Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 309/NQ-HĐND 2022 điều chỉnh Nghị quyết 302/NQ-HĐND Thanh Hóa
Số hiệu:
309/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Đỗ Trọng Hưng
Ngày ban hành:
27/08/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
309/NQ-HĐND
Thanh
H óa, ngày 27 tháng 8 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 7
NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: S ố 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu s ố và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; s ố 861/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2021 về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu s ố và
miền núi giai đoạn 2021-2025; s ố 39/202 1/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ v ốn đ ối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục ti êu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; s ố 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực
hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; s ố
653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách Trung ương
năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính về quy định quản
lý và sử dụng k inh ph í sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thi ểu s ố và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I : từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT- UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một
số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Công văn số 2651/BVHTTDL-KHTC
ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn
thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu Dự án 6 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu s ố và miền núi năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu ch í, định mức phân bổ nguồn
vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đ ối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân
sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày
26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh, bổ
sung Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nh ân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn
2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Báo c áo s ố 47 1/BC-DT
ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ban D ân tộc Hội đồng
nhân dân tỉnh thẩm tra dự th ảo Nghị quyết về việc
điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết s ố 302/NQ-HĐND ngày
13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn ngân sách
Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị
quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
(sau đây gọi là Chương trình), với các nội dung sau:
1. Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân
sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 của Chương trình
a )
Tại Mục I, Mục II
Biểu số 04 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Giảm tổng mức vốn giai đoạn 2021-2025 của
huyện Mường Lát từ 37.697 triệu đồng xuống 37.696 triệu đồng (giảm 01 triệu đồng)
và tăng tổng mức vốn giai đoạn 2021-2025 của huyện Quan Sơn từ 38.674 triệu đồng
lên 38.675 triệu đồng (tăng 01 triệu đồng).
b) Tại Mục III Biểu số 04 Nghị quyết
số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Đưa ra khỏi danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 Dự án Trường Trung học dân tộc bán trú Trung Thành, huyện Quan Hóa của
Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 5, với tổng mức đầu tư là 2.930 triệu đ ồng.
c) Tại Mục IX, Mục X Biểu số 04
Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Giảm kế hoạch vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 của các dự án
trên địa bàn huyện Như Thanh là 01 triệu đồng; huyện Như Xuân là 01 triệu đồng,
để đảm bảo tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bố trí thực
hiện Tiểu dự án 1 trên địa bàn huyện Như Thanh là 12.034 triệu đồng, huyện Như
Xuân là 28.374 triệu đồng, cụ thể:
- Số vốn giai đoạn 2021-2025 của Dự
án Trường Trung học cơ sở dân tộc bán trú Thanh Tân, huyện Như Thanh là 5.247
triệu đồng, giảm 01 triệu đồng còn 5.246 triệu đồng.
- Số vốn giai đoạn 2021-2025 của Dự
án Trường Trung học cơ sở dân tộc bán trú Thanh Hòa, huyện Như Xuân là 5.331
triệu đồng, giảm 01 triệu đồng, còn 5.330 triệu đồng.
(Chi
tiết có Phụ lục I kèm theo)
2. Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân
sách Trung ương năm 2022 của Chương trình
2.1. Tại Phụ lục I Nghị quyết số
302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 củ a Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các
dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch năm 2022 như Phụ lục II kèm theo
Nghị quyết này.
2.2. Tại Phụ lục II Nghị quyết số
302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của các huyện, đối
với các dự án như Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
2.3. Tại Phụ lục III Nghị quyết số
302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của các huyện, đối
với các dự án như Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này.
2.4. Tại Phụ biểu II.10, Phụ biểu
II.11 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh: Điều chỉnh mục tiêu, các nhiệm vụ, kế hoạch vốn
ngân sách Trung ương năm 2022 của các huyện và các dự án của Dự án 6 như Phụ lục
V, VI kèm theo Nghị quyết này.
2.5. Tại Phụ biểu III.9 Nghị quyết
số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nh ân dân tỉnh: Điều chỉnh mục tiêu, các nhiệm vụ,
kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Sở Văn hóa, Th ể thao và Du lịch và các huyện của Dự án 6 như Phụ lục VII kèm theo Nghị
quyết này.
2.6. Tại Phụ biểu III .14 Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Điều chỉnh
kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của Ban Dân tộc tỉnh và cấp huyện của
Dự án 10 như Phụ lục VIII kèm theo Nghị quyết này.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và bổ
sung khoản 4 Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
Đối với nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ hướng
dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại
Nghị quyết số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các quy định của pháp luật có liên quan, xây dựng phương án phân bổ chi tiết
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Bổ sung khoản 4 và o sau khoản 3 như sau: Giao bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho
ngân sách các huyện, thị xã năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; căn
cứ vào nguồn vốn được giao, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thực hiện giao
chi tiết đến từng dự án, mục tiêu, nội dung cụ thể theo quy định.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh: Căn cứ Nghị quyết này và Nghị quyết 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh giao vốn ngân sách Trung ương năm 2022 của
Chương trình cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức thực hiện theo đúng
quy định.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2022
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội t ỉ nh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp t ỉ nh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, TX;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
PHỤ LỤC I:
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN CỦA DỰ ÁN 5; TIỂU
DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI
TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẠI BIỂU SỐ 04 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA
HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 HĐND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
T ên công tr ì nh; đơn vị
Đ ị a đ iểm đầu tư
Dự kiến quy mô
Dự kiến tổng mức đầu tư tại Nghị quyết 302/NQ-HĐND
ngày 13/7/2022
Kế hoạch vốn NST W giai đoạn
2021-2025 tại Nghị quyết 302/NQ - HĐND ngày 13/7/2022
Điều ch ỉ nh kế hoạch vốn NSTW giai đoạn 2021-2025
Dự kiến t ổ ng mức đầu tư sau điều ch ỉ nh
Kế hoạch vốn NST W giai đoạn
2021-2025 sau điều chỉnh
Ghi chú
Điều chỉnh gi ả m (-)
Điều chỉnh tăng (+)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
T Ổ NG CỘNG
89.879
89.879
2.933
1
86.947
49.252
I
Hu yệ n
Mường Lát
37.697
37.697
1
37.696
1
Điều chỉnh giảm 01 triệu đồng đ ể đảm bảo theo
đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn bố tr í cho các d ự án
II
Huy ệ n
Quan Sơn
38.674
38.674
1
38.675
38.675
Điều chỉnh tăng 01 triệu đồng đ ể đảm b ả o theo
đúng số liệu sau khi cộng từ số vốn b ố trí
cho các dự án
II
Huyện
Quan Hóa
2.930
2.930
2.930
1
Trường TH
DTBT Trung Thành, huyện Quan H óa
Xã Trung Thành, huyện Quan Hóa
Đầu tư bổ sung c ô ng trình phụ trợ (thoát nước, khuôn viên, tường
rào, nước sạch; s ử a chữa phòng học)
2.930
2.930
2.930
Đưa d ự án ra khỏi danh mục kế hoạch đầu tư c ô ng
trung hạn giai đoạn 2021-2025.
IV
Huyện
Như Thanh
5.247
5.247
1
5.246
5.246
1
Trường THCS
DTBT Thanh Tân, huyện Như Thanh
Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh
Đ ầu t ư bổ sung
phòng học bộ môn, nhà kho chứa lương thực, phòng QLHS, công tr ì nh phụ
trợ (Hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..); s ử a chữa
công trình vệ sinh và hệ thống nước sạch
5.247
5.247
1
5.246
5.246
Điều chỉnh giảm 01 triệu đồng đ ể đảm b ả o theo
đúng số liệu sau khi cộng từ s ố vốn b ố trí cho các dự án
V
Huyện
Như Xuân
5.331
5.331
1
5.330
5.330
1
Trường THCS
DTBT Thanh H òa , huyện Như Xuân
Xã Thanh H òa , huyện Như Xuân
Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên, phòng học bộ
môn, công tr ì nh p hụ trợ (Sân khuôn, hệ thống thoát nước,..); s ử a nhà ở
bán trú
5.331
5.331
1
5.330
5.330
Điều chỉnh giảm 01 triệu đồng đ ể đảm bảo
theo dùng s ố liệu sau khi cộng t ừ số vốn bố trí cho các dự
án
PHỤ LỤC II:
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TẠI PHỤ LỤC I NGHỊ QUYẾT SỐ
302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8
năm 2022 của HĐND t ỉnh Thanh H óa)
(Đơn
vị tính: Triệu đồng)
STT
Tên
Dự án/Tiểu dự án
Kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSTW năm 2022 tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh
Kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NST W năm 2022
sau điều chỉnh
Ghi
chú
1
2
3
4
5
T ỔNG CỘNG
17.196
17.196
I
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá
trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du
lịch
17.196
17.196
1
Nội dung 10: Hỗ trợ đầu tư xây dựng
điểm đến du lịch tiêu biểu
599
570
Điều
chỉnh giảm 29 triệu đồng
2
Nội dung 15: Hỗ trợ đầu tư b ảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu
số
5.133
4.890
Điều
chỉnh giảm 243 triệu đồng
3
Nội dung 17.1: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo,
chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt của các dân tộc thiểu số
10.266
9.780
Điều
chỉnh giảm 486 triệu đồng
4
Nội dung 18.1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng
thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
1.198
1.956
Điều
chỉnh tăng 758 triệu đồng
PHỤ LỤC III:
ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TẠI PHỤ LỤC II NGHỊ QUYẾT SỐ
302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
Đơn vị
Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh
Kế hoạch vốn năm 2022 sau điều chỉnh
Ghi chú
Tổng cộng
Chi tiết dự án thành phần
Chi tiết dự án thành phần
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định, dân cư ở
những nơi cần thiết
Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc
tổ chức thực hiện Chương trình
Tổng cộng
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở
những nơi cần thiết
Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch (cột 15)
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc
tổ chức thực hiện Chương trình
Tổng cộng
Nội dung
Tổng cộng
Nội dung
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các
trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
Tổng cộng
Nội dung
Tổng cộng
Nội dung
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển
các trường phổ thông dân tộc bán trú và xoá mù chữ cho người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát
triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
Hỗ trợ nhà ở
Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung
Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK
Đường liên xã chưa được kiên cố hóa
Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo trạm y tế xã
Hỗ trợ đầu tư xây chợ
Hỗ trợ cải tạo sửa chữa chợ
Hỗ trợ nhà ở
Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung
Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK
Đường liên xã chưa được kiên cố hóa
Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo trạm y tế xã
Hỗ trợ đầu tư xây chợ
Hỗ trợ cải tạo sửa chữa chợ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
A
TỔNG SỐ VỐN
TRUNG ƯƠNG GIAO
238.108
43.558
13.560
29.998
13.966
111.233
77.754
22.400
4.578
4.196
2.305
44.755
17.196
5.397
2.003
238.108
43.558
13.560
29.998
13.966
111.233
77.754
22.400
4.578
4.196
2.305
44.755
17.196
5.397
2.003
B
TỔNG SỐ VỐN PHÂN
BỔ ĐỢT NÀY
238.108
43.558
13.560
29.998
13.966
111.233
77.754
22.400
4.578
4.196
2.305
44.755
17.196
5.397
2.003
238.108
43.558
13.560
29.998
13.966
111.233
77.754
22.400
4.578
4.196
2.305
44.755
17.196
5.397
2.003
I
CẤP TỈNH
9.242
7.239
2.003
2.003
7.239
2.003
1
Ban Dân tộc tỉnh
2.003
2.003
2.003
2.003
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
2
Trường THPT Dân tộc
nội trú tỉnh
7.239
7.239
7.239
7.239
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
II
CẤP HUYỆN
228.866
43.558
13.560
29.998
13.966
111.233
77.754
22.400
4.578
4.196
2.305
37.516
17.196
5.397
228.866
43.558
13.560
29.998
13.966
111.233
77.754
22.400
4.578
4.196
2.305
37.516
17.196
5.397
1
Huyện Mường Lát
32.522
3.500
1.000
2.500
6.784
13.675
13.675
6.654
171
1.799
32.738
3.500
1.000
2.500
6.784
13.675
13.675
6.654
326
1.799
Tăng 216 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
2
Huyện Quan Hóa
24.877
2.920
920
4.500
1.944
8.888
8.125
763
4.228
5.304
1.799
27.332
5.420
920
4.500
1.944
8.888
8.125
4.228
5.053
1.799
Tăng 2.455 triệu đồng so với Nghị quyết số
302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
3
Huyện Quan Sơn
22.792
3.720
720
3.000
4.374
11.192
5.592
5.600
3.073
171
22.685
3.720
720
3.000
4.374
11.192
5.592
5.600
3.073
326
Giảm 107 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
4
Huyện Bá Thước
22.508
3.280
1.880
1.400
11.872
11.872
2.052
5.304
22.257
3.280
1.880
1.400
11.872
11.872
2.052
5.053
Giảm 251 triệu đồng so với Nghị quyết số
302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
5
Huyện Lang Chánh
24.443
6.600
1.000
5.600
864
10.436
4.873
4.800
763
4.739
1.799
24.438
6.600
1.000
5.600
864
10.436
4.873
4.800
763
4.739
1.799
Giảm 5 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
6
Huyện Ngọc Lặc
14.002
1.320
1.320
9.001
2.553
4.000
1.526
922
3.509
171
13.993
1.320
1.320
9.001
2.553
4.000
1.526
922
3.509
163
Giảm 9 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
7
Huyện Cẩm Thủy
7.364
800
800
4.196
4.196
2.368
7.527
800
800
4.196
4.196
2.368
163
Tăng 163 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
8
Huyện Thường Xuân
18.200
5.478
1.480
3.998
9.766
9.305
461
2.362
600
18.339
4.478
1.480
3.998
9.766
9.305
461
2.362
733
Tăng 133 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
9
Huyện Như Xuân
26.400
7.200
1.000
6.200
16.774
9.987
4.800
1.526
461
2.487
26.624
7.200
1.000
6.200
16.774
9.987
4.800
1.526
461
2.487
163
Tăng 164 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
10
Huyện Như Thanh
12.557
4.040
1.240
2.800
5.968
5.968
2.358
171
12.529
4.040
1.240
2.800
5.968
5.968
2.358
163
Giảm 8 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
11
Huyện Thạch Thành
21.794
4.500
2.000
8.304
4.643
3.200
461
3.686
5.304
19.043
2.000
2.000
8.304
4.643
3.200
461
3.686
5.053
Giảm 2.751 triệu đồng so với Nghị quyết số
302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
12
Huyện Triệu Sơn
1.089
160
160
929
929
1.089
160
160
929
929
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND
tỉnh
13
Huyện Thọ Xuân
14
Huyện Hà Trung
40
40
40
40
40
40
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
15
Thị xã Nghi Sơn
232
232
232
232
232
232
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
PHỤ LỤC IV:
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NSTW NĂM 2022
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM
2025 TẠI PHỤ LỤC III NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
Đơn vị
Tổng cộng
Chi tiết dự án thành phần
Ghi chú
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở
những nơi cần thiết
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị
Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng
tầm vóc người dân tộc thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những
vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người,
nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc
tổ chức thực hiện Chương trình
Tổng
Mua sắm máy móc, nông cụ
Số hộ có nhu cầu học nghề
Hỗ trợ nước phân tán
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền
vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Tổng
Hỗ trợ các xã, thôn BĐKK
Hỗ trợ trang thiết bị trạm y tế
Tổng
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển
các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa
mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự
bị đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số
Tiểu dự án 3: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng
và cán bộ triển khai Chương trình
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng
và cán bộ triển khai Chương trình
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các
dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến,
phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp
pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo,
tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
A
Tổng số vốn TW
phân bổ
156.375
16.633
7.030
2.043
7.560
190
32.214
13.783
6.075
5.907
168
62.530
13.071
6.708
39.992
2.759
4.750
3.156
6.161
3.895
1.435
4.507
277
769
B
Tổng số vốn phân
bổ đợt này
156.375
16.633
7.030
2.043
7.560
32.214
13.783
6.075
5.907
168
62.530
13.071
6.708
39.992
2.759
4.750
3.156
6.161
3.895
1.435
4.507
277
769
I
CẤP TỈNH
52.524
10.817
13.783
23.538
13.071
6.708
1.000
2.759
529
1.413
1.848
43
853
277
423
1
Ban Dân tộc
24.396
13.783
9.467
6.708
2.759
673
277
196
Giảm 03 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
2
Sở Nông nghiệp và
PTNT
19
19
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
3
Sở Giáo dục và Đào
tạo
13.078,7
13.071
13.071
7,7
4
Sở Lao động -
TB&XH
1.007,7
1.000
1.000
7,7
5
Sở Văn hóa -
TT&DL
536,7
529
7,7
Giảm 421 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
6
Sở Y tế
50,7
43
7,7
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
7
Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh
1.855,7
1.848
7,7
8
Tỉnh đoàn
7,7
7,7
9
Ủy ban MTTQ tỉnh
77,0
77,0
10
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
7,7
7,7
11
Sở Tài chính
7,7
7,7
12
Sở Công Thương
7,7
7,7
13
Ngân hàng nhà nước
tỉnh
7,7
7,7
14
Ngân hàng CSXH tỉnh
7,7
7,7
15
Sở Nội vụ
7,7
7,7
16
Công an tỉnh
7,7
7,7
17
Sở Tư pháp
52,7
45
7,7
18
Sở Thông tin và
Truyền thông
142,7
135
7,7
19
Liên minh Hợp tác
xã tỉnh
7,7
7,7
20
Hội Nông dân tỉnh
7,7
7,7
23
Trung tâm kiểm soát
bệnh tật tỉnh
463
463
24
Chi cục Dân số
KHHGĐ
950
950
25
Ban QLRPH Mường Lát
850
850
26
Ban QLDRPH Quan Sơn
848
848
27
Ban QLRPH Thường
Xuân
376
376
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
28
Ban QLRPH Như Thanh
828
828
29
BQL VQG Bến En
826
826
30
BQL Khu BTTT Pù Hu
4.491
4.491
31
BQL Khu BTTN Pù
Luông
1.369
1.369
32
BQL Khu BTTN Xuân
Liên
1.054
1.054
33
Chi cục Kiểm lâm (Khu
bảo tồn loài hạt trần quý, hiếm Nam Động)
175
175
II
CẤP HUYỆN
102.661
16.633
7.030
2.043
7.560
21.397
6.075
5.907
168
38.992
38.992
4.221
1.743
4.313
3.895
1.392
3.654
346
1
Huyện Mường Lát
14.252
1.631
672
959
3.650
887
887
2.531
2.531
567
199
641
3.564
364
168
50
Tăng 261 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
2
Huyện Quan Hóa
9.845
370
370
4.473
735
707
28
2.853
2.853
125
172
516
92
165
315
29
Giảm 17 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
3
Huyện Quan Sơn
9.299
296
296
4.061
406
406
2.874
2.874
538
132
295
239
180
252
26
Tăng 54 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
4
Huyện Bá Thước
9.770
2.041
800
1.241
1.904
990
990
3.178
3.178
154
211
722
91
441
37
Giảm 16 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
5
Huyện Lang Chánh
8.800
716
524
192
2.822
412
384
28
3.906
3.906
260
107
280
67
210
20
Tăng 144 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
6
Huyện Ngọc Lặc
8.410
2.174
623
1.228
323
278
222
56
4.536
4.536
528
149
162
128
420
25
Tăng 108 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
7
Huyện Cẩm Thủy
6.352
2.078
873
157
1.048
3.518
3.518
260
112
50
315
19
Giảm 63 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
8
Huyện Thường Xuân
8.931
1.343
349
994
2.497
673
673
3.178
3.178
183
144
516
77
294
26
Tăng 39 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
9
Huyện Như Xuân
8.334
637
341
296
1.947
745
689
56
3.245
3.245
567
214
487
110
336
46
Tăng 167 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
10
Huyện Như Thanh
7.919
1.815
1.109
706
444
444
4.438
4.438
423
139
324
56
252
28
Giảm 19 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
11
Huyện Thạch Thành
10.044
3.257
2.218
1.039
43
404
404
4.735
4.735
606
164
295
71
441
28
Giảm 68 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
12
Huyện Triệu Sơn
268
51
51
81
81
59
10
63
4
Điều chỉnh tăng 01 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số
liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án
13
Huyện Thọ Xuân
222
94
12
64
18
17
105
6
Điều chỉnh tăng 01 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số
liệu sau khi cộng từ số vốn bố trí cho các dự án
14
Huyện Hà Trung
67
42
32
10
3
21
1
Giữ nguyên mức vốn tại Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
15
Huyện Yên Định
95
70
70
3
21
1
16
Thị xã Nghi Sơn
35
20
20
15
17
Huyện Vĩnh Lộc
17
17
17
C
Tổng số vốn còn
lại giao Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh
phân bổ chi tiết khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
190
190
PHỤ LỤC V:
ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT
ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI PHỤ BIỂU II.10 NGHỊ
QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
Đơ n
vị
Nội dung đã
phê duyệt tại Nghị quyế t số
302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND t ỉn h
Nội dung điều ch ỉn h
Nội dung sau điều ch ỉn h
Ghi chú
Mục tiêu các nhiệm vụ (NV)
T ổ ng điểm
Kế hoạch
vốn năm 2022
NV 18.1
(02 điểm )
T ổ ng điểm
K ế hoạch vốn n ăm
2022
NV 18.1
(02 điểm)
Tổng điểm
K ế hoạch vốn năm 2022
NV 1 0
(7 đi ể m)
NV 15
(60 điểm)
NV 17.1
(60 điểm)
NV 18 .1
(02 điểm)
Điều chỉnh gi ả m (-)
Điều chỉnh tăng (+)
Điều chỉnh gi ả m (-)
Điều chỉnh tăng (+)
Điều chỉnh gi ả m (-)
Điều chỉnh tăng (+)
T ổ ng số
Trong đ ó: Phân b ổ cho
các nhiệm vụ
NV 10
(7 điểm)
NV 15
(60 điểm)
NV 17.1
(60 điểm)
NV 18.1
(02 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
A
Tổng số
vốn TW phân bổ
17.196
17.196
570
4.890
9.780
1.956
B
T ổ ng
s ố phân b ổ vốn đ ợt này
17.196
17.196
570
4.890
9.780
1.956
I
C ấp t ỉ nh
II
Cấp huyện
1
1
2
7
201
17.196
5
10
769
769
12
211
17.196
570
4.890
9.780
1.956
1
Huyện Mường
Lát
1
2
171
t
2
155
2
4
326
326
2
Huyện Quan
H ó a
1
1
62
5.304
251
1
62
5.053
4.890
163
3
Huyện Quan
Sơn
1
2
171
1
2
155
2
4
326
326
4
Huyện Bá
Thước
1
1
62
5.304
251
62
5.053
4.890
163
5
Hu y ện Ngọc
Lặc
1
2
171
8
2
163
163
6
Huyện C ẩ m Th ủ y
1
2
163
2
163
163
7
Huyện Thư ờ ng Xuân
1
7
600
1
2
133
9
733
570
163
8
Huyện Như
Xuân
1
2
163
2
163
163
9
Huyện Như
Thanh
1
2
171
8
2
163
163
10
Huyện Thạch
Thành
1
1
62
5.304
251
62
5.053
4.890
163
PHỤ LỤC VI:
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC DỰ ÁN 6: BẢO TỒN,
PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI
PHÁT TRIỂN DU LỊCH NĂM 2022 TẠI PHỤ BIỂU II.11 NGHỊ QUYẾT SỐ 302/NQ-HĐND NGÀY
13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
Tên công trìn h
Địa điểm đầu tư
Dự kiến qu y mô công trình
Kế hoạch vốn năm 2022 đã phê duyệt tại Nghị quyết
302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022
Điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2022
Kế hoạch vốn năm 2022 sau điều chỉnh
Ghi chú
Điều chỉnh giảm (-)
Điều ch ỉ nh t ă ng (+)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng cộng
17.196
17.196
I
Hỗ trợ đầu
tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu bi ể u vùng đồng bào
DTTS v à miền núi (NV 10)
600
30
570
1
Hỗ trợ đầu
tư điểm du lịch cộng đồng B ả n Mạ - Thường Xuân, huyện Thường Xuân
Huyện Thường Xuân
Hỗ tr ợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh
quan, đường dạo nội bộ, đ iện chi ế u sáng, sơ đồ tour, tuy ế n; xây
dựng nhà trưng bày...
600
30
570
Nhiệm vụ 10
II
Hỗ trợ đ ầ u
tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu bi ể u
(NV 15)
5.133
243
4.890
1
Bảo tồn văn
hóa truyền thống bản Hiêu, xã C ổ Lũng, huyện Bá Thước
Hu yện Bá
Thước
Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá
trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...).
B ả o tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, b ả n; Bảo
tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề
thủ công truyền thống, ẩm thực...)
5.133
243
4.890
Nhiệm vụ 15
III
Tu b ổ ,
tôn tạo, ch ố ng xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di
tích quốc gia có giá tr ị tiêu bi ể u của các dân tộc
thiểu số (NV 17 . 1)
10.266
486
9.780
1
Hang Co
Phương bản Sại, xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa
H u yện Quan Hóa
Làm đường vào di tích; xây mới nhà thờ; tu bổ khuôn
viên, đường điện; tường rào cấp thoát nước; xây dựng nhà trưng bày, đón tiếp
khách
5.133
243
4.890
Nhiệm vụ 17.1
2
Hang Con
Moong thôn Thành Trung, x ã Thành Yên, huyện Thạch Thành
Xà Thành Yên, huyện T hạch Thành
Xây dựng phòng trưng bày, bảo qu ả n và giới
thiệu về di tích và các di tích phụ cận phục vụ công tác quản lý và phát huy
di tích di tích g ắ n với phát triển du lịch
5.133
243
4.890
Nhiệm vụ 17.1
IV
Hỗ trợ đầu
tư xây dựng thiết ch ế văn hóa, thể thao thôn các địa phươ n g
(NV 18.1)
1.197
56
815
1.956
1
C ả i tạo,
sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao b ả n Bàn, x ã
Quang Chiểu, huyện Mường Lát
B ản Bàn, xã Quang Chiểu,
huyện Mường Lát
C ả i tạo, sửa chữa
171
8
163
Nhiệm vụ 18.1
2
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn hóa - khu thể thao Bản Na Khà, thị trấn Mường Lát
Bản Na Khà, thị trấn Mường Lát
C ả i tạo, sửa chữa
163
163
Nhiệm vụ 18.1
3
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn hóa - khu th ể thao bản Bó , x ã Hi ề n Chung , huy ệ n Quan
Hóa
B ản Bó , x ã Hi ề n Chung , huy ệ n Quan
Hóa
Cải tạo, sửa chữa
171
8
163
Nhiệm vụ 18.1
4
Cải tạo, s ử a chữa
nhà văn hóa - khu thể thao Khu 2, th ị trấn Sơn Lư , huy ệ n Quan
Sơn
Khu 2, th ị trấn Sơn Lư , huy ệ n Quan
Sơn
C ả i tạo, sửa chữa
171
8
163
Nhiệm vụ 18.1
5
Cải tạo, sửa
ch ữ a nhà văn hóa - khu th ể thao b ả n Cha
Khót , xã Na Mèo, huyện Quan Sơn
Bả n Cha
Khót , xã Na Mèo, huyện Quan Sơn
Cải tạo, sửa chữa
163
163
Nhiệm vụ 18.1
6
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn hóa - khu th ể thao Thôn Nông Công, xã Thành Sơn, huyện Bá
Thước
Thô n Nông Công, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước
C ả i tạo, sửa chữa
171
8
163
Nhiệm vụ 18.1
7
Cải tạo, s ử a chữa
nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Minh Nguyên, xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc
Thôn Minh Nguyên, xã Sơn, huyện Ngọc L ặ c
Cải tạo, s ử a chữa
171
8
163
Nhiệm vụ 18.1
8
C ả i tạo,
sửa chữa nhà văn hóa - khu th ể thao thôn Sơn Lập, xã Cẩ m
Châu, huyện Cẩ m Thủy
Thôn Sơn Lập, xã C ẩm Châu, huyện C ẩm Thủy
Cải tạo, sửa chữa
163
163
Nhiệm vụ 18.1
9
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Làng Mài, xã B ì nh
Lương, huyện Như Xuân
T hôn
Làng Mài, xã B ì nh Lương, huyện Như Xuân
Cải tạo, s ử a chữa
163
163
Nhiệm vụ 18.1
10
Cải tạo, s ử a chữa
nhà văn h ó a - khu thể thao Thôn Tân Hùng, xã Thanh Tân, huyện
Như Thanh
Th ô n Tân Hùng, x ã Thanh Tân, huyện Như
Thanh
C ả i tạo, sửa chữa
171
8
163
Nhiệm vụ 18.1
11
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Na Nghịu, xã Yên Nhân, huyện Thường Xuân
Thôn Na Nghịu, xã Yên Nhâ n , huyện
Thường Xuân
C ả i tạo, sửa chữa
163
163
Nhiệm vụ 18 . 1
12
Cải tạo, sửa
chữa nhà văn h ó a - khu thể thao thôn Thành Tân, xã Thành Yên, huyện
Thạch Thành
Thôn Thành Tân, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành
Cải tạo, sửa chữa
171
8
163
Nhiệm vụ 18.1
PHỤ LỤC VII:
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC
HIỆN DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC
DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI PHỤ BIỂU III.9 NGHỊ QUYẾT SỐ
302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8
năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Đơn vị
Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022
Các nội dung sau điều chỉnh
Mục tiêu các nhiệm vụ (NV) th à nh
phần của Dự án 6
Tổng số điểm
Vốn phân b ổ năm 2022
Mục tiêu các nhiệm vụ (NV) thà nh
phần c ủ a Dự án 6
Tổng số điểm
Kinh phí phân bổ 2022
NV 3 (3,5
điểm/nv)
NV 4 (0,6
điểm/nv)
NV 6 (3,5
điểm/nv)
NV 7 (3,5
điểm/nv)
NV 8 (02
điểm/nv)
NV 9
(0,5 điểm/nv)
NV 13.1 (03
điểm/nv)
NV 16 (0,3
điểm/nv)
NV 17.2 (05
điểm/nv)
NV 18.2 (0,3
điểm/nv)
NV 3 (3,5
điểm/nv)
NV 4 (0,6
điểm/nv)
NV 5 (02
điểm/nv)
NV 6 (3,5
điểm/nv)
NV 7 (3,5
điểm/nv)
NV 8 (02
điểm/nv)
NV 9
(0,5 điểm/nv)
NV 14 (3,5
điểm/nv)
NV 16 (0,3
điểm/nv)
NV 17.2 (05
điểm/nv)
NV 18.2 (0,3
điểm/nv)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
A
T ổ n g
s ố vốn T W phân bổ
4.750
4.750
B
Tổng số
ph â n b ổ vốn đợt này
4.750
4.750
I
Cấp tỉnh
950
1
1
5,5
529
1
Sở v ă n hóa,
Thể thao v à Du lịc h
950
1
1
5,5
529
II
C ấ p
huyện
1
12
1
1
1
22
1
5
1
7
42 , 3
3.800
1
10
1
1
1
29
6
1
7
43,9
4.221
1
Huyện Mườn g Lát
2
2
3
1
3,4
305
2
1
3
3
1
5,9
567
2
Hu y ện Quan
H ó a
1
2
1
1 , 9
171
2
1
1 , 3
125
3
Huyện Quan
Sơn
1
1
2
1
5,4
485
1
1
3
5,6
538
4
Huyện Bá
Thư ớ c
1
2
1
1 , 9
171
1
2
1 , 6
154
5
Huyện Lan g Chánh
1
2
1 , 6
144
1
3
2
2 , 7
260
6
Huyện Ngọc
Lặc
1
1
2
1
5 , 4
485
1
1
3
5 , 6
538
7
Huyện Cẩ m Th ủ y
1
1
2
3,6
323
1
3
1
1
2,7
260
8
Huyện Thu ờng Xuân
1
2
1 , 6
144
1
2
1
1,9
183
9
Hu y ện Như
Xuân
1
1
2
5,1
458
1
1
3
1
5 , 9
567
10
Huyện Như
Thanh
1
2
1
1
4,9
440
1
1
3
1
4 , 4
423
11
Huyện Thạch
Thành
1
2
2
1
1
7 , 5
674
2
1
1
6,3
606
PHỤ LỤC VIII:
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP
THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 10: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT
HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO TẠI PHỤ BIỂU III.14 NGHỊ QUYẾT SỐ
302/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 309/NQ- HĐND
ngày 27 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
Đơn
vị
Nghị
quyết số 302/NQ- HĐND ngày 13/7/2022
Kế
hoạch vốn năm 2022 sau điều chỉnh
Ghi
chú
Xã
thuộc vùng DTTS & MN
Số
điểm (27 điểm/xã)
Vốn
phân bổ năm 2022
1
2
3
4
5
6
A
Tổng số vốn TW phân bổ
4.507
4.507
B
Tổng số vốn phân bổ đ ợt này
4.507
4.507
-
Phổ bi ến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đ ồng bào
4.507
4.507
I
Cấp tỉnh
856
853
1
Ban Dân tộc
676
673
Giảm
03 triệu đồng so với Nghị quyết số 302/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
II
Cấp huyện
174
4.698
3.651
3.654
Điều
ch ỉnh tăng 03 triệu đồng để đảm bảo theo đúng số liệu
sau khi cộng từ s ố vốn bố trí cho các huyện
Nghị quyết 309/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 302/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 309/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 302/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và ngày 27/08/2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
2.647
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng