ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2744/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
05 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 137/TTr-SNN ngày 02/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây
dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi
quy trình quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Bắc Giang xong trước ngày 08/8/2022.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, KTN;
+ Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2744/QĐ-UBND ngày 05 / 8 /2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã THHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
(Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1.008126
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đặt hàng.
|
MC
|
25 ngày
|
18 ngày
|
18 ngày
|
|
-
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường
hợp phải đánh giá điều kiện thực tế): 5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần
-
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường
hợp không đánh giá điều kiện thực tế): 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần
-
Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
|
x
|
x
|
2
|
1.008127
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức
ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
MC
|
5 ngày
|
5 ngày
|
5 ngày
|
|
-
Thẩm định cấp lại (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đồng/01
cơ sở/lần
-
Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
|
x
|
x
|
3
|
1.008128
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
MC
|
25 ngày
|
18 ngày
|
18 ngày
|
|
-
Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
2.300.000 đồng/01 cơ sở/lần
-
Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
1.500.000 đồng/01cơ sở/lần.
|
x
|
x
|
4
|
1.008129
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy
mô lớn
|
MC
|
5 ngày
|
5 ngày
|
5 ngày
|
|
-
Thẩm định để cấp lại: 250.000 đồng/cơ sở/lần
-
Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
|
x
|
x
|
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn
nuôi theo đặt hàng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kể cả trường hợp cơ sở đã được
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi địa điểm
cơ sở sản xuất).
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Đối với cơ sở sản xuất thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ
sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá
điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và lập Biên bản theo Mẫu số 05.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng
điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức,
cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có
thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực
tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
+ Đối với cơ sở sản xuất (sản
xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại,
theo đặt hàng:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ
sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ- CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp nước nhập khẩu yêu
cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm b
khoản 3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh điều kiện sản
xuất (theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất (theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Bản tóm tắt quy trình sản xuất
thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu
đơn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với cơ sở sản xuất thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời
hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đánh giá điều kiện thực tế
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời
hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc đánh giá điều kiện thực tế.
b) Đối với cơ sở sản xuất (sản
xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại,
theo đặt hàng:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo
mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày
13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực
tế): 5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực
tế): 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần (Biểu
mức thu phí trong chăn nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong chăn nuôi).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Mẫu Thuyết minh điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Mẫu Quy trình kiểm soát chất
lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất
không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố
trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra,
bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và
nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh
vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn,
chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện
pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm;
có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất,
khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom
và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường;
có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản
xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ
đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các
điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại: ............ Số
fax: .................. E-mail: ..................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập: ……………………………………………………………………...
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất
(đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu
đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □
Lý do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày …. tháng…..
năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm
theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số
…… ngày … tháng …..năm….…)
1. Tên cơ sở sản xuất:
..................................................................................
2. Loại sản phẩm thức ăn chăn
nuôi đăng ký sản xuất: .............................
.....................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):
- Thực hành sản xuất tốt
(GMP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống phân tích mối nguy
và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm (ISO 22000)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý chất lượng
(ISO 9001)
|
Có □
|
Không □
|
- Giấy chứng nhận cơ sở sản
xuất bảo đảm an toàn thực phẩm
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống khác:
..........................................................................................
|
4. Thuyết minh điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền
thiết bị, sản xuất đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi):
a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện
tích, vị trí).
b) Nhà xưởng, trang thiết bị
(sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).
c) Mô tả thông tin cơ sở đã
có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
QUY TRÌNH
Kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi
(Kèm
theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số
…… ngày … tháng …..năm…)
1. Quy trình kiểm soát chất lượng
thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn
gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
2. Các nội dung của quy trình*:
a) Kiểm soát chất lượng nước phục
vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức
ăn chăn nuôi):
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất
lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng (nếu có).
- Quy định kế hoạch đánh giá chất
lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.
- Quy định bộ phận hoặc người
chịu trách nhiệm.
b) Kiểm soát nguyên liệu đầu
vào:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho
từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.
- Quy định đánh giá năng lực
nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.
- Quy định đánh giá chất lượng
nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên
nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm
quan, lấy mẫu thử nghiệm…).
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử
nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.
- Quy định biện pháp bảo quản
nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
- Quy định biện pháp xử lý
nguyên liệu không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
c) Kiểm soát bao bì, vật dụng
chứa nguyên liệu và thành phẩm:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối
với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến
chất lượng thức ăn chăn nuôi.
- Quy định biện pháp kiểm soát
chất lượng bao bì, vật dụng.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
d) Kiểm soát quá trình sản xuất
và thành phẩm:
- Tùy từng loại sản phẩm thức
ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức
trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao,
ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của
các nguyên liệu có trong thành phẩm.
- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để
đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa
trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).
- Quy định biện pháp bảo quản
thành phẩm, ghi nhãn.
- Quy định biện pháp xử lý các
thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định biện pháp khắc phục
khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
đ) Kiểm soát tái chế:
- Quy định các trường hợp phải
tái chế.
- Phương pháp tái chế.
- Mục đích tái chế, nhật ký tái
chế, thử nghiệm sau tái chế.
- Quy định xử lý nếu kết quả
tái chế không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu cho từng
loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu,
cách lấy mẫu….).
- Quy định về ghi thông tin để
nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.
- Quy định thời gian lưu mẫu và
biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị:
- Liệt kê (hoặc lập bảng) các
loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
định kỳ.
- Quy định nhận diện trạng thái
cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp
thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
h) Kiểm soát động vật gây hại:
- Trường hợp tự kiểm soát: Xây
dựng phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.
- Trường hợp có sử dụng các đơn
vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị, dụng cụ:
- Quy định tần suất kiểm soát vệ
sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật
ký.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm. k) Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải:
- Quy định khu vực thu gom rác.
- Quy định tần suất di chuyển
rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.
- Trường hợp thuê cơ sở xử lý
chất thải thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng
sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:
- Quy định quy trình làm sạch
thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các
lô sản xuất.
- Quy định về kiểm soát hàm lượng
kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người
kê đơn.
- Quy định về biện pháp khắc phục,
xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
m) Kiểm soát người ngoài ra,
vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người
ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.
- Quy định hướng dẫn khách khi
thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất.
- Quy định bộ phận/người chịu
trách nhiệm.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đặt hàng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân
(tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu
số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày
13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi)
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định cấp lại (trường hợp
không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
2.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất
không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố
trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra,
bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị
phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp
xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và
nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh
vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn,
chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện
pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm;
có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất,
khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom
và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường;
có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản
xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ
đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm
để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có
trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y,
sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây
nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa
kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường
đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất
thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các
điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi)
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại: ............ Số
fax: .................. E-mail: ..................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập:
……………………………………………………………………...
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đặt hàng cụ thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất
(đánh dấu x)
|
Công suất thiết kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu
đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại:
□
Lý do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ
sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
trong thời hạn 20 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá
điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng
điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức,
cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có
thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực
tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số
05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số
01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh về điều kiện
chăn nuôi (theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (theo Mẫu số 05.ĐKCN
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định để cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 2.300.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Mẫu Bản thuyết minh về điều
kiện chăn nuôi (Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chăn nuôi trang trại phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến
lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông
tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu
là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu
vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi
và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CHĂN NUÔI
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.............
Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi....................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ
chiếu..........cấp ngày...../..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia
súc:…………………………………………………………………..;
Gia cầm:………………………………………………………………….;
Vật nuôi
khác:……………………………………………………………;
3. Đăng ký cấp mới:
□
Đăng ký cấp lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi
tiết): ………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có):
……………………………………..…
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
đã kê khai./.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
Về điều kiện chăn nuôi
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CHĂN NUÔI
1. Tên cơ sở chăn
nuôi:…………………………………………………..
2. Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi:
………………………………………
3. Địa chỉ:….. Số điện thoại:….Email:………………………………….
4. Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở
rộng):………………..……………...
5. Tổng diện tích cơ sở chăn
nuôi: ……..m2, trong đó:
a) Diện tích chuồng nuôi (m2):…………………………………………..
b) Diện tích khu xử lý chất thải
(m2):……………………………………
II. ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
1. Địa điểm xây dựng:
a) Vị trí xây dựng:……………………………………………..………….
b) Nhu cầu nước (m3/năm):………………………………….………….
c) Trữ lượng cung cấp nước (m3/năm):…………………………………..
2. Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả
khái quát về thiết kế tổng thể, bố trí mặt bằng trang trại, kiểu chuồng, trang
thiết bị.
3. Mô tả thông tin cơ sở đã có
biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Sổ sách quản lý: Sổ ghi chép
phục vụ quá trình chăn nuôi.
|
CHỦ CƠ SỞ CHĂN NUÔI
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
4. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo
Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số
01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá
nhân trong Giấy chứng nhận.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (theo Mẫu số 05.ĐKCN
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Thẩm định cấp lại (trường hợp
không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Biểu mức thu phí trong chăn
nuôi kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn
nuôi).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có):
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chăn nuôi trang trại phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến
lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất
lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị
chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình
hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông
tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu
là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu
vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi
và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CHĂN NUÔI
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.............
Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi....................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ
chiếu..........cấp ngày...../..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia
súc:…………………………………………………………………..;
Gia cầm:………………………………………………………………….;
Vật nuôi
khác:…………………………………………………………;
3. Đăng ký cấp mới:
□
Đăng ký cấp lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi
tiết): ………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có):
……………………………………..…
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
đã kê khai./.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|