BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2273/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2019.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-BGTVT ngày
06 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
1.004981
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng ô tô (thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP)
|
Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày
17/10/2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và
kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô
|
Đăng
kiểm
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
2
|
|
Cấp đổi Giấy
chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô (thuộc đối tượng
của Nghị định 116/2017/NĐ-CP)
|
Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17/10/2017
của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch
vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô
|
Đăng
kiểm
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
3
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng ô tô (thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP)
|
Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày
17/10/2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và
kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô
|
Đăng
kiểm
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
4
|
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại sản phẩm (xe ô tô sản xuất, lắp ráp thuộc
đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP)
|
Thông tư số 46/2019/TT-BGTVT ngày 12/11/2019
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
25/2019/TT-BGTVT ngày 05/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất,
lắp ráp ô tô
|
Đăng
kiểm
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực Đăng kiểm
1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng ô tô (thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP)
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tới Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1.1.2. Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục
Đăng kiểm Việt Nam có văn bản yêu cầu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt
Nam thông báo thời gian và tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
Ngay sau khi kết thúc kiểm tra, Cục
Đăng kiểm Việt Nam thông báo kết quả kiểm tra cho cơ sở bảo hành, bảo dưỡng biết
và có các biện pháp khắc phục các hạng mục chưa đạt yêu cầu (nếu có);
- Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng ô tô được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm
định hồ sơ và kiểm tra thực tế đạt yêu cầu. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng
nhận, Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc
qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác;
- Trong thời hạn
06 tháng kể từ ngày đánh giá lần đầu, nếu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng không khắc phục các hạng mục chưa đạt yêu cầu
thì kết quả đánh giá và hồ sơ đăng ký của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng sẽ bị hủy và Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản tới cơ sở
bảo hành, bảo dưỡng. Nếu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng có nhu
cầu tiếp tục được chứng nhận sẽ phải thực hiện lại trình tự, thủ tục theo quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Nghị định 116/2017/NĐ-CP .
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo mẫu (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (bản sao);
- Bản kê khai năng lực cơ sở vật chất
của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo mẫu (bản chính);
- Tài liệu chứng minh cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng ô tô đáp ứng đủ các điều kiện sau (bản sao):
+ Nhà xưởng được xây dựng trên khu đất
thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp;
+ Có thiết bị chẩn đoán động cơ, tình
trạng kỹ thuật của xe (đối với ô tô có trang bị bộ điều khiển điện tử) phù hợp
với các loại xe do cơ sở thực hiện bảo hành, bảo dưỡng. Phần
mềm thiết bị chẩn đoán phải tuân thủ các quy định về sở hữu trí tuệ;
+ Có cam kết về việc hỗ trợ kỹ thuật
và cung cấp linh kiện, phụ kiện phục vụ việc bảo hành, bảo
dưỡng ô tô của:
Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô
trong nước (trong trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng cho doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước); hoặc
Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô
nước ngoài (trong trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng cho doanh nghiệp nhập khẩu ô tô)
+ Có đủ nhân lực, phương án bảo đảm
an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
+ Đáp ứng đủ điều kiện an toàn về
phòng cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định của pháp luật phòng
cháy, chữa cháy.
+ Có đủ các hồ sơ về bảo vệ môi trường
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt
Nam thông báo thời gian và tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo;
- Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng ô tô được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm
định hồ sơ và kiểm tra thực tế đạt yêu cầu.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục
Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng ô tô.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng ô tô: Miễn phí.
- Giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thực hiện theo Thông tư
239/2016/TT-BGTVT ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện
trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
- Bản kê khai năng lực cơ sở vật chất
của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Doanh nghiệp thành lập theo quy định
của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Nhà xưởng được xây dựng trên khu đất
thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
- Mặt bằng, nhà
xưởng đảm bảo phục vụ việc thực hiện bảo hành, bảo dưỡng.
- Có các khu vực thực hiện các công
việc tiếp nhận, bàn giao, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra xuất
xưởng, có nhà điều hành, kho linh kiện, phụ kiện, khu vực rửa xe đáp ứng được
công việc.
- Có đầy đủ các dụng cụ, trang thiết
bị phục vụ công việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô. Các trang thiết bị đo lường phục
vụ công việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô phải tuân thủ các quy định của pháp luật
về đo lường.
- Có thiết bị chẩn đoán động cơ, tình
trạng kỹ thuật của xe (đối với ô tô có trang bị bộ điều khiển điện tử) phù hợp
với các loại xe do cơ sở thực hiện bảo hành, bảo dưỡng. Phần
mềm thiết bị chẩn đoán phải tuân thủ các quy định về sở hữu trí tuệ.
- Có đội ngũ nhân lực và hệ thống quản
lý chất lượng đảm bảo chất lượng cho việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
Các điều kiện nêu trên của cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng ô tô phải đáp ứng các yêu cầu về mặt bằng, trang thiết bị, dụng
cụ, nhân lực, hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô tô theo các loại ô tô tương ứng tại Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 11794 Tiêu chuẩn cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các phương tiện tương tự.
- Có cam kết về việc hỗ trợ kỹ thuật
và cung cấp linh kiện, phụ kiện phục vụ việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô của:
+ Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô
trong nước (trong trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo
dưỡng cho doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước); hoặc
+ Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô
nước ngoài (trong trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng cho doanh nghiệp nhập khẩu ô tô).
- Có đủ nhân lực, phương án bảo đảm
an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
- Đáp ứng đủ điều kiện an toàn về
phòng cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định của pháp luật phòng
cháy, chữa cháy.
- Có đủ các hồ sơ về bảo vệ môi trường
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày
17/10/2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và
kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
- Thông tư 239/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu.
Mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…………, ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô: ...................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................................
Địa chỉ xưởng bảo hành, bảo dưỡng: ....................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………….. Email: …………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số: ……………….. do ……………….. cấp
ngày ….. tháng ….. năm …..
Tên doanh nghiệp sản xuất/nhập khẩu ô
tô (*): ………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
1. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam xem
xét, đánh giá, cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng
ô tô theo quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các loại ô tô sau:
a) Ô tô …………(con,
tải, khách, chuyên dùng)....
b) ...
2. Tài liệu kèm theo bao gồm:
.............................................................................................................................................
……………….(tên doanh nghiệp) cam kết thực
hiện đúng các quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tại
Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ và các
văn bản pháp luật khác liên quan./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng đăng ký
cấp giấy chứng nhận nhưng không đăng ký là cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng của doanh nghiệp sản xuất,
doanh nghiệp nhập khẩu ô tô thì không cần khai báo phần này.
Mẫu
BẢN
KÊ KHAI NĂNG LỰC VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
I. LOẠI PHƯƠNG TIỆN CÓ THỂ THỰC HIỆN
BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
Số TT
|
Nhãn
hiệu
|
Số
loại
|
Ghi
chú
|
1
|
Ô tô con
|
a)
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2
|
Ô tô khách
|
a)
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
...
|
|
|
|
3
|
Ô tô tải
|
a)
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
...
|
|
|
|
4
|
Ô tô chuyên dùng
|
a)
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II. VỀ CÔNG SUẤT THIẾT KẾ VÀ NĂNG
LỰC HIỆN TẠI CỦA CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG:
1 Công suất thiết kế của cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng: …………………………………lượt xe/năm.
a) Ô tô con,
khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương ..……………………… lượt
xe/năm.
b) Khách cỡ trung, xe tải hạng trung
(hoặc cỡ tương đương) ………………………... lượt xe/năm.
c) Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc
cỡ tương đương) ………………………….. lượt xe/năm.
2 Công suất vận hành hiện tại của cơ
sở bảo hành, bảo dưỡng: …………………….lượt xe/năm.
a) Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ
(hoặc cỡ tương đương) ……………………… lượt xe/năm.
b) Khách cỡ
trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương) ………………………..
lượt xe/năm.
c) Khách cỡ lớn,
xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương) ……………………………lượt
xe/năm.
III. VỀ DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, SỐ LƯỢNG
KHOANG PHỤC VỤ CÔNG VIỆC BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
1 Tổng diện tích chung của cơ sở
bảo hành, bảo dưỡng: ………………….m2.
2 Diện tích trực tiếp phục vụ cho
công việc bảo hành, bảo dưỡng: ………….m2.
a) Khu vực phục vụ bảo hành, bảo dưỡng
và sửa chữa chung (khung gầm, động cơ, điện, điều hòa, khu vực sửa chữa tổng thành và hệ thống)
- Diện tích: …………... m2
- Số khoang bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa chung: …………… Khoang
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương): ……………. Khoang
- Khách cỡ trung,
xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương): ……………. Khoang
- Khách cỡ lớn, xe
tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): ……………. Khoang
- Số cầu nâng, hầm sửa chữa (nếu có)
+ Cầu nâng 2 trụ tải trọng nâng tối
đa ... .kg: …………..Chiếc
+ Cầu nâng 4 trụ tải trọng nâng tối đa ... .kg: …………...Chiếc
+ Cầu nâng di động tải trọng nâng tối
đa ... .kg: ………..Chiếc
+ Cầu nâng: …………….Chiếc
b) Khu vực phục vụ gò, hàn và sơn
- Diện tích: ……………… m2
- Số khoang gò, hàn và sơn: ………………
Khoang
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ
(hoặc cỡ tương đương): ………………. Khoang
+ Khách cỡ trung, xe tải hạng trung
(hoặc cỡ tương đương): ………………… Khoang
+ Khách cỡ lớn,
xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): …………………… Khoang
+ Số buồng sơn, buồng sơn sấy: ……………..
Buồng
- Số cầu nâng (nếu có)
+ Cầu nâng 2 trụ tải trọng nâng tối
đa ... .kg:
|
………… Chiếc
|
+ Cầu nâng 4 trụ tải trọng nâng tối
đa ... .kg:
|
………… Chiếc
|
+ Cầu nâng di động tải trọng nâng tối
đa ... .kg:
|
………… Chiếc
|
+ Cầu nâng: …………
|
………… Chiếc
|
c) Khu vực kiểm tra xuất xưởng
- Diện tích:
|
………… m2
|
- Số khoang phục vụ kiểm tra xuất
xưởng:
|
………… Khoang
|
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương):
|
………… Khoang
|
+ Khách cỡ trung,
xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương):
|
………… Khoang
|
+ Khách cỡ lớn,
xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương):
|
………… Khoang
|
- Số cầu nâng, mễ kê, hầm kiểm tra (nếu
có)
+ Cầu nâng:
• Cầu nâng 2 trụ tải trọng nâng tối
đa ....kg: …………Chiếc
• Cầu nâng 4 trụ tải trọng nâng tối
đa ....kg: …………Chiếc
• Cầu nâng di động tải trọng nâng tối
đa ....kg: …………Chiếc
• Cầu nâng: …….. …………Chiếc
+ Hầm kiểm tra
• Số lượng
d) Khu vực rửa xe
- Diện tích: …………. m2
- Số khoang rửa xe: ………..Khoang
+ Ô tô con,
khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương): ………….. Khoang
+ Khách cỡ trung,
xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương): ……………. Khoang
+ Khách cỡ lớn, xe
tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): ………………. Khoang
Ghi chú:
- Diện tích 01 khoang bảo dưỡng, sửa chữa ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ
(hoặc cỡ tương đương): …………… m2
D:………….. x R: …………….
- Diện tích 01 khoang bảo dưỡng, sửa
chữa xe khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương
đương): ……………. m2
D:………….. x R: …………….
- Diện tích 01 khoang bảo dưỡng, sửa chữa xe khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): ………….
m2
D:………….. x R: …………….
IV. VỀ TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG (xem chi tiết
tại danh mục các trang thiết bị bảo hành, bảo dưỡng đính kèm)
V. VỀ NHÂN LỰC PHỤC VỤ BẢO HÀNH, BẢO
DƯỠNG (xem chi tiết tại danh mục nhân lực của cơ sở
bảo hành, bảo dưỡng
đính kèm)
|
CƠ SỞ BẢO HÀNH
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng ô tô (thuộc đối tượng của Nghị định
116/2017/NĐ-CP)
2.1. Trình tự thực hiện:
2.1.1. Nộp hồ sơ TTHC:
- Khi có sự thay đổi về nội dung
thông tin ghi trên Giấy chứng nhận Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tới Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2.1.2. Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục
Đăng kiểm Việt Nam có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ
sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
- Trường hợp cần phải kiểm tra thực tế
tại cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo thời gian và tiến
hành kiểm tra, Thời hạn kiểm tra không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả kiểm tra thực tế (nếu có) đạt yêu
cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng ô tô cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp đổi Giấy chứng nhận, Cục Đăng
kiểm Việt Nam trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày được cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại cho Cục Đăng kiểm Việt Nam bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo mẫu (bản chính);
- Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng ô tô đã được cấp (bản sao);
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh nội dung thay đổi.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cần phải kiểm tra thực tế
tại cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo thời gian và tiến
hành kiểm tra, Thời hạn kiểm tra không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo;
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả kiểm tra thực
tế (nếu có) đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét cấp đổi Giấy chứng nhận
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho doanh nghiệp.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục
Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng ô tô.
2.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô:
Miễn phí.
- Giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường thực hiện theo Thông tư 239/2016/TT-BGTVT ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập
khẩu.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Doanh nghiệp đã được
cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo quy định và có sự thay
đổi thông tin trên Giấy chứng nhận.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày
17/10/2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và
kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
- Thông tư 239/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu.
Mẫu:
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…………, ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô: ...................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................................
Địa chỉ xưởng bảo hành, bảo dưỡng: ....................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………….. Email: …………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư số: ……………….. do ………………..
cấp ngày ….. tháng …..
năm ……..
(*)Tên doanh nghiệp sản xuất/nhập
khẩu ô tô: ………………………………………………………..
(*)Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng
ô tô số … ngày … tháng … năm ...
1. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam xem
xét cấp đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các loại ô tô sau:
a) Ô tô ………… (con,
tải, khách, chuyên dùng)....
b) ...
2. Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại:
………………………………………………………………………………………………………………..
3. Hồ sơ kèm
theo:
………………. (tên doanh nghiệp) cam kết thực
hiện đúng các quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tại
Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ và các
văn bản pháp luật khác có liên quan./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng đăng ký cấp giấy chứng nhận nhưng không đăng
ký là cơ sở bảo hành, bảo dưỡng của
doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô thì không cần khai báo phần
này.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng ô tô (thuộc đối tượng của Nghị định
116/2017/NĐ-CP)
3.1. Trình tự thực hiện:
3.1.1. Nộp hồ sơ TTHC:
- Trường hợp Giấy chứng nhận cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng ô tô bị mất hoặc bị hỏng, Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tới Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3.1.2. Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục
Đăng kiểm Việt Nam có văn bản yêu cầu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô. Trường hợp
không cấp lại Giấy chứng nhận, Cục Đăng kiểm Việt Nam trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô, trong đó nêu rõ lý do mất, thất lạc, hư hỏng
theo mẫu (bản chính);
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt
Nam xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho doanh nghiệp.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục
Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng ô tô.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
bảo hành, bảo dưỡng ô tô: Miễn phí.
- Giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thực hiện theo Thông tư
239/2016/TT-BGTVT ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy
chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng
nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo quy định nhưng Giấy chứng nhận bị mất
hoặc bị hỏng.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày
17/10/2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp
ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
- Thông tư 239/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm,
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Mẫu:
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
………, ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô: ...................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................................
Địa chỉ xưởng bảo hành, bảo dưỡng: ....................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………….. Email: …………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư số: ……………….. do ………………..
cấp ngày ….. tháng …..
năm ……..
(*)Tên doanh nghiệp sản xuất/nhập
khẩu ô tô: ………………………………………………………..
(*)Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng
ô tô số … ngày … tháng … năm ...
1. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam xem
xét cấp đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các loại ô tô sau:
a) Ô tô ………… (con,
tải, khách, chuyên dùng)....
b) ...
2. Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại:
………………………………………………………………………………………………………………..
3. Hồ sơ kèm
theo:
………………. (tên doanh nghiệp) cam kết thực
hiện đúng các quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tại
Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ và các
văn bản pháp luật khác có liên quan./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng đăng ký cấp giấy chứng nhận nhưng không đăng ký
là cơ sở bảo hành, bảo dưỡng của
doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô thì không cần khai báo phần
này.
4. Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu
loại sản phẩm (xe ô tô sản xuất, lắp ráp thuộc đối tượng
của Nghị định 116/2017/NĐ-CP)
4.1. Trình tự thực hiện:
4.1.1. Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng
nhận chất lượng kiểu loại linh kiện lần đầu từ ngày 17 tháng 10 năm 2017 đến
trước ngày 25 tháng 08 năm 2019 cho kiểu loại linh kiện trên cơ sở kết quả kiểm
tra, thử nghiệm theo các quy chuẩn tương ứng tại Việt Nam có nhu cầu tiếp tục sản xuất hoặc nhập khẩu để sử dụng cho sản xuất, lắp ráp ô tô thì lập hồ sơ bổ sung các hạng mục hồ
sơ còn thiếu theo quy định nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4.1.2. Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp đổi Giấy
chứng nhận cho doanh nghiệp, trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc
các hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng
kiểu loại đối với linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm và chứng
nhận bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận chất
lượng kiểu loại sản phẩm theo quy định;
- Bản thông tin về linh kiện có các thông
số kỹ thuật của sản phẩm kèm theo ảnh chụp tổng thể sản phẩm;
- Bản sao báo
cáo kết quả thử nghiệm linh kiện theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
tại Việt Nam;
- Bản sao bản vẽ kỹ thuật kèm các
thông số của sản phẩm; bản thuyết minh các ký hiệu, ký tự, số đóng trên sản phẩm
(nếu có);
- Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu
đối với trường hợp cấp chứng nhận chất lượng theo tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
(Lưu ý: chỉ
bổ sung các hạng mục hồ sơ còn thiếu theo quy định)
b) Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng
kiểu loại đối với ô tô bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận chất
lượng kiểu loại sản phẩm theo quy định;
- Bản thông tin ô tô sản xuất, lắp
ráp theo mẫu quy định kèm theo ảnh chụp tổng thể ô tô, ảnh chụp thiết bị đặc
trưng (nếu có);
- Bản sao báo
cáo kết quả thử nghiệm về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành đối với ô tô tại Việt Nam.
Miễn nộp báo cáo thử nghiệm về khí thải đối với động cơ nếu cung cấp được một trong các tài
liệu sau: bản sao văn bản xác nhận của nhà sản xuất động
cơ nước ngoài kèm theo các tài liệu kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng
khí thải của các kiểu loại động cơ nhập khẩu theo quy định tại thỏa thuận từ
các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau
trong lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới; bản sao văn bản xác nhận của đại diện hợp
pháp tại Việt Nam của nhà sản xuất động cơ nước ngoài kèm theo bản sao Giấy
chứng nhận chất lượng kiểu loại động cơ về khí thải còn hiệu lực
được cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam; bản sao Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại
động cơ về khí thải cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp cơ sở sản xuất động cơ
trong nước sản xuất, lắp ráp động cơ để cung cấp cho cơ sở sản xuất, lắp ráp ô
tô;
- Bản sao Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế, bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ
kỹ thuật của hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định hoặc các
tài liệu thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 25/2019/TT-BGTVT ;
- Bản thống kê các tổng thành, hệ thống
sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp ô tô theo mẫu quy định
và kèm theo một trong các tài liệu tương ứng đối với từng linh kiện (trừ động
cơ) thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận theo quy định như
sau: bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường còn hiệu lực được cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam cho kiểu
loại linh kiện đã được thử nghiệm theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
tại Việt Nam; bản sao văn bản xác nhận của nhà sản xuất
linh kiện nước ngoài kèm theo các tài liệu kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng của các kiểu loại linh kiện nhập khẩu theo quy định tại các thỏa thuận từ
các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết thỏa thuận
thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới; bản sao văn bản xác nhận
của đại diện hợp pháp tại Việt Nam của nhà sản xuất linh kiện nước ngoài kèm
theo bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
còn hiệu lực được cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam cho kiểu loại linh kiện đã
được thử nghiệm theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại
Việt Nam;
- Bản sao bản thuyết minh phương pháp
và vị trí đóng số khung, số động cơ.
(Lưu ý:
chỉ bổ sung các hạng mục hồ sơ còn thiếu theo quy định)
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức (Doanh
nghiệp sản xuất, nhập khẩu linh kiện sử dụng cho ô tô hoặc các cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô thuộc đối tượng của Nghị định 116).
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục
Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận.
4.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho xe cơ giới;
linh kiện: 50.000 đồng/Giấy chứng nhận;
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho xe ô tô dưới
10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận chất
lượng kiểu loại sản phẩm;
- Bản thông tin ô tô sản xuất, lắp
ráp;
- Bản thống kê các tổng thành, hệ thống
sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp ô tô.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số
25/2019/TT-BGTVT ngày 05/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp
ráp ô tô;
- Thông tư số 46/2019/TT-BGTVT ngày
12/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày
05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất,
lắp ráp ô tô;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu
loại sản phẩm
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………, ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI SẢN PHẨM/ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
XE Ô TÔ
Kính gửi:
Tên doanh nghiệp ..................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/ mã số thuế ...........................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: ……………………………………..
Người liên hệ: ………………………….. Chức danh: ………………. Điện thoại: ………………………
Giấy chứng nhận chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, lắp ráp ô tô Số …………….. ngày … tháng … năm …
Căn cứ các quy định tại Thông tư số
/2019/TT-BGTVT ngày / /2019 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải;
căn cứ vào các quy định, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
1. Đề nghị ………………………….. xem xét chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường /
Thẩm định thiết kế với các thông tin cụ thể như sau:
a) Hình thức xin cấp: Mới Cấp lại Cấp mở rộng Cấp
bổ sung
b) Thông tin về sản phẩm: (Loại sản phẩm,
nhãn hiệu, tên thương mại và số loại
của sản phẩm; ký hiệu thiết kế; Tiêu chuẩn áp dụng; Tên nhà máy sản xuất, lắp
ráp, địa chỉ; thông tin khác (Số tờ khai
nhập khẩu (đối với linh kiện nhập khẩu) ……………
Ngày / / ; đăng ký chứng
nhận theo tờ khai nhập khẩu, ...)
3. Hồ sơ kèm theo:
………………………………………………………………………………………………………………….
………………. (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Thông tư /2019/TT-BGTVT ngày tháng năm 20... của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải, các văn bản pháp luật khác có liên
quan, kiểu loại sản phẩm không vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu: BẢN THÔNG TIN Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin về cơ sở sản xuất:
1.1. Cơ sở sản xuất, lắp ráp:
1.1.1. Địa chỉ:
1.1.2. Người đại diện/chức danh/số điện
thoại/thư điện tử:
1.2. Nhà máy sản xuất:
1.2.1. Địa chỉ nhà máy sản xuất:
1.2.2. Người đại diện/chức danh/số điện
thoại/thư điện tử:
1.3. Người liên hệ/số điện thoại/thư
điện tử:
2. Thông tin tiêu chuẩn, quy chuẩn
áp dụng
2.1. Thông tin tiêu chuẩn, quy chuẩn
áp dụng: tiêu chuẩn an toàn chung/tiêu chuẩn khí thải:
3. Thông tin chung về kiểu loại xe
3.1. Loại hình sản xuất, lắp ráp:
3.2. Loại phương tiện:
3.3. Nhãn hiệu
/Tên thương mại/Mã kiểu loại:
3.4. Mã số VTN/Mã số khung:
3.5. Mô tả vị trí đóng/Nơi đóng số
khung:
3.6. Mã số động cơ/Nơi đóng số động cơ:
4. Thông tin xe mẫu, loại xe cơ sở
4.1. Số khung xe mẫu (số VIN) /số động
cơ xe mẫu:
4.2. Xe ô tô cơ sở:
4.2.1. Số GCN xe cơ sở/Loại xe ô tô
cơ sở:
4.2.2. Nhãn hiệu/Tên
thương mại/Mã kiểu loại:
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
1. Công thức bánh xe:
2. Thông số về khối lượng (kg)
2.1. Khối lượng bản thân:
2.1.1. Phân bố lên trục 1/2/3...:
2.2. Khối lượng hàng chuyên chở theo
TK/Khối lượng hành lý cho phép mang theo (đối với ô tô khách):
2.3. Khối lượng toàn bộ theo thiết kế/Cho
phép TGGT:
2.3.1. Phân bố lên trục 1/2/3...:
2.4. Khối lượng kéo theo theo thiết kế/Cho
phép TGGT:
2.5. Khối lượng tính toán cho 01 người
lớn/01 trẻ em:
3. Số người cho phép chở, kể cả người
lái:
3.1. Số người ngồi kể cả người lái/số
người đứng /số người nằm/số người ngồi xe lăn:
4. Kích thước (mm)
4.1. Kích thước bao: dài x rộng x cao:
4.2. Khoảng cách trục:
4.3. Vết bánh
xe: trục 1/2/3...:
4.4. Khoảng cách giữa tâm 2 bánh sau
phía ngoài (Wt):
4.5. Chiều dài đầu xe/Chiều dài đuôi
xe/Chiều dài đuôi xe tính toán - ROH:
4.6. Kích thước (lớn nhất/nhỏ nhất) của lòng thùng xe hoặc bao ngoài xi téc:
4.7. Số lượng và kích thước khoang
hành lý:
4.8. Khoảng sáng gầm xe:
4.9. Thông số kích thước đặc trưng xe
ô tô đầu kéo:
4.10. Các thông số kích thước đặc
trưng khác:
5. Động cơ
5.1. Động cơ đốt trong
5.1.1. Nhà sản xuất động cơ:
5.1.2. Ký hiệu:
5.1.3. Loại động cơ/Đường kính xi lanh x Hành trình Pítston (mm)/Thể
tích làm việc/Tỷ số nén/Phương thức
làm mát:
5.1.4. Công suất lớn nhất/tốc độ quay/Mô men lớn nhất/tốc độ quay:
5.1.5. Loại nhiên liệu:
5.1.6. Tỷ lệ
công suất và khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất:
5.1.7. Vị trí đặt động cơ trên xe:
5.1.8. Thể tích thùng nhiên liệu
(lít):
5.2. Động cơ xe hybrid
5.2.1. Nhà sản xuất động cơ:
5.2.2. Ký hiệu:
5.2.3. Loại động cơ/Đường kính xi lanh x Hành trình Pít tông (mm)/Thể
tích làm việc/Tỷ số nén /Phương thức làm mát:
5.2.4. Công suất lớn nhất/tốc độ quay/Mô men lớn nhất/tốc độ quay:
5.2.5. Loại nhiên liệu:
5.2.6. Tỷ lệ công suất và khối lượng
toàn bộ cho phép lớn nhất:
5.2.7. Vị trí đặt động cơ trên xe:
5.2.8. Thể tích thùng nhiên liệu
(lít):
5.2.9. Công suất lớn nhất của toàn hệ
thống:
5.2.10. Công suất lớn nhất của động
cơ điện dẫn động cầu trước:
5.2.11. Công suất lớn nhất của động
cơ điện dẫn động cầu sau:
5.3. Động cơ điện
5.3.1. Nhà sản xuất động cơ:
5.3.2. Ký hiệu, loại động cơ/Điện áp hoạt động/Công suất lớn nhất:
5.3.3. Loại ắc
quy/Điện áp-Dung lượng:
5.4. Các hệ thống liên quan đến
khí thải của xe
5.4.1. Kiểu hệ thống cung cấp nhiên
liệu (trang bị/ ký hiệu):
5.4.2. Bơm cao áp/Bộ nạp tăng áp/Bộ điều khiển (ECU)/Phần mềm điều khiển (phiên bản)/Thiết bị làm mát trung gian /Bộ tuần
hoàn khí xả/Bộ phun u rê/Bộ xử lý xúc
tác:
5.4.3. Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm
khác:
6. Hệ thống truyền lực và chuyển động
6.1. Ký hiệu ly hợp/loại/dẫn động ly
hợp:
6.2. Ký hiệu hộp số/loại/số cấp/điều khiển
hộp số/Tỷ số truyền hộp số:
6.3. Ký hiệu hộp
phân phối/loại/số cấp/điều khiển hộp phân phối/Tỷ số truyền hộp số phân phối:
6.4. Kiểu/số đoạn/đường kính/chiều
dày của Trục cát đăng:
6.5. Vị trí cầu dẫn hướng/Vị trí/tỷ số
truyền cầu chủ động:
6.6. Ký hiệu và
khả năng chịu tải của cầu xe 1/2/3...:
6.7. Lốp xe chính: số lượng/cỡ/khả
năng chịu tải của một lốp trục 1/2/3...:
6.8. Lốp xe dự phòng: số lượng/cỡ lép:
6.9. Khoang hở so với mặt đường của
các tấm che bánh xe trục sau cùng gồm cả tấm chắn bùn (nếu
lắp):
6.10. Vận tốc lớn nhất khi toàn tải ở
tay số cao nhất:
6.11. Độ dốc lớn nhất xe vượt được
(%):
7. Hệ thống treo
7.1. Kiểu loại treo/số lá nhíp (chính
+ phụ)/ loại giảm chấn/ bầu khí trục 1/2/3...:
7.2. Trang thiết bị phụ trợ hệ thống
treo: hệ thống cân bằng điện tử có/ không/hệ thống thay đổi
độ đàn hồi hệ thống treo (có/ không)/hệ thống khác:
8. Hệ thống lái
8.1. Ký hiệu:
8.2. Loại cơ cấu lái/dẫn động và trợ
lực /tỷ số truyền cơ cấu lái:
8.3. Góc quay lớn nhất của bánh xe dẫn
hướng
8.3.1. Về bên phải:
Số vòng quay vô lăng
lái:
8.3.2. Về bên
trái: Số vòng quay vô lăng lái:
8.4. Góc đặt bánh xe: độ chụm bánh
trước/góc nghiêng ngoài bánh trước/góc nghiêng trong mặt phẳng dọc/ngang của trụ
quay lái:
8.5. Bánh kính quay vòng nhỏ nhất
(m):
9. Hệ thống phanh
9.1. Hệ thống phanh chính:
9.1.1. Loại cơ cấu phanh chính trục
1/2/3...:
9.2. Kiểu phanh đỗ/vị trí tác động/điều
khiển:
9.3. Loại phanh phụ trợ:
9.4. Áp suất làm việc của hệ thống
phanh khí nén:
9.5. Trang thiết bị trợ giúp điều khiển
hệ thống phanh (ABS, EBD,...):
9.6. Hệ thống phanh khác:
10. Thân xe
10.1. Loại thân xe:
10.2. Tiết diện khung xe (đối với
thân xe dạng khung chịu lực):
10.3. Số lượng cửa sổ/số lượng cửa
lên xuống của hành khách/số lượng cửa thoát hiểm/số lượng
búa phá cửa sự cố:
10.4. Kích thước hữu ích của cửa
thoát hiểm nhỏ nhất:
10.5. Số phê duyệt kiểu cửa kính (trước/bên/sau/nóc):
10.6. Chiều cao hữu ích lối đi dọc (mm):
10.7. Chiều rộng lối đi dọc (mm):
10.8. Khoảng trống giữa hai hàng ghế
(mm):
10.9. Kích thước ghế lái rộng x
sâu x dầy đệm ngồi (mm):
10.10. Kích thước ghế khách rộng x sâu x dầy đệm ngồi (mm)[nhỏ nhất]:
10.11. Đối với ô tô khách có giường nằm: khoảng cách giữa hai giường (D1)/chiều rộng đệm
nằm (R1)/chiều rộng lối đi dọc (R2)/khoảng cách giữa đệm nằm
tầng 1 và tầng 2 (C1)/khoảng cách giữa đệm nằm tầng 2 và
trần xe (C2) /chiều dầy đệm giường nằm:
10.12. Hệ thống thông gió/điều hòa:
10.13. Kiểu/số lượng gạt mưa:
10.14. Kiểu/số lượng phun nước rửa
kính:
10.15. Loại dây đai
an toàn cho người lái:
10.16. Loại dây đai an toàn cho hành
khách ngoài cùng tại hàng ghế cùng ghế người lái:
10.17. Loại/số lượng dây đai an toàn
cho hành khách khác:
10.18. Túi khí: túi khí tại vị trí
người lái (số lượng, ký hiệu)/túi khí tại vị trí hành khách (số lượng, ký hiệu):
10.19. Gương chiếu hậu lắp ngoài: số lượng/ký hiệu kiểu gương chiếu hậu loại
1/2/3/4/5/6:
10.20. Gương chiếu hậu lắp trong: số lượng/ký hiệu kiểu gương chiếu hậu:
10.21. Số hàng ghế trong cabin/số ghế
ngồi trong cabin: số lượng ghế thông thường/ghế gập/ghế trẻ
em/giường nằm:
10.22. Số lượng quạt gió/cửa nóc/cửa
sổ (đóng mở được):
10.23. Số lượng
cầu thang lên xuống đối với xe khách thành phố 02 tầng:
10.24. Diện tích sàn dành cho khách
(So) tầng 1/tầng 2:
10.25. Diện tích sàn dành cho khách
(S1) cho hành khách đứng:
11. Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
11.1. Đèn chiếu gần phía trước: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách
giữa mép trong của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài
của đèn đến mép ngoài của xe:
11.2. Đèn báo rẽ phía trước: số lượng/màu
sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong
của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.3. Đèn báo rẽ phía sau: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa
mép trong của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của
xe:
11.4. Đèn vị trí phía trước: Số lượng/màu sắc/Chiều cao mép dưới/mép trên/Khoảng cách giữa mép trong
của 2 đèn đối xứng/Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.5. Đèn vị trí phía sau: số lượng/màu
sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong
của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.6. Đèn phanh: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong của 2 đèn đối
xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.7. Đèn lùi: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên:
11.8. Đèn hiệu chiều rộng xe phía trước:
số lượng/màu sắc/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe (mm):
11.9. Đèn hiệu chiều rộng xe phía
sau: số lượng/màu sắc/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến
mép ngoài của xe:
11.10. Đèn hiệu thành bên - đèn đầu
tiên (...): số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách từ đèn đến
mép ngoài cùng của đầu xe:
11.11. Đèn hiệu thành bên - các đèn
giữa xe (...): số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên (mm)/khoảng cách giữa
2 đèn liền kề (mm):
11.12. Đèn hiệu thành bên - đèn cuối
cùng (...): số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách từ đèn đến
mép ngoài cùng của đuôi xe:
11.13. Đèn chạy ban ngày: số lượng/màu
sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong
của 2 đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.14. Tấm phản quang trước: số lượng/màu
sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách từ mép ngoài của tấm phản quang đến
mép ngoài của xe:
11.15. Tấm phản quang sau: số lượng/màu
sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong
của 2 tấm phản quang đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của tấm phản quang đến
mép ngoài của xe:
11.16. Tấm phản
quang thành bên - tấm đầu tiên: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng
cách từ tấm phản quang đến mép ngoài cùng của đầu xe:
11.17. Tấm phản quang thành bên - tấm
giữa xe: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng
cách giữa 2 tấm liền kề:
11.18. Tấm phản quang thành bên - tấm
cuối cùng: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách từ tấm phản
quang đến mép ngoài cùng của đuôi xe:
11.19. Đèn soi biển số phía sau: số
lượng/màu sắc
12. Các thiết bị khác
12.1. Còi: số lượng còi/ký hiệu loại
còi:
12.2. Loại ắc quy/điện áp-dung lượng/số
lượng:
12.3. Kiểu/điện áp danh nghĩa của máy
phát điện:
13. Thiết bị chuyên dùng:
14. Các chỉ tiêu và mức chất lượng
14.1. Lực phanh chính: trục 1/2/3/...
(N) ≥
- Chênh lệch giữa 2 bên bánh (%) ≤
14.2. Tổng lực phanh chính (N) ≥
14.3. Tổng lực phanh đỗ (N) ≥
14.4. Độ trượt ngang bánh dẫn hướng
(m/km): ≤
14.5. Cường độ sáng đèn chiếu xa
(cd): ≥
14.5.1. Độ lệch lên/xuống; độ lệch
trái/phải (%): ≤
14.6. Âm lượng còi (dB(A)):
14.7. Sai số đồng hồ tốc độ ở tốc độ
40 km/h (%):
14.8. Độ ồn (giá trị đăng ký/ thử
nghiệm) (dB(A): tại chỗ /tăng tốc: ≤
14.9. Khí thải
14.9.1. Mức khí thải đăng ký theo
QCVN:
14.9.2. Ở chế độ không tải:
14.9.2.1. Cacbon mônôxít (CO) (%): ≤
14.9.2.2.
Hydrocacbon (HC) (ppm): ≤
14.9.3. Độ khói (%HSU): ≤
14.9.4. Giá trị theo Euro (tiêu chuẩn/
kết quả thử nghiệm):
14.9.4.1. Khối lượng cacbon mônôxít
(CO) (g/km):
14.9.4.2. Khối lượng hydrocacbon (HC) (g/km):
14.9.4.3. Khối lượng nitơ oxit (NOx)
(g/km):
14.9.4.4. Khối lượng bay hơi nhiên liệu
(CO) (g/lần thử):
15. Ảnh chụp kiểu dáng xe
Chúng tôi cam kết
các nội dung khai báo nêu trên phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký, kiểu dáng
và nhãn hiệu sản phẩm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và hoàn
toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai báo và vi phạm (nếu có) trước pháp luật.
|
, ngày
tháng năm
Cơ sở sản xuất
()
|
Mẫu: BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT Ô TÔ
Nhãn hiệu…………………………..
Tên thương mại: …………………………………….
Mã kiểu loại sản phẩm: ……………………………..
TT
|
Tổng thành, hệ thống (1)
|
Số giấy chứng nhận (2)
|
Số báo cáo TN (2)
|
Nhãn hiệu, số loại/ mã hiệu
|
Nguồn gốc (3)
|
Nơi sản xuất (4)
|
Nước sản xuất (4)
|
1. Động cơ và hệ thống truyền lực
|
|
|
1.1
|
Động cơ
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Động cơ điện
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Bộ điều khiển ECU
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Ống xả
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Li hợp
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Hộp số chính/Hộp số phụ
|
|
|
|
|
|
-
|
1.7
|
Cát đăng/ trục láp
|
|
|
|
|
|
|
…
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2. Cầu xe và bánh xe
|
|
|
2.1
|
Cầu trục...
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Lốp xe trục ...
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Lốp dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Vành bánh xe trục ....
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống lái
|
3.1
|
Cơ cấu lái
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
4. Hệ thống phanh
|
4.1
|
Cơ cấu phanh
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Ống dẫn đầu thủy lực hoặc khí nén
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
5. Hệ thống treo
|
5.1
|
Nhíp lá
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Lò xo trụ
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Giảm chấn
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
6. Hệ thống nhiên liệu
|
6.1
|
Thùng nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
7. Hệ thống điện và ắc quy
|
7.1
|
Ắc quy....
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Dây điện
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……
|
|
|
|
|
|
|
8. Khung và thân vỏ + Thùng hàng
|
8.1
|
Chassi chính (dầm chính)
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Cabin + thân vỏ
xe
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
9. Trang, thiết bị và nội thất
trong xe
|
9.1
|
Ghế lái/Ghế hành khách
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Dây đai an
toàn ……
|
|
|
|
|
|
|
9.3
|
Túi khí....
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
10. Kính chắn gió, kính cửa
|
10.1
|
Kính chắn gió trước
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Kính ………
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
11. Đèn chiếu sáng và tín hiệu
|
11.1
|
Đèn chiếu sáng
|
|
|
|
|
|
|
11.2
|
Đèn báo
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Còi xe
|
|
|
|
|
|
|
....
|
….
|
|
|
|
|
|
|
12. Gương chiếu hậu
|
12.1
|
Gương chiếu hậu....
|
|
|
|
|
|
|
...
|
….
|
|
|
|
|
|
|
13. Thùng chở hàng
|
13.1
|
Thùng chở hàng
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
14. Cơ cấu chuyên dùng
|
14.1
|
Cần cẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Vật liệu sử dụng làm nội thất
|
15.1
|
Vật liệu sử dụng làm ….
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
16. Các phụ tùng khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
Công ty chúng
tôi cam kết sản phẩm nêu trên được sản xuất, lắp ráp từ
các phụ tùng mới 100% và có nguồn gốc xuất xứ đúng như bản thống kê này. Nếu có gì sai khác,
chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Cơ sở sản xuất
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Nếu áp dụng ghi "x", không áp dụng ghi "-";
(1) Xem giải thích tại Điều 3 của Thông
tư này;
(2) Chỉ áp dụng với các linh kiện thuộc đối tượng
phải kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận;
(3) Phụ tùng nhập khẩu ghi “Nhập khẩu”; tự sản
xuất trong nước ghi “Tự sản xuất”; sản xuất trong nước đối với trường hợp khác
ghi “Trong nước”;
(4) Phụ tùng nhập
khẩu ghi nước sản xuất; phụ tùng mua trong nước thì ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất và ghi “Việt
Nam” tại cột “Nước sản
xuất”.