|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 621/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa cơ sở Vũng Tàu
Số hiệu:
|
621/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
24/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 621/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 24 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ, LĨNH VỰC THƯ
VIỆN, LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao tại Tờ trình số 21/TTr-SVHTT ngày 09 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 18 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực: văn hóa cơ sở, thư viện, gia
đình thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
Nội dung chi tiết của thủ tục hành
chính được ban hành kèm theo Quyết định số
4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Giao Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính.
Giao Chủ tịch UBND cấp
huyện chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục
hành chính theo đúng quy định đối với những thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Quyết định và Danh mục kèm theo được đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, địa chỉ:
http://www.baria-vungtau.gov.vn.
Các quyết định
sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
1. Quyết định số 433/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc công
bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực
văn hóa cơ sở, lĩnh vực thư viện và lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Quyết định số 3281/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc công
bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực lễ hội thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
3. Quyết định số 301/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 02 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc công
bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
4. Quyết định số 2249/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc công
bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Cách thức
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà
nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và
tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9
năm 2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
2
|
Thủ tục cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và
tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã
được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là
2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác: Đối với trường hợp các
cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là
1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm
2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
3
|
Thủ
tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn
hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
|
Không quy định
|
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,
“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2014.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
4
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và giấy công nhận
khu dân cư văn hóa
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
5
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức họp hội đồng thi đua – khen thưởng
theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội
đồng thi đua – khen thưởng, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn
hóa
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
6
|
Thủ
tục công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
|
Không quy định
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ ngày
16/01/2012.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
7
|
Thủ
tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
|
Không quy định
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2011 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ ngày 16/01/2012.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
8
|
Thủ
tục công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
|
Không quy định
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 01 năm 2013 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận
“Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có
hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2013.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
9
|
Thủ
tục công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
|
Không quy định
|
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 01 năm 2013 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận
“Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có
hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2013.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
10
|
Thủ tục đăng ký
tổ chức lễ hội
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, UBND huyện có trách nhiệm thẩm định
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8
năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
11
|
Thủ tục thông
báo tổ chức lễ hội
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân
dân cấp huyện nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì
đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8
năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
Lĩnh vực thư viện
|
12
|
Thủ
tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến
dưới 2.000 bản
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
|
Không
|
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 6 tháng 8 năm 2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 8 năm 2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 6 tháng 01 năm 2009 của Chính
phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 02 năm 2009.
- Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27
tháng 2 năm 2012.
- Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT
ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư
viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện. Có hiệu lực thi hành ngày 05
tháng 10 năm 2003.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
Lĩnh vực gia đình
|
13
|
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
14
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
15
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
16
|
Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20
tháng 02 năm 2015.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
17
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp
huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
18
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ các ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp
- Qua đường bưu điện
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
- Những nội dung còn lại của
TTHC thực hiện theo Quyết định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
|
Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, thư viện, gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 621/QĐ-UBND ngày 24/03/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, thư viện, gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1.001
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|