HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2020/NQ-HĐND
|
Lào Cai,
ngày 04 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 2 VÀ PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2017/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2017CỦA HĐND TỈNH LÀO
CAI VỀ QUY ĐỊNHVỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNGTRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế; văn
hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề; y tế;
văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số
156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Quyết định số
1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục
chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã
hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường;
Thực hiện Quyết định số
693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu
chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy
nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số
1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu
chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy
nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số
1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình 282/TTr-UBNDngày
20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai đề nghị ban hành Nghị quyết
sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quy định về một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 268/BC-BVHXH
ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Văn hóa Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2
và phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017của
HĐND tỉnh Lào Cai về Quy định về một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Điều 2 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2.
Chính sách hỗ trợ về đất đai
1. Miễn tiền thuê đất trong toàn bộ
thời gian thuê đất đối với các dự án đầu tư trên địa bàn toàn tỉnh được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, gồm:
a) Các dự án thuộc lĩnh vực môi
trường, gồm: Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải; cơ sở xử lý rác thải; cơ sở
thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở
xử lý chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); cơ sở xử lý nước thải sinh
hoạt tập trung; cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân tán.
b) Các dự án thuộc lĩnh vực y tế,
gồm: Cơ sở cai nghiện; bệnh viện chuyên khoa; Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ
cho người nhiễm HIV/AIDS; tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và các dịch vụ trong
phòng chống HIV/AIDS; xét nghiệm phát hiện HIV; xét nghiệm thực hiện kỹ thuật
sinh học phân tử; tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS; cơ sở chăm sóc người cao tuổi;
cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức
năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở trợ giúp trẻ em; trung
tâm công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy; cơ sở chăm sóc người bị bệnh
HIV/AIDS; cơ sở chăm sóc người bị bệnh phong.
c) Các dự án thuộc lĩnh vực văn
hóa, thể thao, gồm: Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao năng khiếu
và thành tích cao; cơ sở sản xuất phim; bảo tàng mỹ thuật.
d) Các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục
- đào tạo: Trường phổ thông có nhiều cấp học; trường mầm non kết hợp với trường
phổ thông.
2. Miễn tiền thuê đất trong toàn bộ
thời gian thuê đất đối với các dự án được đầu tư trên địa bàn các xã thuộc
thành phố Lào Cai, các xã thuộc thị xã Sa Pa và trên địa bàn các huyện: Các dự
án thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường.
3. Các dự án được miễn, giảm tiền
thuê đất có thời hạn:
Các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục,
đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao, môi trường (trừ các dự án đã quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này) đầu tư tại các phường thuộc thành phố Lào Cai,
các phường thuộc thị xã Sa Pa được miễn tiền thuê đất có thời hạn theo quy định
hiện hành của pháp luật về đất đai, pháp luật về đầu tư và được giảm 50% tiền
thuê đất trong thời gian còn lại.
4. Tiền thuê đất được miễn, giảm
được xác định cụ thể theo quy định pháp luật hiện hành.”
2. Bổ sung khoản
6 vào Mục I phần A Phụ lục danh mục chi tiết các loại hình của các cơ sở thực
hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao và môi trường như sau:
“6. Trường Mầm non kết hợp với trường
phổ thông”.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đang được hưởng
các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Tiếp tục được hưởng hỗ trợ theo
Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND cho thời gian còn lại của dự án trong trường hợp
mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND cao hơn quy định tại Nghị quyết
này;
b) Được hưởng hỗ trợ theo quy định
tại Nghị quyết này cho thời gian còn lại của dự án trong trường hợp mức hỗ trợ
tại Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND thấp hơn quy định tại Nghị quyết này.
2. Đối với các dự án đầu tư thực
hiện xã hội hóa đã được thẩm định nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
hoặc đã được phê duyệt nhưng chưa triển khai thực hiện và các dự án đầu tư được
lập kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì được áp dụng các chính
sách hỗ trợ theo các nội dung quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3.
Trách nhiệm và hiệu
lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Khoá XV, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 04 tháng 12 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01năm 2021./.