|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
583/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Thiều
|
Ngày ban hành:
|
16/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 583/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 16
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA - NĂM 2022 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ,
BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
(LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Trên cơ sở kết quả rà soát quy định, thủ tục
hành chính đang còn hiệu lực, đã được công bố tại các quyết định của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp; kết quả rà soát dữ liệu thủ tục hành chính được Bộ Tư pháp chuẩn
hóa, công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, tính đến ngày 31 tháng 12 năm
2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 26/TTr-SNV ngày 21 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022, thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh (lĩnh vực Bồi thường nhà nước);
Cụ thể: Danh mục gồm 03 (ba) thủ tục
hành chính. (Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao trách nhiệm Sở Tư pháp:
Triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan
việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, đúng
quy định; theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện (trong kỳ báo cáo tình
hình kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa,
một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế 03 thủ tục tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định
số 88/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính năm 2021 được chuẩn hóa thuộc
phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Giám đốc Bưu điện tỉnh;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở VH,TT,TT&DL; (phối hợp)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TrP, PP; ChV (P.NC);
- ChV P. KS TTHC;
- Lưu: VT, KSTT- 20(TT-KSTT)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA - NĂM 2022 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH CẤP TỈNH (LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC)
(Ban hành kèm theo Quyết định 583/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Địa điểm thực
hiện: Trung tâm Phục vụ hành chính công
Số TT
|
Mã số TTHC (Trên
Cổng dịch vụ công quốc gia)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Căn cứ pháp lý
|
Quy trình nội bộ
|
Quy trình điện tử
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
1
|
2.002191.
000.00.00. H04
|
Thủ tục Phục hồi
danh dự (cấp tỉnh)
|
(1) Trực tiếp;
(2) Trực tuyến toàn
trình, tại địa chỉ: https://dichvu cong.baclieu. gov.vn hoặc https://dichvu
cong.gov.vn;
(3) Qua Hệ thống
dịch vụ bưu chính
|
Trong 11 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người thiệt hại hoặc
yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự
|
Không quy định
|
- Cơ quan giải
quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây
thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định
từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017, ở cấp tỉnh;
- Sở, Ban, Ngành
cấp tỉnh
|
- Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước số 10/2017/QH14 ngày 20 tháng 6 năm 2017
- Nghị định số
68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Thông tư số
04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong
công tác bồi thường Nhà nước
|
x
|
x
|
2
|
2.002192.
000.00.00. H04
|
Thủ tục Giải quyết
yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt
hại (cấp tỉnh)
|
(1) Trực tiếp;
(2) Trực tuyến toàn
trình, tại địa chỉ: https://dichvu cong.baclieu. gov.vn hoặc https://dichvu
cong.gov.vn;
(3) Qua Hệ thống
dịch vụ bưu chính
|
Cụ thể:
- Trong trường hợp
người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường
tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho
người yêu cầu bồi thường;
Trường hợp hồ sơ
được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
dược hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc
nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật
TNBTCNN năm 2017.
- Trong 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự
kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự
không tính vào thời hạn tại quy định này.
- Trong 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường phải
thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong 02 ngày làm
việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người
giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người
yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm
e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường
tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại
khoản 1 Điều 44 Luật TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng
kinh phí bồi thường được thực hiện như sau:
(1) Ngay sau khi
thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các
thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật TNBTCNN năm 2017 và đề xuất
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và
mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường;
(2) Trong 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính
được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành
việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp
không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết
bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh
phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm
cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách
nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường, nhưng
không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật
TNBTCNN năm 2017.
- Trong 11 ngày làm
việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành
việc xác minh thiệt hại.
Trường hợp vụ việc
giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh
tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 22 ngày làm việc, kể từ
ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa
thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường, nhưng tối
đa là 11 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong 03 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi
thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng
việc bồi thường.
- Trong 02 ngày làm
việc, kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết
bồi thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường.
- Trong 07 ngày làm
việc, kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn
thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết
phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 11 ngày làm việc. Thời hạn
thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi
thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 07 ngày làm việc, kể từ
ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
Ngay sau khi có
biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường
ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại
buổi thương lượng.
Trường hợp người
yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải
quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có
chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ
hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy
định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017.
Cơ quan giải quyết
bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày lập biên bản.
|
Không quy định
|
- Cơ quan giải
quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây
thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định
từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017, ở cấp tỉnh;
- Sở, Ban, Ngành
cấp tỉnh
|
(Như trên)
|
x
|
x
|
3
|
2.002193.
000.00.00. H04
|
Thủ tục Xác định cơ
quan giải quyết bồi thường (cấp tỉnh)
|
(1) Trực tiếp;
(2) Trực tuyến toàn
trình, tại địa chỉ: https://dichvu cong.baclieu. gov.vn hoặc https://dichvu
cong.gov.vn;
(3) Qua Hệ thống
dịch vụ bưu chính
|
Trong 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không quy định
|
- Cơ quan giải
quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây
thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định
từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017, ở cấp tỉnh;
- Sở, Ban, Ngành
cấp tỉnh
|
(Như trên)
|
x
|
x
|
Tổng số, gồm 03 thủ
tục hành chính./.
Trong đó:
- Cung cấp DVCTT toàn trình: 03 TTHC;
- Thẩm quyền quyết định của Cơ quan giải quyết bồi thường
là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt
động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39
của Luật TNBTCNN năm 2017, ở cấp tỉnh; Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh: 03 TTHC;
- Đã xây dựng QTNB:
+ Thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp 03 TTHC;
- Đã xây dựng QTĐT:
+ Thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp 03 TTHC./.
Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh (lĩnh vực Bồi thường nhà nước) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 583/QĐ-UBND ngày 16/03/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh (lĩnh vực Bồi thường nhà nước) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
335
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|