía Đông - Nam
rạch cầu Suối đến đường Lại Hùng Cường và đường Võ Văn Vân, về phía Nam khu quy
hoạch, có diện tích: 58,7 ha, dân so: 10.507 người.
- Đơn vị ở 4: khu vực phía Tây - Nam
rạch cầu Suối đến đường Lại Hùng Cường và Hương lộ 80, có diện tích: 93,5 ha,
dân số: 14.134 người.
a. Đất
đơn vị ở: tổng diện tích :215,82 ha.
- Đất nhóm nhà ở : Tổng diện tích :
144,79 ha.
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu: 41,91 ha.
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: 102,88
ha.
* Thấp tầng: tổng diện tích 64,86 ha.
* Cao tầng: tổng diện tích 38,02 ha.
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở: tổng diện tích 18,36 ha, bao gồm:
+ Giáo dục: 12,52 ha bao gồm:
* Trường mầm non: 3,45 ha.
* Trường tiểu học: 4,95 ha.
* Trường trung học cơ sở: 4,12 ha.
STT
|
Loại
trường
|
Tiêu
chuẩn học sinh/1000 dân
|
Số học
sinh
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất đạt được
|
Diện
tích quy hoạch (ha)
|
1
|
Mầm non
|
50
|
2.000
|
17,25
m2/học sinh
|
3,45
|
2
|
Tiểu học
|
65
|
2.600
|
19,04
m2/học sinh
|
4,95
|
3
|
Trung học cơ sở
|
55
|
2.200
|
18,73
m2/học sinh
|
4,12
|
|
Tổng
cộng
|
|
6.800
|
18,41
m2/học sinh
|
12,52
ha
|
+ Y tế - hành chánh - văn hóa - thể dục
thể thao: trong khu quy hoạch, bố trí một khu hành chánh, y tế, văn hóa, sân luyện tập với quy mô 5,84 ha, bao gồm:
* Đất hành chính: 0,28 ha.
* Đất y tế: 2,03.
* Đất văn hóa: 0,5 ha.
* Đất thương mại
dịch vụ: 0,92.
* Đất thể dục thể thao: 2,11.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng:
10,38 ha.
- Đất giao thông đến đường cấp phân
khu vực: 42,29 ha.
b. Đất
ngoài đơn vị ở: 62,18 ha.
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị: 12,97 ha, bao gồm:
+ Đất hành chính công cộng: 1,01 ha.
+ Đất giáo dục (trường trung học phổ
thông): 2,60 ha.
+ Đất hỗn hợp: 8,76 ha.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
đô thị: 26,74 ha, bao gồm:
+ Đất công viên cây xanh tập trung:
18,15 ha.
+ Đất cây xanh cách ly, cảnh quan ven
rạch: 8,59 ha.
- Mặt nước: 3,89 ha.
- Đất giao thông (từ đường khu vực trở
lên): 18,58 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:
6.2.1. Cơ
cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
215,82
|
100,00
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
144,79
|
67,09
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
41,91
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
102,88
|
|
+ Thấp tầng
|
64,86
|
|
+ Cao tầng
|
38,02
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
18,36
|
8,51
|
- Đất giáo dục:
|
12,52
|
|
+ Mầm non
|
3,45
|
|
+ Tiểu học
|
4,95
|
|
+ Trung học cơ sở
|
4,12
|
|
- Đất hành chính cấp phường
|
0,28
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
2,03
|
|
- Đất văn hóa
|
0,50
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
0,92
|
|
- Đất sân luyện tập thể dục thể
thao
|
2,11
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
10,38
|
4,80
|
4
|
Đất giao thông đến đường cấp phân
khu vực
|
42,29
|
19,60
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
62,18
|
|
1
|
Đất hành chính công cộng
|
1,01
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
11,96
|
|
- Đất giáo dục (trường trung học phổ
thông)
|
2,60
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm xử lý nước thải)
|
0,60
|
|
|
- Đất hỗn hợp (không
có chức năng ở)
|
8,76
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
26,74
|
|
- Đất cây xanh công viên
|
18,15
|
|
- Đất cây xanh cách ly, cảnh quan
ven rạch
|
8,59
|
|
4
|
Mặt nước
|
3,89
|
|
5
|
Đất giao thông (từ đường khu vực trở
lên)
|
18,58
|
|
|
Tổng
cộng
|
278,00
|
|
6.2.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Thuộc
ký hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ tiêu
sử dụng đất (m2/ người)
|
Mật độ
xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Dân
số (người)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1
Diện
tích 61,00 ha
Dân
số: 9.138 người
|
I. Đơn vị ở 1
|
ĐVO1
|
61,00
|
|
|
|
|
|
9.138
|
1. Đất đơn vị ở
|
52,17
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
40,06
|
43,84
|
1.1.1 Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
11,00
|
83,82
|
|
|
|
|
1.312
|
|
I-1
|
2,37
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
283
|
I-2
|
1,96
|
60
|
1
|
6
|
3
|
234
|
I-3
|
3,47
|
60
|
1
|
6
|
3
|
414
|
I-4
|
3,20
|
60
|
1
|
6
|
3
|
382
|
1.1.2 Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
29,06
|
37,13
|
|
|
|
|
7.826
|
* Cao tầng
|
7,81
|
24,12
|
|
|
|
|
3.238
|
|
I-5
|
2,20
|
|
40
|
2
|
15
|
5
|
912
|
I-6
|
3,65
|
40
|
2
|
15
|
5
|
1.513
|
|
I-7
|
1,96
|
|
40
|
2
|
15
|
5
|
813
|
* Thấp tầng
|
21,25
|
46,31
|
|
|
|
|
4.588
|
|
I-8
|
2,91
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
628
|
I-9
|
4,11
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
887
|
I-10
|
6,54
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
1.412
|
I-11
|
3,47
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
749
|
I-12
|
2,34
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
505
|
I-13
|
1,88
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
406
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
3,49
|
3,82
|
|
|
|
|
|
1.2.1. Đất giáo dục
|
1,89
|
2,07
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây mới
|
I-C2
|
0,84
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
|
+ Trường tiểu học xây mới
|
I-C1
|
1,05
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
|
1.2.2. Đất y tế: Trạm y tế
|
I-C3
|
0,53
|
0,58
|
40
|
2
|
5
|
2
|
|
1.2.3. Đất thể dục thể thao - sân luyện tập
|
I-C4
|
1,07
|
1,17
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2,54
|
2,78
|
|
|
|
|
|
- Đất công viên xây dựng mới
|
I-X1
|
2,54
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
1.4. Đất giao thông đến đường cấp
phân khu vực
|
6,08
|
6,65
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
8,83
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh công viên tập
trung
|
I-X2
|
1,81
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất giao thông ngoài đơn vị ở
(từ đường khu vực trở lên)
|
7,02
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2
Diện
tích 64,80 ha
Dân
số 6.221 người
|
II. Đơn vị ở 2
|
ĐVO2
|
64,80
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất đơn vị ở
|
51,69
|
|
|
|
|
|
6.221
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
29,77
|
47,85
|
|
|
|
|
|
1.1.1. Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải
tạo
|
15,28
|
83,82
|
|
|
|
|
1.823
|
|
II-1
|
1,43
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
171
|
II-2
|
2,64
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
315
|
II-3
|
2,04
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
243
|
II-4
|
2,08
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
248
|
II-5
|
1,77
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
211
|
II-6
|
4,57
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
545
|
II-7
|
0,75
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
89
|
1.1.2. Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
14,49
|
32,95
|
|
|
|
|
4.398
|
* Cao tầng
|
6,39
|
24,12
|
|
|
|
|
2.649
|
|
II-8
|
4,92
|
|
40
|
2
|
15
|
5
|
2.040
|
|
II-9
|
1,47
|
|
40
|
2
|
15
|
5
|
609
|
* Thấp tầng
|
8,10
|
46,31
|
|
|
|
|
1.749
|
|
II-10
|
2,16
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
466
|
II-11
|
3,78
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
816
|
II-12
|
2,16
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
466
|
1.2. Đất công trình dịch vụ cấp đơn
vị ở
|
9,04
|
14,53
|
|
|
|
|
|
1.2.1. Đất giáo dục:
|
6,86
|
11,03
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
II-C4
|
0,96
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,78
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu
|
II-C7
|
0,72
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
|
* Xây dựng mới
|
II-C5
|
1,06
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
|
+ Trường trung học cơ sở xây mới
|
II-C6
|
4,12
|
|
40
|
3
|
4
|
1,6
|
|
1.2.2. Đất hành chính (cấp xã)
|
II-C8
|
0,28
|
0,45
|
40
|
2
|
5
|
2
|
|
1.2.3. Đất y tế: Trạm y tế
|
II-C3
|
0,48
|
0,77
|
40
|
2
|
5
|
2
|
|
1.2.4. Đất văn hóa (cấp xã)
|
II-C9
|
0,50
|
0,80
|
40
|
2
|
5
|
2
|
|
1.2.5- Đất thương mại dịch vụ
|
|
0,92
|
|
|
|
|
|
|
+ Chợ hiện hữu
|
II-C1
|
0,69
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
|
+ Bưu điện
|
II-C10
|
0,23
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2,49
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
II-X1
|
0,15
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất công viên xây dựng mới
|
II-X2
|
1,62
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
II-X3
|
0,72
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
1.4. Đất giao thông đơn vị ở (đến
đường cấp phân khu vực)
|
10,39
|
16,70
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
13,11
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đô thị
|
4,10
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hỗn hợp (không
có chức năng ở)
|
4,10
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất hỗn hợp
|
II-C2
|
1,18
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất hỗn hợp
|
II-C11
|
2,92
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh cách ly cảnh quan
ven rạch
|
3,72
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. Đất cây xanh cách ly cảnh
quan ven rạch
|
2,77
|
|
|
|
|
|
|
|
II-X4
|
0,36
|
|
|
|
|
|
|
II-X5
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
II-X6
|
0,91
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2. Kênh rạch
|
0,95
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông ngoài đơn vị ở
(từ đường khu vực trở lên)
|
5,29
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 3
Diện
tích 58,70 ha
Dân
số 10.507 người
|
III. Đơn vị ở 3
|
ĐVO3
|
58,70
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất đơn vị ở
|
43,45
|
|
|
|
|
|
10.507
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
29,23
|
27,82
|
|
|
|
|
|
1.1.1. Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải
tạo
|
5,57
|
5,30
|
|
|
|
|
665
|
|
III-1
|
1,39
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
166
|
III-2
|
1,63
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
194
|
III-3
|
2,18
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
260
|
III-4
|
0,37
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
44
|
1.1.2. Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
23,66
|
22,52
|
|
|
|
|
9.842
|
* Cao tầng
|
10,64
|
10,13
|
|
|
|
|
7.031
|
|
III-5
|
1,16
|
|
40
|
2
|
15
|
5
|
481
|
III-6
|
5,01
|
|
40
|
2
|
15
|
5
|
3.462
|
III-7
|
4,47
|
|
40
|
2
|
15
|
5
|
3.088
|
* Thấp tầng
|
13,02
|
12,39
|
|
|
|
|
2.811
|
|
III-8
|
4,51
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
974
|
III-9
|
4,16
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
898
|
III-10
|
4,35
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
939
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở
|
2,35
|
2,24
|
|
|
|
|
|
1.2.1. Đất giáo dục:
|
1,84
|
1,75
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây mới
|
III-C2
|
0,82
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
|
+ Trường tiểu học xây mới
|
III-C1
|
1,02
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
|
1.2.2- Đất y tế: Trạm y tế
|
III-C3
|
0,51
|
0,49
|
40
|
2
|
5
|
2
|
|
1.3. Đất công viên xây dựng mới
|
III-X1
|
2,10
|
2,00
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
1.4. Đất giao thông đơn vị ở đến đường
cấp phân khu vực
|
9,77
|
9,30
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
15,25
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đô thị
|
3,20
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. Đất giáo dục: Trường trung học
phổ thông xây mới
|
III-C4
|
2,60
|
|
40
|
3
|
5
|
2
|
|
2.1.2. Đất trạm xử lý nước thải
|
III-C5
|
0,60
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
|
2.2. Đất cây xanh cảnh quan, cây
xanh cách ly, mặt nước
|
9,80
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. Đất cây xanh công viên tập
trung
|
III-X2
|
6,88
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2. Đất cây xanh cách ty ven rạch
|
1,97
|
|
|
|
|
|
|
|
III-X3
|
0,36
|
|
|
|
|
|
|
III-X4
|
0,90
|
|
|
|
|
|
|
III-X5
|
0,71
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3- Kênh rạch
|
0,95
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông ngoài đơn vị ở
(từ đường khu vực trở lên)
|
2,25
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 4
Diện
tích 93,50 ha
Dân
số 14.134 người
|
IV. Đơn vị ở 4
|
ĐV04
|
93,50
|
|
|
|
|
|
14.134
|
1. Đất đơn vị ở
|
68,51
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
45,73
|
32,35
|
1.1.1. Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải
tạo
|
10,06
|
|
|
|
|
|
1.200
|
|
IV-1
|
4,63
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
552
|
IV-2
|
2,87
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
342
|
IV-3
|
2,56
|
|
60
|
1
|
6
|
3
|
305
|
1.1.2. Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
35,67
|
|
|
|
|
|
12.934
|
* Cao tầng
|
13,18
|
|
|
|
|
|
8.078
|
|
IV-4
|
2,05
|
|
40
|
2
|
15
|
5
|
850
|
IV-5
|
1,67
|
|
40
|
2
|
15
|
5
|
692
|
IV-6
|
4,67
|
|
40
|
2
|
15
|
5
|
3.227
|
IV-7
|
4,79
|
|
40
|
2
|
15
|
5
|
3.310
|
* Thấp tầng
|
22,49
|
|
|
|
|
|
4.856
|
|
IV-8
|
3,17
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
684
|
IV-9
|
3,29
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
710
|
IV-10
|
3,55
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
766
|
IV-11
|
1,70
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
367
|
IV-12
|
1,57
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
339
|
IV-13
|
2,70
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
583
|
IV-14
|
6,51
|
|
50
|
2
|
6
|
3
|
1.406
|
1.2. Đất công trình dịch vụ cấp đơn
vị ở
|
3,48
|
2,46
|
|
|
|
|
|
1.2.1. Đất giáo dục:
|
1,93
|
1,37
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây mới
|
IV-C3
|
0,83
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
+ Trường tiểu học xây mới
|
IV-C2
|
1,10
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
1.2.3. Đất y tế: Trạm y tế
|
IV-C4
|
0,51
|
0,36
|
40
|
2
|
5
|
2
|
1.2.4. Đất thể dục thể thao: Sân
luyện tập
|
IV-C5
|
1,04
|
0,74
|
40
|
2
|
5
|
2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
3,25
|
2,30
|
|
|
|
|
|
- Đất công viên xây dựng mới
|
IV-X1
|
1,73
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
IV-X2
|
1,52
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông đơn vị ở (đến
đường cấp phân khu vực)
|
16,05
|
11,35
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
24,99
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình hành chính cấp
đô thị (Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Lộc B)
|
IV-C1
|
1,01
|
|
|
|
|
|
40.000
|
2.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đô thị Đất hỗn hợp (không có chức
năng ở)
|
IV-C6
|
4,66
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất cây xanh cảnh quan, cây
xanh cách ly, mặt nước
|
15,30
|
|
|
|
|
|
2.3.1. Đất cây xanh công viên tập
trung
|
IV-X3
|
9,46
|
|
|
|
|
|
2.3.2.
Đất cây xanh cách ly ven rạch
|
3,85
|
|
|
|
|
|
|
IV-X4
|
0,26
|
|
|
|
|
|
IV-X5
|
0,68
|
|
|
|
|
|
IV-X6
|
0,60
|
|
|
|
|
|
IV-X7
|
1,08
|
|
|
|
|
|
IV-X8
|
1,23
|
|
|
|
|
|
2.3.3. Kênh rạch
|
1,99
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông ngoài đơn vị ở(từ
đường khu vực trở lên)
|
4,02
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng khu quy hoạch
|
278,00
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian,
kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc
toàn khu:
- Giải pháp bố cục không gian trong
khu vực quy hoạch phải bám sát định hướng đô án quy hoạch chung xây dựng huyện
Bình Chánh và nhũng dự án xung quanh nhằm mang lại hiệu quả về mặt sử dụng và
thẩm mỹ cho toàn khu.
- Đất công trình công cộng, đất cây
xanh, thể dục thể thao bố trí tập trung ở trọng tâm khu đất, thuận lợi cho việc
quản lý và phục nhu cầu hằng ngày. Các khu vực hiện có dân cư trú ổn định đề xuất
nên giữ lại để cải tạo chỉnh trang, các khu vực nằm trong hành lang bảo vệ cầu,
khu cách ly sông rạch cần giải tỏa di dời và bố trí tái định
cư trong khu quy hoạch mới
- Khu dân cư trên được quy hoạch các
loại hình nhà ở khác nhau như nhà vườn, nhà ở nông thôn, liên kế, chung cư,...
Nhà chung cư cao tầng bố trí ở các khu đất có vị trí và địa hình đẹp, nằm trên
các trục đường chính. Nhà biệt thự, nhà vườn, nhà ở nông thôn bố trí nằm sâu
vào bên trong, gần sông rạch khu cây xanh. Loại nhà liên kế có sân vườn và liên
kế phố nằm gần các công trình công cộng, các khu vực thương mại dịch vụ.
7.2. Bố cục các khu vực trọng tâm, tuyến điểm :
- Bố cục công trình tạo không gian đô
thị theo cụm và tuyến.
- Cụm các công trình xây dựng mới để
nhấn mạnh các khu vực, điều này cho phép tạo nên sự linh hoạt về mật độ và hình
khối trong từng khu vực trong khi vẫn đạt được mục đích tổng thể về cơ cấu và đặc
điểm đô thị.
- Các tuyến, trục cảnh quan chính
trong khu quy hoạch :
+ Trục theo hướng Đông - Tây .
+ Trục Hương lộ 80.
+ Một hành lang cây xanh dọc theo rạch
cầu Suối (giữ lại cải tạo) tạo sự đối lưu không khí và thông thoáng về mặt môi
trường vào khu công viên hồ phía tây nam khu đất.
Các điểm nhìn chính trong không gian
được tạo bởi vị trí tương quan của các khu đất đón các hướng nhìn từ các tuyến đường
trục chính, tại các khu vực này cần tạo các điểm nhấn về kiến
trúc cảnh quan bằng các công trình, cụm công trình đón các hướng mở của các trục
đô thị.
7.3. Các yêu cầu về tổ chức và bảo
vệ cảnh quan:
- Hệ thống giao thông là một yếu tố nền
cho cảnh quan khu quy hoạch, được thiết kế hợp lý cho lưu thông và hài hòa
trong bố cục. Quy định các góc vạt của từng ô phố để đảm bảo tầm nhìn thông
thoáng; trồng cây dọc theo vĩa hè, màu sắc, độ cao, dáng cây,... để tạo nên một
sự hài hòa trong cảnh quan.
- Tổ chức công viên cây xanh và cây
xanh phân tán dọc các tuyến giao thông, tạo môi trường cảnh quan đẹp, góp phần
cải tạo vi khí hậu.
- Khu vực kênh rạch phải có khoảng
cách ly an toàn bảo vệ bờ sông theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 9 tháng 6
năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong những dãy cách ly này có thể tổ chức thành các công viên ven sông rạch với cây xanh, thảm
cỏ, đường đi dạo.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù
hợp với đồ án quy chung xây dựng huyện Bình Chánh đã được phê duyệt.
- Việc quy hoạch hệ thống giao thông
được nghiên cứu trên cơ sở bám sát định hướng của đồ án quy hoạch chung xây dựng
huyện Bình Chánh, bao gồm: 03 tuyến giao thông định hướng chính:
+ Đường Võ Văn Vân (30m).
+ Đường Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc)
(30m).
+ Đường Lại Hùng Cường (30m).
+ Đường Liên Ấp
6 - 2 - 5 (60m).
+ Đường Nguyễn Thị Tú (30m).
- Tổ chức trục cảnh quan trung tâm là
02 tuyến đường chạy dọc theo rạch Cầu Suối, kết nối với các đơn vị ở trong khu quy hoạch, tạo
bộ mặt hiện đại cho khu quy hoạch.
- Về giao thông đối nội: các đường
giao thông nội bộ liên kết các khu chức năng với nhau có lộ giới dự kiến 16 -
20m.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Vỉa
hè trái
|
Lòng
đường
|
Vỉa
hè phải
|
|
Đường khu vực trở lên
|
|
|
|
|
1
|
Đường Liên ấp 6-2-5
|
Đường
Nguyễn Thị Tú
|
Ranh
quy hoạch phía Bắc
|
60
|
7,0
|
8(1,5)11
,5(4)11, 5(1,5)8
|
7,0
|
2
|
Đường hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc)
|
Đường
Lại Hùng Cường
|
Đường
Quách Điêu
|
30
|
6
|
18
|
6
|
3
|
Đường Phan Văn Đối
|
Đường
Quách Điêu
|
Ranh
quy hoạch phía Bắc
|
30
|
6
|
18
|
6
|
4
|
Đường Võ Vãn Vân
|
Đường
Lại Hùng Cường
|
Đường
Phan Văn Đối
|
30
|
6
|
18
|
6
|
5
|
Đường Nguyễn Thị Tú
|
Đường
Phan Văn Đối
|
Đường
Liên ấp 6-2-5
|
40
|
8,5
|
23
|
8,5
|
|
Đường phân khu vực
|
|
|
|
|
6
|
Đường Lại Hùng Cường
|
Đường
Võ Văn Vân
|
Đường
Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc)
|
30
|
6
|
18
|
6
|
7
|
Đường Quách Điêu nối dài
|
Đường
Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc)
|
Ranh
quy hoạch phía Đông
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
8
|
Đường Liên Ấp
|
Ranh
quy hoạch phía Nam
|
Đường
Nguyễn Thị Tú
|
30
|
6
|
18
|
6
|
9
|
Đường Dọc rạch cầu suối 1
|
Đường
số 9
|
Đường
Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc)
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
10
|
Đường Dọc rạch cầu suối 2
|
Đường
số 9
|
Đường
Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc)
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
11
|
Đường Dọc rạch cầu suối 3
|
Đường
Lại Hùng Cường
|
Đường
số 2B
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
12
|
Đường Dọc rạch cầu suối 4
|
Đường
Lại Hùng Cường
|
Đường
số 2B
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
13
|
Đường số 1
|
Đường
số 13
|
Đường
Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc)
|
25
|
5
|
15
|
5
|
14
|
Đường số 2
|
Đường
số 4
|
Ranh
quy hoạch phía Đông
|
25
|
5
|
15
|
5
|
15
|
Đường số 2A
|
Đường
số 9
|
Đường
số 7
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
16
|
Đường số 2B
|
Đường
số 9
|
Đường
số 7
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
17
|
Đường số 3
|
Đường
số 2
|
Đường
số 2A
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
18
|
Đường số 4
|
Đường
số 2
|
Đường
số 2A
|
25
|
5
|
15
|
5
|
19
|
Đường số 5
|
Đường
Võ Văn Vân
|
Đường Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc)
|
25
|
5
|
15
|
5
|
20
|
Đường số 6A
|
Đường
Võ Văn Vân
|
Đường
Dọc rạch cầu suối 4
|
16
|
4
|
8
|
4
|
21
|
Đường số 6B
|
Dường
Dọc rạch cầu suối 3
|
Đường
số 7
|
16
|
4
|
8
|
4
|
22
|
Đường số 7
|
Đường
Lại Hùng Cường
|
Đường
Quách Điêu nối dài
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
23
|
Đường số 7A
|
Đường
số 8
|
Đường
Hương lộ 80 (đường Vĩnh Lộc)
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
24
|
Đường số 7B
|
Đường
số 8
|
Đường
hương lộ 80 (đường Vinh Lộc)
|
16
|
4
|
8
|
4
|
25
|
Đường số 8
|
Đường
Lại Hùng Cường
|
Đường
số 5
|
25
|
5
|
15
|
5
|
Đường
số 5
|
Đường
số 1
|
40
|
6
|
11,5(5)
11,5
|
6
|
26
|
Đường số 8A
|
Đường
Lại Hùng Cường
|
Đường
số 7A
|
16
|
4
|
8
|
4
|
27
|
Đường số 8B
|
Đường
số 2A
|
Đường
số 8C
|
16
|
4
|
8
|
4
|
28
|
Đường số 8C
|
Đường
số 13
|
Đường
số 7
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
29
|
Đường số 9
|
Đường
Lại Hùng Cường
|
Đường
số 5
|
25
|
5
|
15
|
5
|
Đường
số 5
|
Đường
Dọc rạch cầu suối 1
|
40
|
6
|
11,5(5)
11,5
|
6
|
30
|
Đường số 10
|
Đường
Lại Hùng Cường
|
Đường
số 8
|
16
|
4
|
8
|
4
|
31
|
Đường số 11
|
Đường
số 4
|
Đường
Quách Điêu nối dài
|
16
|
4
|
8
|
4
|
32
|
Đường số 12
|
Đường
số 9
|
Đường
Võ Văn Vân
|
16
|
4
|
8
|
4
|
33
|
Đường số 13
|
Đường
số 4
|
Đường
Quách Điêu nối dài
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
* Ghi chú:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo
Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các
khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ
giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần
chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc
khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách
nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng các công trình công cộng:
trường mẫu giáo, tiểu học.
- Xây dựng một phần hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị: đường, cấp điện, cấp nước, thoát nước.
- Xây dựng công viên cây xanh đơn vị ở
và khu vực.
- Xây dựng cây xanh cảnh quan dọc
sông (bảo vệ bờ sông).
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Bình
Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô
thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần
tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất -
kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân
đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy
mô dân số của đồ án và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân
huyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm
vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố
trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được
quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có)
trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền
đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ- UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng
công hình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy
ban nhân dân huyện Bình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch
tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù
hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa
quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù,
khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được
phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức
công bố công khai đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc
giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD
ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc
giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật của đô án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn
lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình
Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch -
Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Do nội dung quy hoạch giao thông của
đồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đồ
án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh được Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt trước thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển
giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020,
nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế, cắm mốc giới, thực hiện các dự án
giao thông vận tải theo Quyết định số 568/QĐ-TTg , nếu có khác biệt về hướng tuyến,
vị trí... thì đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này cần được cập nhật và thực
hiện điều chỉnh quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B
(khu 1), xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Lộc B và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 5124/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B - huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5124/QĐ-UBND ngày 20/09/2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Vĩnh Lộc B (khu 1), xã Vĩnh Lộc B - huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
18.177
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|