UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
783/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 05 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ: KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, CÔNG
THƯƠNG, TƯ PHÁP, THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN, LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2022;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
quyết số 68/2020/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành chương trình cắt
giảm, đơn giản hoá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 -
2025;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 26 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tư pháp, Thông tin và
Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Ninh Bình năm 2022 (Chi tiết tại Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành có liên quan:
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội dự thảo văn bản thực
thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh.
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành có liên quan
thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học - CB;
- Lưu: VT, VP7, TTPVHCC.
ĐN_VP7_QĐ_2022
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (12 TTHC)
1.1. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện:
Giảm 07 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 32 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 25 ngày làm việc (giảm 21,8% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 2 Điều 45 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư.
1.2. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển
đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của
UBND cấp tỉnh
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 07 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình
tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh.
- Lý do: Thời gian
theo quy định hiện hành tối đa là 32 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có
thể rút ngắn được thành 25 ngày làm việc (giảm 21,8% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 51 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư.
1.3. Thủ tục
chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 07 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục chấp thuận
nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 32 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 25 ngày làm việc (giảm 21,8% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 1, 2, 3 Điều 30 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
1.4. Thủ tục
điều chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 07 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục điều chỉnh
văn bản chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 32 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 25 ngày làm việc (giảm 21,8% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 8 Điều 48 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư.
1.5. Thủ tục
chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 07 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 32 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 25 ngày làm việc (giảm 21,8% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Đề nghị sửa đổi Điều 36 Luật Đầu tư; Khoản
4, 5 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
1.6. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 07 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án
đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 32 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 25 ngày làm việc (giảm 21,8% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 6, 7, 8, 10, 11 Điều
48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
1.7. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu
tư là tài sản bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 07 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản
bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 32 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 25 ngày làm việc (giảm 21,8% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 4, 6, 7 Điều 49 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
1.8. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối
với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện:
Giảm 07 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục điều chỉnh dự án đầu
tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm
quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 32 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 25 ngày làm việc (giảm 21,8% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 50 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư.
1.9. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc
thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 07 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền
chấp thuận của UBND cấp tỉnh.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 32 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 25 ngày làm việc (giảm 21,8% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 5, 6, 7 Điều 52 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
1.10. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm
quyền chấp thuận của UBND tỉnh
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 07 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp
thuận của UBND tỉnh.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 32 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 25 ngày làm việc (giảm 21,8% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 4, 5 Điều 53 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
1.11. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự
án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 02 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục điều chỉnh dự
án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã
được chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 12 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 10 ngày làm việc (giảm 16,6% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 54 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư.
1.12. Thủ tục
gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 02 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục gia hạn thời
hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 18 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 16 ngày làm việc (giảm 11,1% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 2 Điều 55 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Sở Công Thương (04 TTHC)
2.1. Thủ tục cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 9,5 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 9 ngày làm việc (giảm 5,5% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Sửa đổi điểm c Khoản 4 Điều 17 của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
2.2. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 6,75 ngày (54 giờ) làm việc, thực tế giải
quyết thấy có thể rút ngắn được thành 6,25 ngày (50 giờ) làm việc (giảm 7,4% thời
gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Sửa đổi điểm b Khoản 3 Điều 26 của Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 về kinh doanh rượu.
2.3. Cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 19,5 ngày làm việc, thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 19 ngày làm việc (giảm 2,5% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Sửa đổi Sửa đổi điểm c Khoản 5 Điều 20 của
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu.
2.4. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm do sở Công Thương thực hiện
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
do sở Công Thương thực hiện.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 19,5 ngày làm việc, thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 19 ngày làm việc (giảm 2,5% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Sửa đổi điểm c Khoản 1 Điều 13 của Nghị định
số
17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
3. Sở Tư pháp (01 TTHC)
3.1. Thủ tục
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục đăng ký tham
dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 15 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 14 ngày làm việc (giảm 6,6% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Sửa đổi Khoản 3 Điều 16 Thông tư số
04/2015/TT- BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
4. Sở Thông tin và Truyền thông (04 TTHC)
4.1. Thủ tục cấp
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện:
Giảm 01 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp Giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 10 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 09 ngày làm việc (giảm 10% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Sửa đổi Khoản 13 Điều 1 Nghị định số
27/2018/NĐ-CP ngày 15/07/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/07/2013 của Chính phủ quy định Quản lý, cung
cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng
4.2. Các TTHC
(03 thủ tục) gồm: sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử
tổng hợp; Thủ tục gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp;
Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với thời gian quy định của các TTHC (03 thủ tục)
gồm: sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; Thủ
tục gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; Cấp lại giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 10 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 09 ngày làm việc (giảm 10% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Sửa đổi Khoản 15 Điều 1 Nghị định số
27/2018/NĐ-CP ngày 15/07/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/07/2013 của Chính phủ quy định Quản lý, cung
cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (03 TTHC)
5.1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 2,5 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 13 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 10,5 ngày làm việc (giảm 19,2% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Sửa đổi điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định số
84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.
5.2. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật a) Nội dung đơn giản
hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 04 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 11 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 07 ngày làm việc (giảm 36,4% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Sửa đổi Khoản 3 Điều 35 Thông tư 21/2015/TT-
BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý
thuốc bảo vệ thực vật.
5.3. Cấp, cấp
lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ
giống thủy sản bố mẹ)
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Thời gian thực
hiện: Giảm 02 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp, cấp lại
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ giống
thủy sản bố mẹ).
- Lý do: Thời
gian theo quy định hiện hành tối đa là 10 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy
có thể rút ngắn được thành 08 ngày làm việc (giảm 20% thời gian).
b) Kiến nghị
thực thi: Sửa đổi điểm a Khoản 4 Điều 21 Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (02 TTHC)
6.1. Thủ tục
Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Đơn giản hóa
thành phần hồ sơ: Người lao động, người sử dụng lao động không cần xuất trình
Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp
không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Lý do: Văn bản
này do UBND tỉnh ban hành, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là đơn vị theo
dõi, quản lý trực tiếp, do đó trong quá trình thực hiện TTHC nhận thấy việc xuất
trình Văn bản này của người lao động, người sử dụng lao động là không cần thiết.
b) Kiến nghị
thực thi: Sửa đổi Khoản 4 Điều 17 Nghị định số
152/2020/NĐCP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
6.2. Thủ tục Cấp
lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
a) Nội dung
đơn giản hóa:
- Đơn giản hóa
thành phần hồ sơ: Người lao động, người sử dụng lao động không cần xuất trình
Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp
không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Lý do: Văn bản
này do UBND tỉnh ban hành, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là đơn vị theo dõi,
quản lý trực tiếp, do đó trong quá trình thực hiện TTHC nhận thấy việc xuất
trình Văn bản này của người lao động, người sử dụng lao động là không cần thiết.
b) Kiến nghị
thực thi: Sửa đổi Khoản 4 Điều 13 Nghị định số
152/2020/NĐCP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam./.