ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 904/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 28
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng
4 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tại Tờ trình số 1173/TTr-SLĐTBXH ngày 14 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 04 thủ tục hành chính mới ban hành, 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo
trợ xã hội (số thứ tự 01, 02) ban hành kèm theo Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày
13 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 06 thủ
tục hành chính ban hành mới, 38 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo
trợ xã hội (số thứ tự 01) ban hành kèm theo Quyết định số 2670/QĐ-UBND ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 02 thủ tục hành
chính ban hành mới lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 04 quy trình nội bộ được công bố tại
Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Bãi bỏ 03 quy
trình nội bộ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội (số 09, 10, 11) ban hành theo Quyết
định số 2280/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nghi.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
|
1
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo,
hộ thoát cận nghèo định kỳ hàng năm
|
Từ ngày 01/9 đến
hết ngày 14/12 của năm
|
Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không có
|
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân
loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và
mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà
soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
|
2
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên
hàng năm
|
15 ngày
|
Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không có
|
3
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
thường xuyên hàng năm
|
15 ngày
|
Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không có
|
4
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
15 ngày
|
Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không có
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
|
1
|
1.000489
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
trong năm.
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
|
2
|
1.000506
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong
năm.
|
3
|
2.000602
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc
diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022. 2025
(sau đây gọi tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối
hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát
viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà
soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Bước 1 và hộ
gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang
quản lý tại thời điểm rà soát.
c) Bước 3: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối
hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm,
tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
d) Bước 4: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà
soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công
chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì
họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình
qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít
nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với
các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện
rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có
chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn,
01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
đ) Bước 5: Niêm yết, thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian
03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai,
trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc
tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc
tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo (sau khi rà soát).
e) Bước 6: Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bằng văn
bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
có ý kiến trả lời bằng văn bản.
g) Bước 7: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp thu ý kiến của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo
và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: Rà soát từ ngày
01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo
Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng
năm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo
cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và
mẫu biểu báo cáo.
Mẫu
số 01. Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống
trung bình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ... 1
Kính gửi: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………
Họ và tên: ………………………………….., Giới tính (1: Nam;
2: Nữ): ...............................
Sinh ngày …….. tháng ……. năm ………., Dân tộc:
......................................................
Số CCCD/CMND: ………………………………………………Ngày cấp: ………./……
/.........
Nơi thường trú: ...........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.............................................................................................................
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
(1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quan hệ với chủ
hộ
(Chủ hộ/vợ/ chồng/bố/mẹ/con...)
|
Tình trạng (Có
việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:
..........................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
....,ngày....
tháng.... năm....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác
định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão,
giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao
thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ
yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); rủi ro
về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (có thêm
con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính trong hộ bị chết...).
2. Thủ tục: Công
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
2.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban
Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu
thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
c) Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà
soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã,
công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ
trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia
đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít
nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với
các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện
rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có
chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn,
01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
d) Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo tại nhà văn - hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian
03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai,
trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc
tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc
tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).
đ) Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết
định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết:
15 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo
cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và
mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 01. Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ... 1
Kính gửi: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………
Họ và tên: ………………………………….., Giới tính (1: Nam;
2: Nữ): ..............................
Sinh ngày …….. tháng ……. năm ………., Dân tộc:
......................................................
Số CCCD/CMND: ……………………………………………Ngày cấp: ………./……
/.........
Nơi thường trú:
...........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.............................................................................................................
Thông tin các thành viên của hộ:
..................................................................................
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
(1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quan hệ với chủ
hộ
(Chủ
hộ/vợ/chồng /bố/mẹ/con...)
|
Tình trạng (Có
việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:
............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
....,ngày....
tháng.... năm....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác
định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão,
giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao
thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ
yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); rủi ro
về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (có thêm
con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính trong hộ bị chết...).
3. Thủ tục: Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo thường xuyên hằng năm
3.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban
Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu
thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
c) Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà
soát - Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao
nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi
bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ
gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít
nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với
các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện
rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có
chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn,
01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
d) Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có)
trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai,
trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc
tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc
tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ban Chỉ đạo rà - soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
đ) Bước 5: Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công
nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện
theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị công
nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị công
nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ gia đình có đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo
cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và
mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 04. Giấy
đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO
Kính gửi: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……..
Họ và tên: ………………………………………………………………. Giới tính: Nam
□, Nữ □
Sinh ngày ……………. tháng …………..năm ………………., Dân tộc:
.............................
Số CCCD/CMND: ………………………………… Ngày cấp:
………../…………./...............
Cơ quan cấp:
..............................................................................................................
Nơi thường trú:
...........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.............................................................................................................
Là hộ nghèo □, hộ cận nghèo □ từ năm ……………………… đến
năm ............................
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1:
Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quan hệ với chủ
hộ (Chủ hộ/Vợ/ chồng/bố/mẹ/con...)
|
Tình trạng (Có
việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo: ......................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
……, ngày....
tháng.... năm....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
4. Thủ tục: Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
4.1. Trình tự thực
hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị xác định hộ
có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban
Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông tin, tính điểm của hộ
gia đình.
c) Bước 3: Niêm yết, thông báo công khai kết quả
tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc tra trong thời
gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại).
d) Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức
sống trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị xác
định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời gian giải quyết:
15 ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có đề nghị
xác định hộ có mức sống trung bình.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ,
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị xác
định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú làm việc trong
các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có giấy đề nghị
xác nhận hộ có mức sống trung bình.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cư trú.
- Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế.
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo
cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và
mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 01. Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ... 1
Kính gửi: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………
Họ và tên: ………………………………….., Giới tính (1: Nam;
2: Nữ): ...............................
Sinh ngày …….. tháng ……. năm ………., Dân tộc:
......................................................
Số CCCD/CMND: ………………………………………………Ngày cấp: ………./……
/.........
Nơi thường trú:
...........................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
Thông tin các thành viên của hộ:
..................................................................................
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
(1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quan hệ với chủ
hộ
(Chủ
hộ/vợ/chồng /bố/mẹ/con...)
|
Tình trạng (Có
việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:
............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
....,ngày....
tháng.... năm....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác
định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão,
giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao
thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ
yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); rủi ro
về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (có thêm
con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính trong hộ bị chết...).