ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3372/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 tháng 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN
ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất
lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ; Quyết định
số 2306/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ
tục hành chính mới trong lĩnh vực Sở hữu trí tuệ và 03 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang;
Nội dung chi tiết của các thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 8
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Quyết định số 2306/QĐ-BKHCN
ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại đơn vị
theo đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế:
- Quyết định số 3733/QĐ-UBND ngày 09
tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang (03
thủ tục hành chính);
- Thủ tục số 03, Mục I thuộc lĩnh vực
sở hữu trí tuệ tại Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa
về nội dung (01 thủ tục hành chính).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP Trần Văn Đồng, P. KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT (Hiếu).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 3372/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I. LĨNH VỰC TIÊU
CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
1. Thủ tục cấp
mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít
hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa - BKHVCN-TGG-282382
a) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử
(email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung
hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ
theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ
chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý
do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
• Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm
định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
• Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ
ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung
đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức
thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
b) Địa điểm thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang (Số 39, Hùng
Vương, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp
luật về phí, lệ phí.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm
2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10
tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận
tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa,
các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các
chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội
địa.
2. Thủ tục cấp
bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa - BKHVCN-TGG-282383
a) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tiến hành thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng
không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp bổ sung
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
• Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ,
trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
• Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30
(ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã
hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc
phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
b) Địa điểm thực hiện:
- Địa chỉ tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Tiền Giang (Số 39, Hùng Vương, Phường 7, TP. Mỹ
Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm
2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10
tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận
tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp
giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các
chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội
địa.
3. Thủ tục cấp
lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít
hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa - BKHVCN-TGG-282384
a) Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông
báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ
sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu
tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý
do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
b) Địa điểm thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang (Số 39, Hùng
Vương, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
d) Căn cứ pháp
lý:
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm
2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10
tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận
tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
II. LĨNH VỰC SỞ HỮU
TRÍ TUỆ
1. Thủ tục tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý) -
BKHVCN-TGG-282575
a) Thời hạn giải quyết:
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thành lập tổ chức họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì thực hiện dự án: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản mở hồ sơ;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thành lập và tổ chức họp Tổ thẩm định dự toán kinh phí dự án: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hiệu chỉnh;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức chủ trì dự án địa phương quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đã được hoàn thiện theo kết luận của
Tổ thẩm định;
- Công bố kết quả tuyển chọn, giao trực
tiếp dự án: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt.
b) Địa điểm thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang (Số 39, Hùng
Vương, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công
ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí:
Không có.
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày
26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Thủ tục đề
nghị thay đổi, điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án thuộc Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản
lý) - BKHVCN-TGG-282576
a) Thời hạn giải quyết:
- Thay đổi thời gian thực hiện dự án:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức chủ trì
dự án;
- Các thay đổi, điều chỉnh khác:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Địa điểm thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền
Giang (Số 39, Hùng Vương, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí:
Không có.
d) Căn cứ pháp lý;
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày
03/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số
17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020.
3. Thủ tục đề
nghị chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý) -
BKHVCN-TGG-282577
a) Thời hạn giải quyết:
- Thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm
vụ: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận
được hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng hợp lệ.
- Xem xét, ban hành Quyết định chấm dứt
hợp đồng thực hiện dự án; sau khi tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ và hiện trường.
Trường hợp cần thiết phải tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các nhà khoa học,
chuyên gia quản lý.
b) Địa điểm thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền
Giang (Số 39, Hùng Vương, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí:
Không có
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày
03/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh
giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
4. Thủ tục đánh
giá, nghiệm thu và công nhận kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý) -
BKHVCN-TGG-282578
a) Thời hạn giải quyết:
- Thông báo cho tổ chức chủ trì tính
hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Tổ chức chủ trì dự án bổ sung hồ sơ
trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Thành lập hội đồng: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện dự án hợp lệ;
- Tổ chức họp hội đồng: Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập hội đồng;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận đủ các tài liệu công nhận kết quả thực hiện dự án.
b) Địa điểm thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền
Giang (Số 39, Hùng Vương, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công
ích;
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực
tuyến mức 3.
c) Phí, lệ phí:
Không có
d) Căn cứ pháp lý:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020./.