ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4949/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHÍA NAM XÃ
BÌNH CHÁNH, HUYỆN BÌNH CHÁNH (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Cán cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố
về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 1136/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam xã Bình
Chánh, huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2903/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư phía Nam xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc: giáp đường Đinh Đức
Thiện.
+ Phía Đông - Nam và Nam: giáp đất
nông nghiệp và tỉnh Long An.
+ Phía Tây - Nam: giáp đất nông nghiệp
và tỉnh Long An.
+ Phía Tây - Bắc: giáp Quốc lộ 1.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
129,18 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là
khu dân cư hiện hữu quy hoạch theo hướng chỉnh trang và xây dựng mới, giữ lại
các khu vực dân cư hiện hữu, xây dựng mới và hoàn thiện các khu chức năng và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật nhằm khai thác có hiệu quả giá trị
sử dụng đất, đảm bảo sử phát triển kinh tế xã hội bền vững phù hợp xu hướng
phát triển chung.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ
đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Tư vấn Kiến trúc và
Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản
vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung
xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 12.800 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
100,9
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
46,04
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
28,30
|
Trong đó:
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
m2/người
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây
dựng mới
|
m2/người
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
6,11
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
3,87
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,55
|
+ Trung tâm hành chính cấp xã
|
m2
|
3.100
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa
|
m2
|
3.200
|
+ Thương mại dịch vụ
|
m2
|
15.300
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
2,50
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10,3
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường phân khu vực (từ đường phân khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
19,70
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.100
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
29,2
|
Hệ số sử dụng đất
|
làn
|
1,1
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
15
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
01
|
* Ghi chú: số tầng cao xây dựng bao gồm
các tầng theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng.
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 02 đơn vị ở vá các chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như
sau:
- Đơn vị ở 1: phía Tây - Nam khu vực
quy hoạch.
+ Giới hạn vị trí cụ thể như sau:
* Phía Bắc giáp: Quốc lộ 1.
* Phía Nam giáp: ranh tỉnh Long An.
* Phía Đông giáp: đường Cao tốc Bến Lức
- Long Thành.
* Phía Tây giáp: ranh tỉnh Long An.
+ Diện tích: 65,26 ha.
+ Dân số: khoảng 6.000 người.
- Đơn vị ở 2: phía Đông - Bắc khu vực
quy hoạch.
+ Giới hạn vị trí cụ thể như sau:
* Phía Bắc giáp: Quốc lộ 1.
* Phía Nam giáp: đường cập bờ kênh
giao thông hào ấp 3.
* Phía Đông giáp: đường Đinh Đức Thiện.
* Phía Tây giáp: Quốc lộ 1 và đường
cao tốc Bến Lức - Long Thành
+ Diện tích: 63,92 ha.
+ Dân số: 6.800 người.
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (có
đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở: tổng diện tích các đơn vị ở là 58,93 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích
36,22 ha. trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 24,92 ha.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới
cao tầng: tổng diện tích 11,30 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 7,82 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 4,95 ha. trong đó:
+ Trường mầm non (02 trường xây dựng
mới): tổng diện tích 1,84 ha.
+ Trường tiểu học (01 trường xây dựng
mới): tổng diện tích 1,24 ha.
+ Trường trung học cơ sở (01 trường xây
dựng mới): diện tích 1,87 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp xã: tổng diện tích 0,31 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): tổng
diện tích 0,71 ha.
- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt
văn hóa): tổng diện tích 0,32 ha
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;
chợ: tổng diện tích 1,53 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,26
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông đối nội: Tổng diện tích 11,63 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 70,25 ha.
b.1. Khu bến, bãi đỗ xe cấp đô thị: diện tích 30,30 ha.
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 6,11 ha. Trong đó:
- Khu cây xanh cảnh quan ven sông,
kênh, rạch: diện tích 0,76 ha.
- Khu công viên - thể dục thể thao:
diện tích 5,35 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 25,68 ha.
b.4. Khu
đất cây xanh cách ly: diện tích 3,07 ha.
b.5. Khu
đất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không có chức năng ở): diện tích 2,87 ha.
b.6. Khu công
trình tôn giáo: diện tích 1,36 ha.
b.7. Khu
hạ tầng kỹ thuật: diện tích: 0,22 ha.
b.8. Đất
sông rạch: diện tích: 0,64 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
58,93
|
100,00
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
36,22
|
61,50
|
|
Trong đó
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
24,92
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
11,30
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
7,82
|
13,30
|
|
+ Đất giáo dục:
|
4,95
|
8,4
|
* Trường mẫu giáo (2 trường)
|
1,84
|
|
* Trường tiểu học (1 trường)
|
1,24
|
|
* Trường trung học cơ sở (1 trường)
|
1,87
|
|
+ Đất y tế
|
0,71
|
|
+ Đất hành chính
|
0,31
|
|
+ Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn
hóa)
|
0,32
|
|
+ Đất công trình công cộng, thương
mại dịch vụ
|
1,53
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
đơn vị ở
|
3,26
|
5,50
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
đơn vị ở
|
3,06
|
|
4
|
Đất giao thông
|
11,63
|
19,70
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
70,25
|
|
1
|
Đất trung tâm chuyển tiếp hàng hóa
của bến xe tải Thành phố
|
30,30
|
|
2
|
Đất cây xanh ngoài đơn vị ở
|
6,11
|
|
|
* Đất cây xanh cảnh quan ven kênh rạch
|
0,76
|
|
* Đất công viên - thể dục thể thao
cấp đô thị
|
5,35
|
|
3
|
Đất giao thông ngoài đơn vị ở
|
25,68
|
|
4
|
Đất cây xanh cách ly
|
3,07
|
|
5
|
Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không có
chức năng ở)
|
2,87
|
|
6
|
Đất tôn giáo
|
1,36
|
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
0,22
|
|
8
|
Đất khác (sông rạch)
|
0,64
|
|
Tổng
cộng
|
129,18
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn vị ở 1 (diện tích: 652.600 m2;
dự báo quy mô dân số: 6.000 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
173.600
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
68.600
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I-1
|
31.400
|
|
40
|
1
|
15
|
4,0
|
I-8
|
33.900
|
|
40
|
1
|
15
|
4,0
|
I-10
|
3.300
|
|
40
|
1
|
15
|
4,0
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
22.800
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây dựng mới
|
I-17
|
7.400
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Đất y tế
|
I-5
|
7.100
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Đất dịch vụ- thương mại, chợ.
|
I-6
|
8.300
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
22.000
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng.
|
I-2
|
11.200
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
I-4
|
10.800
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực.
|
|
60.200
|
18,08
km/km2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
479.000
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không
có chức năng ở)
|
I-9
|
28.700
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
2.2. Đất cây xanh mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh - thể dục thể thao cấp
đô thị
|
I-3
|
23.800
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
- Đất cây xanh chuyên dùng (cây
xanh cách ly).
|
|
30.700
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên).
|
|
92.800
|
14,22
% (tính trên diện tích đơn vị ở 1)
|
|
|
|
|
2.4. Đất trung tâm chuyển tiếp hàng
hóa bên xe tải thành phố
|
I-11
|
303.000
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích: 639.200 m2; dự báo quy mô dân số: 6.800 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
415.700
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
293.600
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
II-2
|
25.100
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
II-5
|
7.900
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
II-6
|
18.600
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
II-10
|
10.000
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
II-12
|
10.500
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
II-15
|
13.700
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
II-16
|
9.000
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
II-17
|
21.400
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
II-18
|
36.200
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
II-20
|
12.200
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
II-24
|
8.100
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
II-27
|
7.000
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
II-28
|
38.500
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
II-30
|
31.000
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II-1
|
26.800
|
|
40
|
1
|
10
|
3,5
|
II-3
|
10.000
|
|
40
|
1
|
10
|
3,5
|
II-4
|
7.600
|
|
40
|
1
|
10
|
3,5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây dựng mái
|
II-33
|
11.000
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường tiểu học xây mới
|
II-26
|
12.400
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Trường trung học cơ sở xây mới
|
II-25
|
18.700
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất dịch vụ-thương mại, chợ.
|
II-22
|
7.000
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn
hóa)
|
II-14
|
3.200
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất hành
chính
|
II-13
|
3.100
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng.
|
II-23
|
10.600
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
56.100
|
13,91
km/km2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
223.500
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh mặt nước
|
|
37.300
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,
rạch, kênh.
|
|
7.600
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh - thể dục thể thao cấp
đô thị
|
II-7
|
12.300
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
II-8
|
17.400
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
2.3. Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên)
|
|
164.000
|
25,66
% (tính trên diện tích đất toàn khu đơn vị ở 2)
|
|
|
|
|
2.4. Đất tôn giáo
|
II-9
|
1.500
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
II-11
|
4.600
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
II-19
|
1.000
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
II-29
|
1.400
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
II-31
|
4.200
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
II-32
|
900
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
2.5. Đất hạ tầng kỹ thuật
|
II-21
|
2.200
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
2.6. Đất khác (kênh rạch)
|
|
6.400
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1 Giải pháp tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:
- Cấu trúc không gian kiến trúc khu vực
khu dân cư phía Nam xã Bình Chánh, gồm hệ thống giao thông chính hình thành các
khu ở và khu trung tâm. Tổ chức mạng lưới giao thông, bằng
cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một
số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
- Khu chung cư cao tầng với tầng cao tối đa khoảng 15 tầng, bố trí ở dọc theo
tuyến Quốc lộ 1 và đường cao tốc Bến Lức - Long Thành theo
kiểu đơn nguyên hoặc hợp khối làm sao đảm bảo được diện
tích đất ở, đặc biệt trong khu này cần phải có khoảng cây xanh công viên để tạo
bầu không khí trong lành, bãi đậu xe.
- Khu nhà ở hiện hữu là nhà ở dạng
liên kế hoặc dạng riêng lẻ, tầng cao 1 - 5 tầng, bám dọc theo các trục đường hiện
hữu. Được bố trí chủ yếu ở Đơn vị ở thứ 2 với kiến trúc theo dạng đơn lập hay
được ghép song lập một cách hợp lý, sinh động, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ
xen cài, sân, bãi đậu xe, kiến trúc hiện đại.
- Các công trình công cộng cấp đô thị
bố trí ngay trung tâm của khu, giao của trục đường Quốc lộ 1 và kết hợp với
công trình công cộng hiện hữu còn sử dụng tốt được giữ lại. Hình thức kiến trúc
và mặt đứng của các công trình này phải đa dạng phong phú, ưu tiên quay ra trục
đường chính Quốc lộ 1, tạo cảnh quan chung cho khu vực trong tương lai. Mặt khác đảm bảo quy mô tính toán và cân đối cho cả
khu.
- Tổ chức các khu công viên cây xanh
thể dục thể thao tập trung tạo lá phổi chính cho khu quy hoạch.
- Trong các khu nhà cao tầng sẽ bố
trí những mảng xanh nhỏ, tận dụng khoảng cây xanh để tạo cảnh quan và sự thông
thoáng cho khu vực.
- Phát triển trồng cây xanh trên các
tuyến đường kết hợp xây dựng mới các khu ở, chú trọng bố trí xen cài nhiều vườn
hoa nhỏ, cây xanh, thảm cỏ.
7.2 Giải pháp tổ chức không gian,
kiến trúc, cảnh quan đô thị các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và
các điểm nhìn quan trọng:
- Khu chung cư cao tầng nằm dọc theo
đường Quốc lộ 1 và đường cao tốc Bến Lức - Long Thành sẽ làm điểm nhấn trong
khu vực quy hoạch khi đứng kết hợp với nhà ở thấp tầng. Ngoài ra một trong những
thành phần cấu thành chính cần phải đảm bảo trong khu ở là các công viên thể dục
thể thao cấp đô thị và công trình dịch vụ công cộng mà cụ thể trong khu vực này
là trường mẫu giáo và nhà văn hóa.
- Các công trình dịch vụ công cộng
trung tâm cũng được bố trí hợp lý trong tổng thể khu đất
góp phần tạo nên vẻ hài hòa uyển chuyển trong mối quan hệ mật thiết giữa khu
nhà ở và công trình công cộng.
- Các công trình tôn giáo tín ngưỡng
được giữ lại với hình thức kiến trúc truyền thống phù hợp với
bản sắc kiến trúc Việt Nam với tầng cao tối đa 5 tầng sẽ được xem như là điểm nhấn của toàn khu vực.
7.3 Về khoảng lùi các công trình đối
với các trục đường:
Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)
trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo Quy chế quản lý quy hoạch - kiến
trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ
án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn
Xây dựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch hệ
thống giao thông đô thị:
- Mạng lưới giao thông: phù hợp với đồ
án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và các Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành. Đồng thời, hệ thống
giao thông đảm bảo kết nối đồng bộ với khu vực xung quanh.
- Giao thông đối ngoại:
+ Quốc lộ 1: là tuyến đường giao
thông quan trọng nối các tỉnh thành phố, có chức năng vận tải hàng hóa và vận tải
hành khách liên tỉnh. Theo quy hoạch lộ giới được duyệt là 120m.
+ Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành:
Theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
và tầm nhìn sau năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt với tính chất là
đường cao tốc có năng lực thông xe lớn vận chuyển nhanh, là tuyến quan trọng
trong việc vận chuyển nối kết với các tỉnh Long An, thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh
Đồng Nai, tỉnh Vũng Tàu. Theo quy hoạch dự kiến lộ giới 120 m.
- Giao thông cấp đô thị: là những tuyến
đường có lộ giới từ 16 - 45 m có vai trò kết nối 2 đơn vị ở
lại với nhau cũng như kết nối các khu chức năng của khu vực lập quy hoạch với
các khu vực khác của huyện Bình Chánh.
- Giao thông đối nội: Các tuyến đường
nội bộ hầu hết bám theo các tuyến đường mòn hiện hữu, thuận tiện cho việc lưu
thông xe cộ, kết nối dễ dàng, tính an toàn cao,... Các tuyến đường này có lộ giới
từ 14 - 20m.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
1
|
Quốc Lộ 1
|
Ranh
phía Tây
|
Đường
Đinh Đức Thiện
|
120
|
6
|
108
|
6
|
2
|
Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
N2
|
56
|
7
|
42
|
7
|
3
|
Đường Đinh Đức Thiện
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
giao thông hào ấp 3
|
30
|
7,5
|
15
|
7,5
|
4
|
Đường giao thông hào Ấp 3
|
Đường
Đinh Đức Thiện
|
Đường
Vành đai 3
|
38
|
11
|
16
|
11
|
5
|
Đường N2
|
Đường
D1
|
Đường
D9
|
30
|
7,5
|
15
|
7,5
|
6
|
Đường Trịnh Như Khuê
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
D1
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7
|
Đường N1
|
Đường
Bờ Nhà Thờ
|
Đường
D1
|
14
|
3
|
8
|
3
|
8
|
Đường N3
|
Đường
D6
|
Đường
D4
|
14
|
3
|
8
|
3
|
9
|
Đường N4
|
Đường
D8
|
Đường
D7
|
14
|
3
|
8
|
3
|
10
|
Đường Chùa Phúc Bình
|
Đường
Đinh Đức Thiện
|
Đường
giao thông hào ấp 3
|
14
|
3
|
8
|
3
|
11
|
Đường D1
|
Đường
Đinh Đức Thiện
|
Đường
giao thông hào ấp 3
|
30
|
7,5
|
15
|
7,5
|
12
|
Đường D2
|
Đường
N1
|
Đường
giao thông hào ấp 3
|
14
|
3
|
8
|
3
|
13
|
Đường D3
|
Đường
Trịnh Như Khuê
|
Đường
giao thông hào ấp 3
|
14
|
3
|
8
|
3
|
14
|
Đường D4
|
Đường
Trịnh Như Khuê
|
Đường
giao thông hào ấp 3
|
14
|
3
|
8
|
3
|
15
|
Đường D5
|
Đường
Trịnh Như Khuê
|
Đường
N1
|
14
|
3
|
8
|
3
|
16
|
Đường D6
|
Đường
N1
|
Đường
giao thông hào ấp 3
|
14
|
3
|
8
|
3
|
17
|
Đường Bờ Nhà Thờ
|
Đường
Trịnh Như Khuê
|
Đường
giao thông hào ấp 3
|
16
|
4
|
8
|
4
|
18
|
Đường D7
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
N2
|
45
|
6
|
33
|
6
|
19
|
Đường D8
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
N2
|
45
|
6
|
33
|
6
|
20
|
Đường D9
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
N2
|
13
|
6
|
7
|
-
|
21
|
Đường D10
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
N6
|
13
|
6
|
7
|
-
|
22
|
Đường D11
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
N2
|
15
|
3,5
|
9
|
3,5
|
23
|
Đường D12
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
N6
|
15
|
3,5
|
9
|
3,5
|
24
|
Đường D13
|
Đường
N6
|
Ranh
phía Tây
|
16
|
3,5
|
9
|
3,5
|
25
|
Đường D14
|
Đường
N6
|
Ranh
phía Tây
|
16
|
3,5
|
9
|
3,5
|
26
|
Đường D15
|
Đường
N6
|
Ranh
phía Tây
|
16
|
3,5
|
9
|
3,5
|
* Ghi chú:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo
Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các
khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ
giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang
tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần
chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc
khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách
nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động nguồn vốn xây dựng các
công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo,
nâng cấp và xây dựng mới các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục
thể thao.
- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng
các khu hỗn hợp: nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ.
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến
đường giao thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật.
Lưu ý: Khi triển khai các dự án phát
triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều
kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2 bên
đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định
của pháp luật.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân huyện Bình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn
cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở
xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có
thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư
phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần
tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam xã Bình Chánh,
huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với
quy mô dân số của đồ án và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình
Chánh; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân
dân huyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong
phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên
bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được
quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có)
trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền
đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng
công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định,
phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc
các đồ án thiết kế đô thị riêng tại
các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu
vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động
lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức
công bố công khai đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn
lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam
xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa
bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Nam xã Bình
Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được
nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Chánh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy,
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|