ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2083/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 28 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP , ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP , ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 2244/QĐ-BTP ngày 24/8/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 767/TTr-STP ngày 18/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này sửa đổi, bổ sung 03 (Ba) thủ tục hành chính lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
(có phụ lục
chi tiết kèm theo)
Điều 2.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực lý lịch tư pháp
đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 2083/QĐ-UBND, ngày
14/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Bãi bỏ 01 thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực lý lịch tư pháp đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố Quyết
định số 192/QĐ-UBND , ngày 02/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Công chứng,
Quản tài viên, Bán đấu giá tài sản, Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết
và phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
(có phụ lục
chi tiết kèm theo)
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tư pháp:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của đơn
vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại
quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực
hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố và niêm yết công khai đầy đủ tại trụ sở, Trang thông
tin điện tử của đơn vị.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố
kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- CVP, PCVP. UBND tỉnh;
- Phòng Kiểm soát TTHC, NC;
- Lưu: VT, 1.20.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH
LONG
(Kèm theo Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
TÊN THỦ TỤC
|
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực Lý lịch tư
pháp
|
1
|
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
|
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Luật căn cước công
dân năm 2014.
|
2
|
T-VLG-283474-TT
|
Cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối
tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
|
- Luật căn cước công
dân năm 2014
|
3
|
T-VLG-283473-TT
|
Cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
- Luật căn cước công
dân năm 2014
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
TÊN THỦ TỤC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Lý lịch tư
pháp
|
1
|
|
Cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
|
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Luật căn cước công
dân năm 2014.
|
2
|
T-VLG-283474-TT
|
Cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối
tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
|
- Luật căn cước công
dân năm 2014
|
3
|
T-VLG-283473-TT
|
Cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
- Luật căn cước công
dân năm 2014
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1.
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang
cư trú tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Công
dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; Trường hợp không
có nơi thường trú thì nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; Trường hợp
cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Người nước ngoài
cư trú tại tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30 tháng 4, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc Trang
thông tin điện tử: https://lltptructuyen.moj.gov.vn. Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Đối với trường
hợp nộp trực tiếp công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, đầy đủ công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết
Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường
hợp gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến, công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ,
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả qua điện thoại
hoặc bằng văn bản gửi qua dịch vụ bưu chính cho người nộp biết;
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo qua điện thoại và hướng dẫn
người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp
biết bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh
Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ trả kết quả;
- Công chức kiểm tra
lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
- Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng;
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến
17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ
đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực
hiện:Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số
04/2013/TT-LLTP).
- Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc Thẻ căn cước công dân của người được cấp Phiếu
lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy chứng nhận thường trú hoặc
tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì
phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối
chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
b)Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:Cá nhân.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện
tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết
quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của
Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án:
Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn
chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có
điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án
tích.
+ Cơ quan có thẩm
quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng
là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc
phòng.
+ Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan:
trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý
lịch tư pháp số 1, số 2.
Phí, lệ phí:
- Phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp 200.000 đồng/lần/người.
- Phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân
liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có
công nuôi dưỡng liệt sỹ)100.000 đồng/lần/người.
Trường hợp người
được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu lý lịch tư pháp trong
một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp
thu thêm 5.000đ/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu
lý lịch tư pháp.
* Các trường hợp
được miễn phí:
- Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em.
- Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
- Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết
tật.
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
- Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào
dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
-Tờ khai yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP);
-Tờ khai yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư
pháp năm 2009;
- Luật Căn cước
công dân năm 2014;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch
số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của liên Bộ Tư pháp,
Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông
tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011về việc ban hành và hướng dẫn
sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
Mẫu số 03/2013/TT-LLT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi:
...................................................................
1. Tên tôi là1:.........................................................................................................................
2. Tên gọi khác
(nếu có):.................................................3. Giới
tính:..................................
4. Ngày, tháng,
năm sinh: …........./ …….../ ………
5. Nơi sinh2:..........................................................................................................................
6. Quốc tịch:...........................................7.
Dân tộc:.............................................................
8. Nơi thường trú
3:...............................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:......................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ
chiếu:..............................................................5Số:................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:
..........................................................................
11. Họ tên
cha:......................................................................................................................
Ngày/tháng/năm
sinh ………………
12. Họ tên mẹ:.......................................................................................................................
Ngày/tháng/năm
sinh ………………
13.Họ tên vợ/chồng...............................................................................................................
Ngày/tháng/năm
sinh ………………
11. Số điện thoại/e-mail:........................................................................................................
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội
dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu
có):...............................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp7: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về
nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1): Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp: ....................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư
pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
..........., ngày
……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc
Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi
cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức,
công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong
thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án
tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan,
tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp
số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao
gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm
chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi:
.....................................…………………
1. Tên tôi là1:.........................................................................................................................
2. Tên gọi khác
(nếu có) :......................................................................................................
3. Giới
tính:............................................................................................................................
4. Ngày, tháng,
năm sinh: …./…./.....5.Nơi sinh2:....................................................
6. Địa chỉ3:
..........................................................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................................................
7. Giấy CMND/Hộ
chiếu: ………………………4 Số:............................................
Cấp
ngày.........tháng...........năm.............Tại.......................................................................
8. Được sự ủy quyền:..........................................................................................................
8.1. Mối quan hệ
với người ủy quyền5:................................................................................
8.2. Theo văn bản
ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm……………….
Tôi làm Tờ khai
này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:......................................................................................................................
2.Tên gọi khác (nếu
có):.......................................................... 3. Giới
tính........................
4. Ngày, tháng,
năm sinh: …./ …./ ....
5.Nơi sinh2:...........................................................................................................................
6. Quốc tịch:................................................
7.Dân tộc
............................................................................................................................
8. Nơi thường trú8:
..............................................................................................................
9. Nơi tạm trú9
......................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ
chiếu:....................................10Số:........................................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:..........................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:.......................................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC
CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/ CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN11
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về
nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu
có): .........................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp:……………………………….....................……
Số lượng Phiếu lý lịch tư
pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
……………, ngày …… tháng …… năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
¹ Họ và tên người được ủy
quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
² Ghi rõ xã/phường, huyện/quận,
tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là
cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có
văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi
cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không
phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi
từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công
nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời
gian phục vụ trong quân đội.
2.
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang
cư trú ở Việt Nam)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.Công dân
Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; Trường hợp không có
nơi thường trú thì nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; Trường hợp cư
trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Đối với người nước
ngoài cư trú tại tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30 tháng 4, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc số Fax của Sở Tư Pháp. Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Đối với trường
hợp nộp trực tiếp công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, đầy đủ công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết
Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường
hợp gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc số fax của Sở Tư pháp(0270.3820038),công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ,
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả qua điện thoại
hoặc bằng văn bản gửi qua dịch vụ bưu chính cho người nộp biết;
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo qua điện thoại và hướng dẫn
người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp
biết bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh
Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ trả kết quả;
- Công chức kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
- Người nhận kết quả
kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng;
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến
17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ
đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực
hiện: Gửi văn bản yêu cầu trực tiếp
đến Sở Tư pháp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi hồ sơ qua fax
(02703.820038).
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số
05a/2013/TT-LLTP).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công
an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch
tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án
tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu
thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá
09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án:
Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn
chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có
điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án
tích.
+ Cơ quan có thẩm
quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng
là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc
phòng.
+ Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan:
trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý
lịch tư pháp số 1.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP).
Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư
pháp năm 2009;
- Luật Căn cước
công dân năm 2014;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch
số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của liên Bộ Tư pháp,
Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông
tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
|
Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị xã hội)
|
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày…… tháng……năm……
|
Kính gửi:1
…………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư
pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009,………………………… …………………………2 đề nghị
…...……… ………………………1cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có
tên dưới đây:
1. Họ và
tên:.........................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):..................................................... 3. Giới
tính..............
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…./ …../ ……… 5. Nơi sinh:......................................
6. Quốc tịch:..........................................7.
Dân tộc...............................................
8. Nơi thường trú:
.................................................................................................
9. Nơi tạm
trú:.......................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:................................Số:.........................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:...........................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội
dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo
quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □
12.Mục đích sử dụng Phiếu
lý lịch tư pháp: ........................................................
13. Số lượng Phiếu lý lịch
tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Nơi nhận:
- Như trên;
|
....................................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp.
3.
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
hoặc qua điện thoại, fax đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (Số 08, đường 30 tháng 4, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
- Đối với trường
hợp nộp trực tiếp công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, đầy đủ công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết
Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
- Đối với trường
hợp gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc điện thoại, fax của Sở Tư pháp, công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ,
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả qua điện thoại
hoặc bằng văn bản gửi qua dịch vụ bưu chính cho người nộp biết;
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo qua điện thoại và hướng dẫn
người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp
biết bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh
Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ trả kết quả;
- Công chức kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
- Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng;
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến
17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ
đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực
hiện: Gửi văn bản yêu cầu trực tiếp
đến Sở Tư pháp. Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành
tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax
(02703.820038)hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản
yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp.
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số
05b/2013/TT-LLTP).
b)Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Trường hợp khẩn cấp
thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan
tiến hành tố tụng.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện
tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết
quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của
Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án:
Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn
chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có
điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án
tích.
+ Cơ quan có thẩm
quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng
là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc
phòng.
+Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan:
trường hợp phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý
lịch tý pháp số 2.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số
05b/2013/TT-LLTP).
Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư
pháp năm 2009;
- Luật Căn cước
công dân năm 2014;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch
số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của liên Bộ Tư pháp,
Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông
tin lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 về việc ban hành và hướng dẫn
sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
|
Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)
|
………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…………, ngày…… tháng……năm……
|
|
|
|
Kính gửi1:
…………………………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư
pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ………………………………………………………………..…2
đề nghị …………………………………………1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số
2 của người có tên dưới đây:
1. Họ và
tên:.............................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):.................................................. 3. Giới
tính…................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…./ …./ ……… 5. Nơi sinh:.........................................
6. Quốc tịch:........................................7.
Dân tộc....................................................
8. Nơi thường trú:
...................................................................................................
9. Nơi tạm
trú:.........................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:...................................Số:.............................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:.............................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng):...............................................................................
12. Họ và tên
cha:...................................................................................................
13. Họ và tên mẹ:....................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
|
....................................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2. Ghi rõ tên cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp.