ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2018/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 27 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TÔM
CHUA HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28
tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm
định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN ngày 15
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định của Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 194/TTr-SKHCN ngày 13 tháng 3 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tôm chua Huế.
Ký hiệu: QCĐP 1:2018/TT-H.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 15/4/2018. Các sản phẩm tôm chua đã công bố phù hợp quy định an
toàn thực phẩm được giữ nguyên giá trị hiệu lực công bố kể từ ngày Sở Y tế xác
nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Y tế, Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
QCĐP 1:2018/TT-H
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TÔM CHUA HUẾ
Local technical regulation of “Tom Chua Hue”
LỜI NÓI ĐẦU
QCĐP 1:2018/TT-H do Ban soạn thảo Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tôm chua Huế biên soạn, Sở Khoa học
và Công nghệ trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành theo Quyết
định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2018.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TÔM CHUA HUẾ
Local technical regulation of “Tom chua Hue”
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu cảm
quan, mức giới hạn an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với sản phẩm
tôm chua được sản xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với: Các tổ chức, cá nhân sản xuất tôm chua trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
và kinh doanh sản phẩm Tôm chua được sản xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.3. Giải thích từ ngữ
Tôm chua là sản phẩm của quá trình
lên men tôm với muối, cơm (hoặc xôi) ở nhiệt độ và thời gian nhất định tạo mùi,
vị và màu sắc đặc trưng.
II. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu đối với nguyên liệu
2.1.1. Tôm: phải tươi và nguyên
con, không lẫn tạp chất.
2.1.2. Muối: phải đạt yêu cầu của
Tiêu chuẩn TCVN 9639:2013 Muối (Natri Clorua) tinh.
2.1.3. Cơm (xôi): được nấu chín từ
gạo (gạo nếp) không bị mốc, mối mọt.
2.1.4. Các nguyên liệu khác: là
nguyên liệu dùng để chế biến tôm chua như ớt, riềng, tỏi, cà rốt, măng, đu đủ
phải có nguồn gốc rõ ràng và được lựa chọn, xử lý đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm.
2.2. Các chỉ tiêu cảm quan, mức
giới hạn an toàn thực phẩm đối với sản phẩm tôm chua
2.2.1. Chỉ tiêu cảm quan
e
|
Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu cảm quan
|
Phương pháp thử
|
1
|
Màu sắc
|
Màu nâu đỏ đến đỏ gạch
|
TCVN 5277:1990
|
2
|
Mùi
|
Mùi thơm của tôm chua chín, không tanh và không có mùi lạ
|
TCVN 5277:1990
|
3
|
Vị
|
Vị đặc trưng của sản phẩm tôm chua chín (chua, mặn, ngọt,
cay: quyện vị vừa phải)
|
TCVN 5277:1990
|
4
|
Trạng thái
|
Tôm nguyên con, mềm mại, dai, dịch của sản phẩm có độ sệt
|
TCVN 5277:1990
|
2.2.2. Chỉ tiêu lý hóa
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Mức quy định
|
Phương pháp thử
|
Phân loại chỉ tiêu(1)
|
1
|
Tỷ lệ giữa hàm lượng nitơ axit amin
và hàm lượng nitơ tổng số của sản phẩm, %
|
20
|
TCVN 3708:1990
|
A
|
2
|
Hàm lượng nitơ amoniac trên sản
phẩm, g/kg
|
1,5
|
TCVN 3706:1990
|
A
|
3
|
Hàm lượng nitơ tổng số trên sản
phẩm, g/kg
|
12
|
TCVN 3705:1990
|
A
|
4
|
Hàm lượng tôm trong khối lượng sản
phẩm, %
|
50
|
TCVN 4411:1987
|
B
|
5
|
Hàm lượng natri clorua trong khối
lượng sản phẩm, %
|
10
|
TCVN 3701:1990
|
B
|
6
|
Hàm lượng Histamine, mg/kg
|
150
|
LC/MS/MS
|
B
|
(1) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc
phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc
phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản
xuất, chế biến sản phẩm tôm chua chua phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ
tiêu loại B.
|
2.2.3. Giới hạn tối đa về hàm lượng
kim loại nặng
Tên chỉ
tiêu
|
Giới hạn tối
đa
|
Phương pháp
thử
|
Phân loại
chỉ tiêu (1)
|
1.
Chì, mg/kg
|
0,5
|
TCVN
7602:2007
|
A
|
2.
Cadmi, mg/kg
|
0,5
|
TCVN
7603:2007
|
A
|
3.
Thủy ngân, mg/kg
|
0,5
|
TCVN
7604:2007
|
A
|
(1) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải
thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
|
2.2.4. Chỉ tiêu vi sinh vật
Tên chỉ
tiêu
|
Giới hạn tối
đa
|
Phương pháp
thử
|
Phân loại
chỉ tiêu (1)
|
1.
E. Coli, MPN/g sản phẩm
|
3(2)
|
TCVN
6846:2007
|
A
|
2.
Tổng số bào tử nấm mốc, CFU/sản phẩm
|
10
|
TCVN
8275-2:2010
|
A
|
3.
Salmonella, phát hiện/25g sản phẩm
|
KPH (3)
|
TCVN
10780-2:2015
|
A
|
4. S. aureus, CFU/g sản phẩm
|
10
|
TCVN
4830-3:2005
|
A
|
5.
Tổng số vi khuẩn hiếu khí, CFU/g sản phẩm
|
105
|
TCVN
4884-1:2015
|
A
|
6.
Coliforms, MPN/g sản phẩm
|
10
|
TCVN
6848:2007
|
B
|
7.
Clostridium perfringens, MPN/g sản phẩm
|
10
|
TCVN
4991:2005
|
B
|
(1) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải
thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải
thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, chế
biến sản phẩm tôm chua phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B
(2) MPN/g
(3) trong 25g
|
2.2.5. Danh mục phụ gia thực phẩm
được phép sử dụng phù hợp với quy định tại Thông tư số
27/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ
gia thực phẩm và Thông tư số 08/2015/TT-BYT ngày 11/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế
sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012
của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm.
2.2.6. Có thể sử dụng các phương
pháp thử khác có độ chính xác cao hơn hoặc tương đương hoặc phương pháp thử
phiên bản cập nhật mới.
2.2.7. Số hiệu và tên đầy đủ của
phương pháp lấy mẫu và các phương pháp thử được quy định tại Phụ lục IV của Quy
chuẩn này.
2.3. Bao gói, ghi nhãn
2.3.1. Bao gói: vật liệu bao gói
trực tiếp đối với sản phẩm tôm chua Huế phải đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy
định của Bộ Y tế.
2.3.2. Ghi nhãn: việc ghi nhãn sản
phẩm tôm chua phải theo đúng quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, đồng thời tuân thủ các quy định theo
Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
III. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
3.1. Công bố hợp quy
3.1.1. Các sản phẩm tôm chua được
sản xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải được công bố hợp quy phù hợp với
các quy định tại Quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị trường. Việc công bố
hợp quy dựa trên kết
quả chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định hoặc dựa
vào kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết quả thử nghiệm của
các phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định;
3.1.2. Phương thức, trình tự, thủ
tục công bố hợp quy được thực hiện theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm và Thông tư 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
và các quy định khác của pháp luật có liên quan; phương
thức đánh giá hợp quy thực hiện theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3.2. Thanh tra, kiểm tra,
giám sát và xử lý vi phạm pháp luật
3.2.1. Các sản phẩm tôm
chua được sản xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và lưu thông trên thị trường
tỉnh Thừa Thiên Huế phải chịu sự thanh tra, kiểm tra về chất lượng theo quy định
của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo an toàn thực phẩm.
3.2.2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và giám
sát đối với các sản phẩm tôm chua sản xuất, lưu thông trên thị trường. Trong
trường hợp phát hiện các hành vi vi phạm với các quy định trong Quy chuẩn thì
tiến hành xử lý theo các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến chất lượng
sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo an toàn thực phẩm.
IV. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất
sản phẩm tôm chua trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải công bố hợp quy phù hợp
với các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
tỉnh Thừa Thiên Huế và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung
đã công bố.
4.2. Tổ chức,
cá nhân sản xuất chỉ được đưa ra lưu thông trên thị trường
các sản phẩm tôm chua Huế đã được đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất
lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Giao Sở Y tế chủ trì, phối
hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc
thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan
tiến hành rà soát kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.3. Trong trường hợp các tiêu
chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC CHỈ TIÊU CẢM
QUAN VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TÔM CHUA HUẾ
I. Lấy mẫu
1. TCVN 5276:1990: Thủy sản, lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
II. Thử chỉ tiêu cảm quan
1. TCVN 5277:1990: Thủy sản,
phương pháp thử cảm quan.
III. Phương pháp thử các chỉ
tiêu lý hoá
1. TCVN 3705:1990: Thủy sản,
phương pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số và Protein thô.
2. TCVN 3706:1990: Thủy sản,
phương pháp xác định hàm lượng nitơ amoniac.
3. TCVN 3708:1990: Thủy sản,
phương pháp xác định hàm lượng nitơ axit amin.
4.
TCVN 4411:1987: Đồ hộp, phương pháp xác định khối lượng tịnh theo khối lượng
các thành phần trong đồ hộp.
5. TCVN 3701:2009: Thủy sản và sản
phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng natri clorua.
6. LC/MS/MS: Phương pháp sắc ký lỏng ghép đầu dò khối phổ.
IV. Phương pháp thử các chỉ
tiêu kim loại nặng
1. TCVN 7602:2007: Thực phẩm - Xác
định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.
2. TCVN 7603:2007: Thực phẩm - Xác
định hàm lượng cadimi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.
3. TCVN 7604:2007: Thực phẩm - Xác
định thuỷ ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa.
V. Phương pháp thử các chỉ tiêu
vi sinh vật
1. TCVN 6846:2007 (ISO
7251:2005): Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát
hiện và định lượng E. Coli giả định - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn.
2. TCVN 8275-2:2010 : Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc
- Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước nhỏ hơn hoặc
bằng 0,95.
3. TCVN
10780-2:2015 (ISO/TS 6579-2:2012): về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn
chăn nuôi - Phương pháp phát hiện, định lượng và xác định kiểu huyết thanh của Salmonella
- Phần 2: Định lượng bằng kỹ thuật số đếm có xác suất lớn nhất được thu nhỏ.
4. TCVN 4830-3:2005 (ISO
6888-3:2003): Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định
lượng Staphylococcus aureus có phản ứng dương tính với Coagulase
(Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 3: Phát triển và
dùng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) để đếm số lượng nhỏ).
5. TCVN 4884-1:2015 (ISO
4833-1:2013): về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm -
Phương pháp định lượng vi sinh vật - Phần 1: Đếm khuẩn lạc ở 30 độ C bằng kỹ
thuật đổ đĩa.
6. TCVN 6848:2007 (ISO 4832:2006):
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng coliforms
- Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
7. TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004):
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Clostridium
perfringens trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc./.