|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2182/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính của Sở Lao động tỉnh Hải Dương
Số hiệu:
|
2182/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
10/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2182/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 10
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2537/TTr-SLĐTBXH ngày
06 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung: Chi tiết có Phụ lục I đính kèm 22
thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được ban hành
kèm theo Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số 572/QĐ-LĐTBXH ngày 17
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công
bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh
vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội; Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: Chi tiết có Phụ lục II đính kèm 21
quy trình.
3. Danh mục thủ tục
hành chính, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính bãi bỏ: Chi tiết có
Phụ lục III đính kèm bãi bỏ 24 thủ tục hành chính đã được công bố tại các quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh: Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm
2016, Quyết định số 1414/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018, Quyết định số
1468/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2019, Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 26 tháng
7 năm 2019, Quyết định số 786/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020; bãi bỏ 08 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được ban hành tại Quyết định số
2601/QĐ- UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội và Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính; hướng dẫn, cung cấp nội dung thủ tục hành
chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai, tổ chức tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các
cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời xây dựng,
chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong phần mềm Cổng dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định. Hoàn thành trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Ban Quản lý các
khu công nghiệp căn cứ vào danh mục thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết
định này, bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính, quy trình nội bộ đã tham mưu công
bố và xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan,
trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được
Quyết định này.
4. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động – Thương binh và Xã hội, Thông
tin và Truyền thông, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC. (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 2182/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí/lệ
phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I.
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
|
1
|
Gia
hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Ban Quản lý các KCN
(tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, phố Tôn Đức Thắng, thành
phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
450.000 đồng/1 giấy
phép
|
- Bộ Luật lao động
năm 2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ (Nghị định số 152/2020/NĐ-CP);
- Nghị quyết số
02/2021/NQ- HĐND ngày 30/6/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương sửa đổi,
bổ sung nội dung, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh
Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND ngày 05/10/2016
của Hội đồng nhân dân ỉnh Hải Dương (Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND);
- Nghị quyết số
17/2016/NQ- HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ- HĐND);
- Công văn số
534/SLĐTBXH- LĐVL ngày 22/3/2021 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc
thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các KCN.
|
2
|
Báo
cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Ban Quản lý các KCN
(tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, phố Tôn Đức Thắng, thành
phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
Không có
|
- Bộ Luật lao động
năm 2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ;
- Công văn số
1748/UBND-VP ngày 18/5/2021 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền chấp
thuận vị trí công việc được sử dụng lao động nước ngoài trên địa bàn tỉnh
(Công văn số 1748/UBND-VP ngày 18/5/2021);
- Công văn số
1989/UBND-VP ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền chấp
thuận vị trí công việc được sử dụng lao động nước ngoài trên địa bàn tỉnh
(Công văn số 1989/UBND-VP ngày 01/6/2021).
|
3
|
Cấp
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Ban Quản lý các KCN
(tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, phố Tôn Đức Thắng, thành
phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
600.000 đồng/1 giấy
phép
|
- Bộ Luật lao động
năm 2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ;
- Biên bản ủy quyền
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội ngày 10/3/2020 về việc thực hiện một số
nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Hải Dương (Biên bản ủy quyền của Sở Lao động Thương binh và Xã hội ngày
10/3/2020).
|
4
|
Cấp
lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Ban Quản lý các KCN
(tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, phố Tôn Đức Thắng, thành
phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
450.000 đồng/1 giấy
phép
|
- Bộ Luật lao động
năm 2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ;
- Biên bản ủy quyền
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội ngày 10/3/2020.
|
5
|
Xác
nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Ban Quản lý các KCN
(tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, phố Tôn Đức Thắng, thành
phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
450.000 đồng/1 giấy
xác nhận
|
- Bộ Luật lao động
năm 2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ;
- Biên bản ủy quyền
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội ngày 10/3/2020.
|
6
|
Đề
nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển
người lao động nước ngoài
|
- 2 tháng: Tuyển từ
500 lao động trở lên;
- 1 tháng: Tuyển từ
100 - dưới 500 lao động;
- 15 ngày: Tuyển dưới
100 lao động.
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, phố Tôn Đức Thắng, thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
|
Không có
|
- Bộ Luật lao động
năm 2019;
- Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ;
- Công văn số 1748/UBND-VP
ngày 18/5/2021.
|
II.
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
1
|
Thu hồi Giấy phép
hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, phố Tôn Đức Thắng, thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
|
Không có
|
- Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37
và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ việc làm (Nghị định 23/2021/NĐ-CP);
- Công văn số
1955/UBND-VP ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh Hải Dương về việc tiếp nhận, thẩm
định và trả kết quả thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm (Công văn số 1955/UBND-VP ngày 31/5/2021).
|
2
|
Rút tiền ký quỹ của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, phố Tôn Đức Thắng, thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
|
Không có
|
- Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ;
- Công văn số 1955/UBND-VP
ngày 31/5/2021.
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, phố Tôn Đức Thắng, thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
|
Không có
|
- Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ;
- Công văn số 1955/UBND-VP
ngày 31/5/2021.
|
4
|
Gia hạn giấy phép
hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, phố Tôn Đức Thắng, thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
|
Không có
|
- Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ;
- Công văn số 1955/UBND-VP
ngày 31/5/2021.
|
5
|
Cấp lại giấy phép
hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
- Đối với trường
hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp
(gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh
đã cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị
mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
- Đối với trường
hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so
với nơi đã được cấp giấy phép: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 Thư viện tỉnh, phố Tôn Đức Thắng, thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
|
Không có
|
- Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ;
- Công văn số 1955/UBND-VP
ngày 31/5/2021.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN, CẤP TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I.
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
Tiếp nhận đối tượng
bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp
tỉnh, cấp huyện
|
- 34 ngày làm việc
đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh;
- 27 ngày làm việc
đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyện.
|
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
2
|
Tiếp nhận đối tượng
cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
|
Cơ sở trợ giúp xã
hội có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để
chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy định
|
Cơ sở trợ giúp xã
hội
|
Không
|
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
3
|
Dừng trợ giúp xã
hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
|
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Cơ sở trợ giúp xã
hội
|
Không
|
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí/lệ
phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I.
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
Thực hiện, điều
chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi
dưỡng hàng tháng
|
22 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
2
|
Chi trả trợ cấp xã
hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng
thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
|
06 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
3
|
Quyết định trợ cấp
xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối
tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
08 ngày làm việc,
kể từ ngày UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú mới nhận được hồ sơ của đối tượng
(do P. Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú cũ của đối tượng gửi đến).
|
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
4
|
Hỗ trợ chi phí mai
táng cho đối tượng bảo trợ xã hội
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
5
|
Trợ giúp xã hội
khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà
không có người thân thích chăm sóc
|
02 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
6
|
Nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
7
|
Trợ giúp xã hội
khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng
|
03 ngày làm việc kể
từ khi Chủ tịch UBND cấp huyện nhận được đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã.
|
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I.
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
|
|
1
|
Trợ giúp xã hội
khẩn cấp về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội
|
Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2182/QĐ-UBND ngày 10/08/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương
931
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|