ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
15 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THU NHẬN, LƯU TRỮ, BẢO
QUẢN THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11
tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
42/2011/TT-BTNMT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định Quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật về tư liệu môi trường;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BTNMT ngày 28/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và
Môi trường;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT
ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ
thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và
cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
85/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình
ban hành Danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động
kinh tế Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 31/TTr-STNMT ngày 30 tháng 01 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá dịch vụ sự
nghiệp công về công tác Thu nhận, lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
1. Đơn giá Thu thập thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục 01.
2. Đơn giá Tiếp nhận thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục 02.
3. Đơn giá Chỉnh lý tài liệu
lưu trữ dạng giấy thực hiện theo quy định tại Phụ lục 03.
4. Đơn giá Tổ chức lưu trữ tài
liệu số thực hiện theo quy định tại Phụ lục 04.
5. Đơn giá Bảo quản kho lưu trữ
tài liệu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 05.
6. Đơn giá Bảo quản tài liệu
lưu trữ dạng giấy thực hiện theo quy định tại Phụ lục 06.
7. Đơn giá Bảo quản tài liệu số
thực hiện theo quy định tại Phụ lục 07.
8. Đơn giá Tu bổ, phục chế tài
liệu lưu trữ dạng giấy thực hiện theo quy định tại Phụ lục 08.
9. Đơn giá Xây dựng cơ sở dữ liệu,
tài liệu lưu trữ điện tử thực hiện theo quy định tại Phụ lục 09.
10. Đơn giá Tiêu hủy tài liệu hết
giá trị thực hiện theo quy định tại Phụ lục 10.
11. Đơn giá Công tác thư viện
môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục 11.
Đơn giá tại Điều này được tính
theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng; chưa bao gồm chi phí lập dự toán,
chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Đơn giá sản
phẩm dịch vụ sự nghiệp công về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường; thư viện môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình là cơ sở để các cơ quan, đơn vị lập, thẩm định dự toán; cấp phát,
thanh quyết toán kinh phí sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện công
tác Thu nhận, lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
thư viện môi trường.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ
quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên
quan thực hiện công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường; thư viện môi trường.
Điều 3. Áp
dụng Đơn giá
1. Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một
phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường
xuyên thực hiện dịch vụ sự nghiệp công: Sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản
cố định.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân có chức năng, nhiệm vụ thực hiện dịch vụ sự nghiệp công: Sử dụng đơn giá
có khấu hao tài sản cố định theo quy định.
Điều 4. Sửa
đổi, bổ sung Đơn giá
1. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh
mức lương cơ sở thì chi phí nhân công được tính bằng chi phí nhân công trong
đơn giá theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng nhân (x) với hệ số điều chỉnh
K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện
hành/1.800.000 đồng.
2. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh
định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc giá cả vật tư, vật liệu trên thị trường biến động,
ảnh hưởng tới đơn giá quy định tại Điều 1 Quyết định này, giao Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên
quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh đơn giá cho
phù hợp.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
công khai đơn giá trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Công khai đơn giá trên Trang
thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện đơn giá này;
c) Tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết
cho phù hợp.
3. Sở Tài chính theo dõi, quản
lý đơn giá dịch vụ sự nghiệp công theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn công khai đơn giá trên
Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP5,3.
Zh_VP5
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
PHỤ LỤC 01
ĐƠN GIÁ THU THẬP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Mức khó khăn
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)
|
Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)
|
Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)
|
|
Chi phí lao động kỹ thuật
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Năng lượng
|
Khấu hao thiết bị
|
Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính
thuế 10%)
|
Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
Có khấu hao
|
Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế
10%)
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2
|
8 = 2+3+4+5
|
9 =7*15%
|
10 =8*15%
|
11 = 7+9
|
12 =8+10
|
|
1
|
Thu thập nội dung thông tin, dữ liệu.
|
Trường dữ liệu
|
KK1- KK3
|
73
|
0,10
|
0,08
|
2,02
|
0,12
|
74,74
|
74,83
|
11,21
|
11,23
|
86
|
86
|
|
2
|
Nhập, đối soát dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu
(Áp
dụng Mục 4.3 khoản 4 Chương 1 phần III, TT số 26/2014/TT-BTNMT ngày
28/5/2014)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhập
dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
531
|
|
|
|
7,16
|
537
|
531
|
81
|
80
|
618
|
610
|
|
KK2
|
663
|
|
|
|
8,95
|
671
|
663
|
101
|
99
|
772
|
763
|
|
KK3
|
862
|
|
|
|
11,64
|
873
|
862
|
131
|
129
|
1.004
|
991
|
|
2.2
|
Nhập
dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
941
|
|
|
|
7,16
|
948
|
941
|
142
|
141
|
1.090
|
1.082
|
|
KK2
|
1.177
|
|
|
|
8,95
|
1.185
|
1.177
|
178
|
176
|
1.362
|
1.353
|
|
KK3
|
1.530
|
|
|
|
11,64
|
1.540
|
1.530
|
231
|
229
|
1.771
|
1.759
|
|
2.3
|
Nhập
dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
9.703
|
|
|
|
11,94
|
9.714
|
9.703
|
1.457
|
1.455
|
11.171
|
11.159
|
|
KK2
|
12.129
|
|
|
|
14,92
|
12.143
|
12.129
|
1.821
|
1.819
|
13.964
|
13.948
|
|
KK3
|
15.768
|
|
|
|
19,40
|
15.785
|
15.768
|
2.368
|
2.365
|
18.153
|
18.133
|
|
2.4
|
Nhập
dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
11.466
|
|
|
|
11,94
|
11.477
|
11.466
|
1.722
|
1.720
|
13.198
|
13.186
|
|
KK2
|
14.332
|
|
|
|
14,92
|
14.346
|
14.332
|
2.152
|
2.150
|
16.498
|
16.482
|
|
KK3
|
18.632
|
|
|
|
19,40
|
18.650
|
18.632
|
2.797
|
2.795
|
21.447
|
21.427
|
|
2.5
|
Đối
soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
154
|
|
|
|
2,39
|
156
|
154
|
23
|
23
|
180
|
177
|
|
KK2
|
193
|
|
|
|
2,98
|
195
|
193
|
29
|
29
|
225
|
221
|
|
KK3
|
250
|
|
|
|
3,88
|
254
|
250
|
38
|
38
|
292
|
288
|
|
2.6
|
Đối
soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
257
|
|
|
|
2,39
|
259
|
257
|
39
|
39
|
298
|
295
|
|
KK2
|
321
|
|
|
|
2,98
|
324
|
321
|
49
|
48
|
372
|
369
|
|
KK3
|
417
|
|
|
|
3,88
|
421
|
417
|
63
|
63
|
484
|
480
|
|
2.7
|
Đối
soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
2.447
|
|
|
|
31,04
|
2.475
|
2.447
|
371
|
367
|
2.847
|
2.814
|
|
KK2
|
3.059
|
|
|
|
38,80
|
3.094
|
3.059
|
464
|
459
|
3.558
|
3.518
|
|
KK3
|
3.977
|
|
|
|
50,45
|
4.023
|
3.977
|
603
|
597
|
4.626
|
4.573
|
|
2.8
|
Đối
soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
2.909
|
|
|
|
31,04
|
2.937
|
2.909
|
441
|
436
|
3.378
|
3.346
|
|
KK2
|
3.637
|
|
|
|
38,80
|
3.672
|
3.637
|
551
|
545
|
4.223
|
4.182
|
|
KK3
|
4.728
|
|
|
|
50,45
|
4.773
|
4.728
|
716
|
709
|
5.489
|
5.437
|
|
3
|
Nhập đối soát danh mục thông tin dữ liệu (Áp dụng Mục 4.3 khoản 4 Chương 1 phần III, TT số
26/2014/TT-BTNMT ngày 28/5/2014)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Nhập
dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
531
|
|
|
|
7,16
|
537
|
531
|
81
|
80
|
618
|
610
|
|
KK2
|
663
|
|
|
|
8,95
|
671
|
663
|
101
|
99
|
772
|
763
|
|
KK3
|
862
|
|
|
|
11,64
|
873
|
862
|
131
|
129
|
1.004
|
991
|
|
3.2
|
Nhập
dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
941
|
|
|
|
7,16
|
948
|
941
|
142
|
141
|
1.090
|
1.082
|
|
KK2
|
1.177
|
|
|
|
8,95
|
1.185
|
1.177
|
178
|
176
|
1.362
|
1.353
|
|
KK3
|
1.530
|
|
|
|
11,64
|
1.540
|
1.530
|
231
|
229
|
1.771
|
1.759
|
|
3.3
|
Nhập
dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
9.703
|
|
|
|
11,94
|
9.714
|
9.703
|
1.457
|
1.455
|
11.171
|
11.159
|
|
KK2
|
12.129
|
|
|
|
14,92
|
12.143
|
12.129
|
1.821
|
1.819
|
13.964
|
13.948
|
|
KK3
|
15.768
|
|
|
|
19,40
|
15.785
|
15.768
|
2.368
|
2.365
|
18.153
|
18.133
|
|
3.4
|
Nhập
dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
11.466
|
|
|
|
11,94
|
11.477
|
11.466
|
1.722
|
1.720
|
13.198
|
13.186
|
|
KK2
|
14.332
|
|
|
|
14,92
|
14.346
|
14.332
|
2.152
|
2.150
|
16.498
|
16.482
|
|
KK3
|
18.632
|
|
|
|
19,40
|
18.650
|
18.632
|
2.797
|
2.795
|
21.447
|
21.427
|
|
3.5
|
Đối
soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
154
|
|
|
|
2,39
|
156
|
154
|
23
|
23
|
180
|
177
|
|
KK2
|
193
|
|
|
|
2,98
|
195
|
193
|
29
|
29
|
225
|
221
|
|
KK3
|
250
|
|
|
|
3,88
|
254
|
250
|
38
|
38
|
292
|
288
|
|
3.6
|
Đối
soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
257
|
|
|
|
2,39
|
259
|
257
|
39
|
39
|
298
|
295
|
|
KK2
|
321
|
|
|
|
2,98
|
324
|
321
|
49
|
48
|
372
|
369
|
|
KK3
|
417
|
|
|
|
3,88
|
421
|
417
|
63
|
63
|
484
|
480
|
|
3.7
|
Đối
soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
2.447
|
|
|
|
31,04
|
2.475
|
2.447
|
371
|
367
|
2.847
|
2.814
|
|
KK2
|
3.059
|
|
|
|
38,80
|
3.094
|
3.059
|
464
|
459
|
3.558
|
3.518
|
|
KK3
|
3.977
|
|
|
|
50,45
|
4.023
|
3.977
|
603
|
597
|
4.626
|
4.573
|
|
3.8
|
Đối
soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
2.909
|
|
|
|
31,04
|
2.937
|
2.909
|
441
|
436
|
3.378
|
3.346
|
|
KK2
|
3.637
|
|
|
|
38,80
|
3.672
|
3.637
|
551
|
545
|
4.223
|
4.182
|
|
KK3
|
4.728
|
|
|
|
50,45
|
4.773
|
4.728
|
716
|
709
|
5.489
|
5.437
|
|
4
|
Công bố danh mục, dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường lên Trang/Cổng thông tin điện tử
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng KK1: Trường dữ liệu
< = 15 ký
(2) Áp dụng KK2: Trường dữ liệu:
Từ 16 đến 50 ký tự
(3) Áp dụng KK3: Trường dữ liệu
> 50 ký tự
(4) Áp dụng KK1: Trang tài liệu
chỉ gồm các chữ cái, chữ số
(5) Áp dụng KK2: Trang tài liệu
có bảng biểu kèm theo
(6) Áp dụng KK3: Trang tài liệu
dạng đặc biệt có nhiều công thức toán học hoặc các ký tự đặc biệt
(7) Chi phí tiền công lao động
kỹ thuật tại cột (2) được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp
Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại
cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức
lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được
tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
(8) Quy trình kỹ thuật thu thập
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 29
Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHỤ LỤC 02
ĐƠN GIÁ TIẾP NHẬN THÔNG TIN DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 15/03/2024 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)
|
Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)
|
Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)
|
|
Chi phí lao động kỹ thuật
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Năng lượng
|
Khấu hao thiết bị
|
Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính
thuế 10%)
|
Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
Có khấu hao
|
Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế
10%)
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2
|
8 = 2+3+4+5
|
9 =7*15%
|
10 =8*15%
|
11 = 7+9
|
12 =8+10
|
|
I
|
Tiếp nhận thông tin, tài liệu lưu trữ (bước này không định mức)
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
Tiếp nhận tài liệu có cả dạng giấy và dạng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm
tra thông tin, tài liệu
|
Mét giá
|
528.722
|
1.982
|
3.050
|
12.796
|
805
|
545.661
|
546.550
|
81.849
|
81.983
|
627.510
|
628.533
|
|
2
|
Lập
Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin,
tài liệu; Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi
trường
|
Lần
|
27.035
|
25
|
880
|
160
|
10
|
28.011
|
28.099
|
4.202
|
4.215
|
32.213
|
32.314
|
|
3
|
Vận
chuyển tài liệu vào kho lưu trữ.
|
Mét giá
|
31.118
|
318
|
|
772
|
|
32.109
|
32.208
|
4.816
|
4.831
|
36.925
|
37.039
|
|
III
|
Tiếp nhận tài liệu chỉ có dạng giấy (Đơn giá tính bằng 0,60 đơn giá mục II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm
tra thông tin, tài liệu
|
Mét giá
|
317.233
|
1.189
|
1.830
|
12.796
|
483
|
332.050
|
333.048
|
49.807
|
49.957
|
381.857
|
383.006
|
|
2
|
Lập
Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin,
tài liệu; Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi
trường
|
Lần
|
16.221
|
15
|
528
|
160
|
6
|
16.865
|
16.923
|
2.530
|
2.538
|
19.394
|
19.462
|
|
3
|
Vận
chuyển tài liệu vào kho lưu trữ.
|
Mét giá
|
18.671
|
191
|
0
|
772
|
0
|
19.546
|
19.634
|
2.932
|
2.945
|
22.478
|
22.579
|
|
IV
|
Tiếp nhận tài liệu chỉ có dạng số (Đơn giá tính bằng 0,20 đơn giá mục II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm
tra thông tin, tài liệu
|
Mét giá
|
105.744
|
396
|
610
|
12.796
|
161
|
118.438
|
119.547
|
17.766
|
17.932
|
136.204
|
137.479
|
|
2
|
Lập
Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài
liệu; Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi trường
|
Lần
|
5.407
|
5
|
176
|
160
|
2
|
5.718
|
5.747
|
858
|
862
|
6.576
|
6.610
|
|
3
|
Vận
chuyển tài liệu vào kho lưu trữ.
|
Mét giá
|
6.224
|
64
|
0
|
772
|
0
|
6.984
|
7.060
|
1.048
|
1.059
|
8.031
|
8.118
|
|
Ghi chú:
(1) Chi phí tiền công lao động
kỹ thuật tại cột (2) được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp
Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại
cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức
lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được
tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
(2) Quy trình kỹ thuật tiếp nhận
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 30
Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHỤ LỤC 03
ĐƠN GIÁ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ DẠNG GIẤY THỰC HIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 15/03/2024 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)
|
Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)
|
Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)
|
|
Chi phí lao động kỹ thuật
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Năng lượng
|
Khấu hao thiết bị
|
Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)
|
Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
Có khấu hao
|
Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2
|
8 = 2+3+4+5
|
9 =7*15%
|
10 =8*15%
|
11 = 7+9
|
12 =8+10
|
|
I
|
Chỉnh lý tài liệu
lưu trữ dạng giấy trong trường hợp tài liệu đã chỉnh lý sơ bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập kế hoạch chỉnh
lý và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu
|
Mét giá
|
95.802
|
680
|
212
|
4.293
|
238
|
100.731
|
100.987
|
15.110
|
15.148
|
115.841
|
116.135
|
|
2
|
Giao nhận tài liệu,
vận chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu
|
Mét giá
|
31.118
|
423
|
|
772
|
|
32.205
|
32.313
|
4.831
|
4.847
|
37.035
|
37.161
|
|
3
|
Phân loại tài liệu
|
Mét giá
|
287.577
|
1.021
|
65
|
6.426
|
352
|
294.725
|
295.088
|
44.209
|
44.263
|
338.934
|
339.352
|
|
4
|
Lập hồ sơ hoặc chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ
|
Mét giá
|
1.470.884
|
6.124
|
2.097
|
38.697
|
2.164
|
1.515.504
|
1.517.802
|
227.326
|
227.670
|
1.742.830
|
1.745.472
|
|
5
|
Biên mục phiếu tin
|
Mét giá
|
1.169.165
|
4.763
|
92.021
|
30.884
|
1.969
|
1.287.017
|
1.296.833
|
193.053
|
194.525
|
1.480.069
|
1.491.358
|
|
6
|
Kiểm tra, chỉnh sửa
việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin
|
Mét giá
|
782.586
|
3.402
|
1.125
|
21.464
|
1.188
|
807.295
|
808.577
|
121.094
|
121.287
|
928.389
|
929.864
|
|
7
|
Hệ thống hóa phiếu
tin theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin
|
Mét giá
|
188.575
|
680
|
313
|
4.284
|
235
|
193.586
|
193.853
|
29.038
|
29.078
|
222.624
|
222.931
|
|
8
|
Biên mục hồ sơ
|
Mét giá
|
2.121.468
|
8.845
|
126.889
|
56.961
|
3.512
|
2.299.838
|
2.314.163
|
344.976
|
347.124
|
2.644.813
|
2.661.288
|
|
9
|
Kiểm tra, chỉnh sửa
việc biên mục hồ sơ
|
Mét giá
|
447.865
|
1.701
|
33
|
10.711
|
586
|
459.711
|
460.310
|
68.957
|
69.046
|
528.668
|
529.356
|
|
10
|
Vệ sinh, tháo bỏ
ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức
lên bìa hồ sơ
|
Mét giá
|
108.431
|
377
|
236.384
|
3.529
|
429
|
327.266
|
348.720
|
49.090
|
52.308
|
376.356
|
401.028
|
|
11
|
Sắp xếp hồ sơ vào hộp
(cặp), làm nhãn hộp (cặp)
|
Mét giá
|
51.858
|
340
|
257.684
|
2.142
|
117
|
288.480
|
312.024
|
43.272
|
46.804
|
331.752
|
358.828
|
|
12
|
Vận chuyển tài liệu
vào kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý
|
Mét giá
|
339.435
|
1.030
|
|
935
|
|
341.221
|
341.400
|
51.183
|
51.210
|
392.405
|
392.610
|
|
13
|
Hoàn chỉnh, bàn giao
hồ sơ phông và lập Báo cáo kết quả chỉnh lý
|
Mét giá
|
273.434
|
715
|
3.195
|
6.439
|
356
|
283.166
|
283.782
|
42.475
|
42.567
|
325.641
|
326.350
|
|
II
|
Chỉnh lý tài liệu
lưu trữ dạng giấy trong trường hợp tài liệu chưa lập hồ sơ (tài liệu rời lẻ)
- (Đơn giá tính bằng 1,1 đơn giá tại
mục I trên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập kế hoạch chỉnh
lý và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu
|
Mét giá
|
105.382
|
748
|
233
|
4.293
|
261
|
110.414
|
110.656
|
16.562
|
16.598
|
126.976
|
127.255
|
|
2
|
Giao nhận tài liệu,
vận chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu
|
Mét giá
|
34.229
|
466
|
0
|
772
|
0
|
35.355
|
35.468
|
5.303
|
5.320
|
40.658
|
40.788
|
|
3
|
Phân loại tài liệu
|
Mét giá
|
316.334
|
1.123
|
71
|
6.426
|
387
|
323.614
|
323.955
|
48.542
|
48.593
|
372.156
|
372.548
|
|
4
|
Lập hồ sơ hoặc chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ
|
Mét giá
|
1.617.973
|
6.736
|
2.307
|
38.697
|
2.381
|
1.663.537
|
1.665.712
|
249.530
|
249.857
|
1.913.067
|
1.915.569
|
|
5
|
Biên mục phiếu tin
|
Mét giá
|
1.286.081
|
5.239
|
101.223
|
30.884
|
2.166
|
1.412.911
|
1.423.428
|
211.937
|
213.514
|
1.624.847
|
1.636.942
|
|
6
|
Kiểm tra, chỉnh sửa
việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin
|
Mét giá
|
860.845
|
3.742
|
1.238
|
21.464
|
1.307
|
886.073
|
887.289
|
132.911
|
133.093
|
1.018.984
|
1.020.382
|
|
7
|
Hệ thống hóa phiếu
tin theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin
|
Mét giá
|
207.432
|
748
|
344
|
4.284
|
258
|
212.555
|
212.810
|
31.883
|
31.921
|
244.438
|
244.731
|
|
8
|
Biên mục hồ sơ
|
Mét giá
|
2.333.615
|
9.730
|
139.578
|
56.961
|
3.863
|
2.524.643
|
2.539.883
|
378.697
|
380.983
|
2.903.340
|
2.920.866
|
|
9
|
Kiểm tra, chỉnh sửa
việc biên mục hồ sơ
|
Mét giá
|
492.652
|
1.871
|
36
|
10.711
|
645
|
504.709
|
505.270
|
75.706
|
75.790
|
580.415
|
581.060
|
|
10
|
Vệ sinh, tháo bỏ
ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức
lên bìa hồ sơ
|
Mét giá
|
119.274
|
415
|
260.022
|
3.529
|
472
|
359.671
|
383.239
|
53.951
|
57.486
|
413.622
|
440.725
|
|
11
|
Sắp xếp hồ sơ vào hộp
(cặp), làm nhãn hộp (cặp)
|
Mét giá
|
57.044
|
374
|
283.452
|
2.142
|
129
|
317.133
|
343.013
|
47.570
|
51.452
|
364.703
|
394.465
|
|
12
|
Vận chuyển tài liệu
vào kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý
|
Mét giá
|
373.378
|
1.133
|
0
|
935
|
0
|
375.259
|
375.447
|
56.289
|
56.317
|
431.547
|
431.764
|
|
13
|
Hoàn chỉnh, bàn
giao hồ sơ phông và lập Báo cáo kết quả chỉnh lý
|
Mét giá
|
300.777
|
786
|
3.515
|
6.439
|
392
|
310.897
|
311.517
|
46.635
|
46.728
|
357.531
|
358.244
|
|
Ghi chú:
(1) Chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2)
được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh
mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) được tính bằng
chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức lương cơ sở
1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K =
mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
(2) Quy trình kỹ thuật Chỉnh lý tài liệu lưu trữ dạng
giấy thực hiện theo quy định tại Điều 31 Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày
28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ LỤC 04
ĐƠN GIÁ TỔ CHỨC LƯU TRỮ TÀI LIỆU SỐ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đồng: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Mức khó khăn
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)
|
Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)
|
Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)
|
|
Chi phí lao động kỹ thuật
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Năng lượng
|
Khấu hao thiết bị
|
Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)
|
Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
Có khấu hao
|
Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=(3+4+5+6+7)/
1,1
|
9 = 3+4+5
|
10 =8*15%
|
11=9*15%
|
12= 8+10
|
13 =9+11
|
|
1
|
Gán mã, làm nhãn
trên phương tiện lưu trữ đã tiếp nhận
|
Phương tiện lưu trữ
|
KK1-KK3
|
10.814
|
41
|
5.400
|
219
|
71
|
16.024
|
16.474
|
2.404
|
2.471
|
18.428
|
18.945
|
|
2
|
Chuyển dữ liệu số
vào thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị
tài liệu và thời hạn bảo quản
|
1GB
|
KK1-KK3
|
21.392
|
37
|
0
|
371
|
82
|
21.837
|
21.800
|
3.276
|
3.270
|
25.113
|
25.070
|
|
3
|
Biên mục, nhập nội
dung dữ liệu đặc tả (Áp dụng mục 4.3
khoản 4, Chương 1, Phần 3, Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Nhập dữ liệu có cấu
trúc cho đối tượng phi không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
531
|
|
|
|
7
|
537
|
531
|
81
|
80
|
618
|
610
|
|
KK2
|
663
|
|
|
|
9
|
671
|
663
|
101
|
99
|
772
|
763
|
|
KK3
|
862
|
|
|
|
12
|
873
|
862
|
131
|
129
|
1.004
|
991
|
|
3.2
|
Nhập dữ liệu có cấu
trúc cho đối tượng không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
941
|
|
|
|
7
|
948
|
941
|
142
|
141
|
1.090
|
1.082
|
|
KK2
|
1.177
|
|
|
|
9
|
1.185
|
1.177
|
178
|
176
|
1.362
|
1.353
|
|
KK3
|
1.530
|
|
|
|
12
|
1.540
|
1.530
|
231
|
229
|
1.771
|
1.759
|
|
3.3
|
Nhập dữ liệu phi cấu
trúc cho đối tượng phi không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
9.703
|
|
|
|
119
|
9.812
|
9.703
|
1.472
|
1.455
|
11.284
|
11.159
|
|
KK2
|
12.129
|
|
|
|
149
|
12.265
|
12.129
|
1.840
|
1.819
|
14.104
|
13.948
|
|
KK3
|
15.768
|
|
|
|
194
|
15.944
|
15.768
|
2.392
|
2.365
|
18.336
|
18.133
|
|
3.2
|
Nhập dữ liệu phi cấu
trúc cho đối tượng không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
11.466
|
|
|
|
119
|
11.574
|
11.466
|
1.736
|
1.720
|
13.311
|
13.186
|
|
KK2
|
14.332
|
|
|
|
149
|
14.468
|
14.332
|
2.170
|
2.150
|
16.638
|
16.482
|
|
KK3
|
18.632
|
|
|
|
194
|
18.808
|
18.632
|
2.821
|
2.795
|
21.630
|
21.427
|
|
2.5
|
Đối soát dữ liệu có
cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
154
|
|
|
|
2,4
|
156
|
154
|
23
|
23
|
180
|
177
|
|
KK2
|
193
|
|
|
|
3,0
|
195
|
193
|
29
|
29
|
225
|
221
|
|
KK3
|
250
|
|
|
|
3,9
|
254
|
250
|
38
|
38
|
292
|
288
|
|
2.6
|
Đối soát dữ liệu
phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
257
|
|
|
|
2,4
|
259
|
257
|
39
|
39
|
298
|
295
|
|
KK2
|
321
|
|
|
|
3,0
|
324
|
321
|
49
|
48
|
372
|
369
|
|
KK3
|
417
|
|
|
|
3,9
|
421
|
417
|
63
|
63
|
484
|
480
|
|
2.7
|
Đối soát dữ liệu phi
cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
2.447
|
|
|
|
31,0
|
2.475
|
2.447
|
371
|
367
|
2.847
|
2.814
|
|
KK2
|
3.059
|
|
|
|
38,8
|
3.094
|
3.059
|
464
|
459
|
3.558
|
3.518
|
|
KK3
|
3.977
|
|
|
|
50,4
|
4.023
|
3.977
|
603
|
597
|
4.626
|
4.573
|
|
2.8
|
Đối soát dữ liệu phi
cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
2.909
|
|
|
|
31,0
|
2.937
|
2.909
|
441
|
436
|
3.378
|
3.346
|
|
KK2
|
3.637
|
|
|
|
38,8
|
3.672
|
3.637
|
551
|
545
|
4.223
|
4.182
|
|
KK3
|
4.728
|
|
|
|
50,4
|
4.773
|
4.728
|
716
|
709
|
5.489
|
5.437
|
|
4
|
Sắp xếp phương tiện
lưu trữ vào tủ chuyên dụng
|
Phương tiện lưu trữ
|
KK1-KK3
|
4.055
|
259
|
|
199
|
|
4.472
|
4.514
|
671
|
677
|
5.143
|
5.191
|
|
5
|
Lập báo cáo tổ
chức, lưu trữ tài số liệu (Bước này
không tính định mức)
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng KK1: Trường dữ liệu < = 15 ký
(2) Áp dụng KK2: Trường dữ liệu: Từ 16 đến 50 ký tự
(3) Áp dụng KK3: Trường dữ liệu > 50 ký tự
(4) Áp dụng KK1: Trang tài liệu chỉ gồm các chữ
cái, chữ số
(5) Áp dụng KK2: Trang tài liệu có bảng biểu kèm
theo
(6) Áp dụng KK3: Trang tài liệu dạng đặc biệt có
nhiều công thức toán học hoặc các ký tự đặc biệt
(7) Chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (3)
được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh
mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (3) được tính bằng
chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (3) theo mức lương cơ sở
1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K =
mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
(8) Quy trình kỹ thuật Tổ chức, lưu trữ tài liệu số
thực hiện theo quy định tại Điều 32 Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày
28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ LỤC 05
ĐƠN GIÁ BẢO QUẢN KHO LƯU TRỮ TÀI LIỆU THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 15/03/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Bình)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)
|
Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)
|
Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)
|
|
Chi phí lao động kỹ thuật
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Năng lượng
|
Khấu hao thiết bị
|
Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính
thuế 10%)
|
Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
Có khấu hao
|
Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế
10%)
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2
|
8 = 2+3+4+5
|
9 =7*15%
|
10 =8*15%
|
11 = 7+9
|
12 =8+10
|
|
1
|
Bảo quản kho lưu trữ tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kho
chuyên dụng
|
m2 kho
|
101.637
|
12.944
|
6.130
|
1.304
|
50
|
120.208
|
122.015
|
18.031
|
18.302
|
138.000
|
140.000
|
|
1.2
|
Kho
thông thường
|
m2 kho
|
121.965
|
15.533
|
7.356
|
1.304
|
60
|
144.013
|
146.158
|
21.602
|
21.924
|
166.000
|
168.000
|
|
1.3
|
Kho
tạm
|
m2 kho
|
152.456
|
19.416
|
9.195
|
1.304
|
75
|
179.720
|
182.371
|
26.958
|
27.356
|
207.000
|
210.000
|
|
2
|
Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Kho
chuyên dụng
|
Báo cáo
|
41.501
|
165
|
20.500
|
2.309
|
434
|
62.781
|
64.475
|
9.417
|
9.671
|
72.000
|
74.000
|
|
2.2
|
Kho
thông thường
|
Báo cáo
|
49.801
|
198
|
24.600
|
2.309
|
521
|
74.917
|
76.908
|
11.238
|
11.536
|
86.000
|
88.000
|
|
2.3
|
Kho
tạm
|
Báo cáo
|
62.251
|
248
|
30.750
|
2.309
|
651
|
93.122
|
95.558
|
13.968
|
14.334
|
107.000
|
110.000
|
|
Ghi chú:
(1) Chi phí tiền công lao động
kỹ thuật tại cột (2) được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp
Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại
cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức
lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được
tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
(2) Quy trình kỹ thuật bảo quản
kho lưu trữ tài liệu thực hiện theo quy định tại Điều 33 Thông tư số
03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ LỤC 06
ĐƠN GIÁ BẢO QUẢN TÀI LIỆU LƯU TRỮ DẠNG GIẤY THỰC HIỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 15/03/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Bình)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)
|
Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)
|
Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)
|
|
Chi phí lao động kỹ thuật
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Năng lượng
|
Khấu hao thiết bị
|
Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính
thuế 10%)
|
Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
Có khấu hao
|
Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế
10%)
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2
|
8 = 2+3+4+5
|
9 =7*15%
|
10 =8*15%
|
11 = 7+9
|
12 =8+10
|
|
1
|
Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kho
chuyên dụng
|
Mét giá
|
438.068
|
90
|
519
|
229
|
0
|
438.830
|
438.906
|
65.825
|
65.836
|
504.655
|
504.742
|
|
1.2
|
Kho
thông thường (hệ số 1,2 * mục 1.1)
|
Mét giá
|
525.682
|
108
|
623
|
229
|
0
|
526.555
|
526.642
|
78.983
|
78.996
|
605.538
|
605.638
|
|
1.3
|
Kho
tạm (hệ số 1,5 * mục 1.1)
|
Mét giá
|
657.102
|
135
|
779
|
229
|
0
|
658.141
|
658.245
|
98.721
|
98.737
|
756.862
|
756.982
|
|
2
|
Ghi nhật ký bảo quản tài liệu lưu trữ (Bước này không tính định mức)
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Ghi chú:
(1) Đơn giá Bảo quản tài liệu lưu
trữ dạng giấy được tính cho các công việc bảo quản tài liệu gồm: Vệ sinh bên
trong hộp (cặp) bảo quản tài liệu; Vệ sinh bìa hồ sơ, tài liệu; Đưa tài liệu
vào bìa hồ sơ, xếp hồ sơ vào hộp (cặp) bảo quản tài liệu; Xếp hộp (cặp) bảo quản
tài liệu lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu; Kiểm tra công tác bảo quản tài liệu.
(2) Chi phí tiền công lao động
kỹ thuật tại cột (2) được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp
Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại
cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức
lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được
tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
(3) Quy trình kỹ thuật bảo quản
tài liệu lưu trữ dạng giấy được thực hiện theo quy định tại Điều 34 Thông tư số
03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ LỤC 07
ĐƠN GIÁ BẢO QUẢN TÀI LIỆU SỐ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 15/03/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Bình)
Đơn
vị tính : Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)
|
Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)
|
Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)
|
|
Chi phí lao động kỹ thuật
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Năng lượng
|
Khấu hao thiết bị
|
Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính
thuế 10%)
|
Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm
thuế 10%)
|
|
Có khấu hao
|
Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế
10%)
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2
|
8 = 2+3+4+5
|
9 =7*15%
|
10 =8*15%
|
11 = 7+9
|
12 =8+10
|
|
1
|
Vệ
sinh phương tiện lưu trữ tài liệu số
|
Phương tiện lưu trữ
|
6.225
|
29
|
126
|
27
|
774
|
7.094
|
6.407
|
1.064
|
961
|
8.000
|
7.000
|
|
2
|
Kiểm
tra định kỳ tài liệu số trên phương tiện lưu trữ
|
Phương tiện lưu trữ
|
170.318
|
617
|
13.100
|
5.334
|
|
187.638
|
189.370
|
28.146
|
28.406
|
216.000
|
218.000
|
|
3
|
Sao
lưu tài liệu trên phương tiện lưu trữ
|
1GB
|
21.392
|
34
|
|
371
|
82
|
21.834
|
21.796
|
3.275
|
3.269
|
25.000
|
25.000
|
|
4
|
Phục
hồi tài liệu trên phương tiện lưu trữ
|
1GB
|
21.392
|
34
|
|
371
|
82
|
21.834
|
21.796
|
3.275
|
3.269
|
25.000
|
25.000
|
|
5
|
Ghi
nhật ký bảo quản tài liệu số (Bước này không tính định mức)
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Ghi chú
(1) Chi phí tiền công lao động kỹ
thuật tại cột (2) được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp
Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại
cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức
lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được
tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
(2) Quy trình kỹ thuật Bảo quản
tài liệu số thực hiện theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT
ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ LỤC 08
ĐƠN GIÁ TU BỔ, PHỤC CHẾ TÀI LIỆU LƯU TRỮ DẠNG GIẤY THỰC
HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 15/03/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Mức khó khăn/Hệ số
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)
|
Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)
|
Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)
|
|
Chi phí lao động kỹ thuật
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Năng lượng
|
Khấu hao thiết bị
|
Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)
|
Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
Có khấu hao
|
Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2
|
8 = 2+3+4+5
|
9 =7*15%
|
10 =8*15%
|
11 = 7+9
|
12 =8+10
|
|
1
|
Lập danh mục tài
liệu cần tu bổ, phục chế; bàn giao, vận chuyển tài liệu tới địa điểm thực hiện;
vệ sinh tài liệu
|
|
|
Tài liệu khổ A5
|
Tờ A5
|
0,8
|
1.590
|
|
|
|
|
1.590
|
1.590
|
239
|
239
|
1.829
|
1.829
|
|
|
Tài liệu khổ A4
|
Tờ A4
|
1,0
|
1.988
|
|
|
|
|
1.988
|
1.988
|
298
|
298
|
2.286
|
2.286
|
|
|
Tài liệu khổ A3
|
Tờ A3
|
1,5
|
2.982
|
|
|
|
|
2.982
|
2.982
|
447
|
447
|
3.429
|
3.429
|
|
|
Tài liệu khổ A2
|
Tờ A2
|
2,5
|
4.970
|
|
|
|
|
4.970
|
4.970
|
746
|
746
|
5.716
|
5.716
|
|
|
Tài liệu khổ A1
|
Tờ A1
|
5,0
|
9.940
|
|
|
|
|
9.940
|
9.940
|
1.491
|
1.491
|
11.431
|
11.431
|
|
|
Tài liệu khổ A0
|
Tờ A0
|
10,0
|
19.881
|
|
|
|
|
19.881
|
19.881
|
2.982
|
2.982
|
22.863
|
22.863
|
|
2
|
Tu bổ, phục chế
tài liệu bằng biện pháp vá, dán;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tu bổ, phục chế
tài liệu bằng biện pháp vá, dán (01 mặt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu khổ A5
|
Tờ A5
|
0,8
|
1.660
|
260
|
1.477
|
903
|
25
|
4.082
|
4.299
|
612
|
645
|
4.694
|
4.944
|
|
|
Tài liệu khổ A4
|
Tờ A4
|
1,0
|
2.075
|
325
|
1.846
|
903
|
31
|
4.897
|
5.148
|
735
|
772
|
5.632
|
5.920
|
|
|
Tài liệu khổ A3
|
Tờ A3
|
1,5
|
3.112
|
487
|
2.769
|
903
|
47
|
6.935
|
7.271
|
1.040
|
1.091
|
7.975
|
8.361
|
|
|
Tài liệu khổ A2
|
Tờ A2
|
2,5
|
5.186
|
811
|
4.615
|
903
|
78
|
11.011
|
11.516
|
1.652
|
1.727
|
12.663
|
13.243
|
|
|
Tài liệu khổ A1
|
Tờ A1
|
5,0
|
10.373
|
1.623
|
9.230
|
903
|
156
|
21.202
|
22.128
|
3.180
|
3.319
|
24.382
|
25.447
|
|
|
Tài liệu khổ A0
|
Tờ A0
|
10,0
|
20.745
|
3.245
|
18.460
|
903
|
313
|
41.582
|
43.353
|
6.237
|
6.503
|
47.820
|
49.856
|
|
2.1
|
Tu bổ, phục
chế tài liệu bằng biện pháp vá, dán (02 mặt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu khổ A5
|
Tờ A5
|
0,8
|
3.319
|
519
|
2.954
|
903
|
50
|
7.343
|
7.695
|
1.101
|
1.154
|
8.444
|
8.849
|
|
|
Tài liệu khổ A4
|
Tờ A4
|
1,0
|
4.149
|
649
|
3.692
|
903
|
63
|
8.973
|
9.393
|
1.346
|
1.409
|
10.319
|
10.802
|
|
|
Tài liệu khổ A3
|
Tờ A3
|
1,5
|
6.224
|
974
|
5.538
|
903
|
94
|
13.049
|
13.638
|
1.957
|
2.046
|
15.007
|
15.684
|
|
|
Tài liệu khổ A2
|
Tờ A2
|
2,5
|
10.373
|
1.623
|
9.230
|
903
|
156
|
21.202
|
22.128
|
3.180
|
3.319
|
24.382
|
25.447
|
|
|
Tài liệu khổ A1
|
Tờ A1
|
5,0
|
20.745
|
3.245
|
18.460
|
903
|
313
|
41.582
|
43.353
|
6.237
|
6.503
|
47.820
|
49.856
|
|
|
Tài liệu khổ A0
|
Tờ A0
|
10,0
|
41.490
|
6.491
|
36.920
|
903
|
625
|
82.344
|
85.804
|
12.352
|
12.871
|
94.695
|
98.675
|
|
3
|
Tu bổ, phục chế
tài liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi nền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tu bổ, phục
chế tài liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi nền (01 mặt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu khổ A5
|
Tờ A5
|
0,8
|
3.319
|
188
|
6.702
|
1.391
|
50
|
10.892
|
11.600
|
1.634
|
1.740
|
12.526
|
13.339
|
|
|
Tài liệu khổ A4
|
Tờ A4
|
1,0
|
4.149
|
235
|
812.377
|
1.391
|
63
|
13.299
|
14.152
|
1.995
|
2.123
|
15.294
|
16.274
|
|
|
Tài liệu khổ A3
|
Tờ A3
|
1,5
|
6.224
|
352
|
12.566
|
1.391
|
94
|
19.317
|
20.532
|
2.897
|
3.080
|
22.214
|
23.612
|
|
|
Tài liệu khổ A2
|
Tờ A2
|
2,5
|
10.373
|
587
|
20.943
|
1.391
|
156
|
31.351
|
33.293
|
4.703
|
4.994
|
36.054
|
38.287
|
|
|
Tài liệu khổ A1
|
Tờ A1
|
5,0
|
20.745
|
1.174
|
41.885
|
1.391
|
313
|
61.438
|
65.195
|
9.216
|
9.779
|
70.654
|
74.974
|
|
|
Tài liệu khổ A0
|
Tờ A0
|
10,0
|
41.490
|
2.348
|
83.770
|
1.391
|
625
|
121.612
|
128.999
|
18.242
|
19.350
|
139.854
|
148.349
|
|
3.2
|
Tu bổ, phục
chế tài liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi nền (02 mặt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu khổ A5
|
Tờ A5
|
0,8
|
6.638
|
376
|
1.340
|
1.391
|
100
|
9.554
|
9.745
|
1.433
|
1.462
|
10.987
|
11.207
|
|
|
Tài liệu khổ A4
|
Tờ A4
|
1,0
|
8.298
|
470
|
1.675
|
1.391
|
125
|
11.626
|
11.834
|
1.744
|
1.775
|
13.370
|
13.609
|
|
|
Tài liệu khổ A3
|
Tờ A3
|
1,5
|
12.447
|
704
|
2.513
|
1.391
|
188
|
16.807
|
17.055
|
2.521
|
2.558
|
19.328
|
19.614
|
|
|
Tài liệu khổ A2
|
Tờ A2
|
2,5
|
20.745
|
1.174
|
4.189
|
1.391
|
313
|
27.169
|
27.498
|
4.075
|
4.125
|
31.244
|
31.623
|
|
|
Tài liệu khổ A1
|
Tờ A1
|
5,0
|
41.490
|
2.348
|
8.377
|
1.391
|
625
|
53.073
|
53.606
|
7.961
|
8.041
|
61.034
|
61.647
|
|
|
Tài liệu khổ A0
|
Tờ A0
|
10,0
|
82.981
|
4.696
|
16.754
|
1.391
|
1.250
|
104.881
|
105.821
|
15.732
|
15.873
|
120.613
|
121.694
|
|
4
|
Kiểm tra, đánh giá
chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu khổ A5
|
Tờ A5
|
0,8
|
291
|
|
|
|
|
291
|
291
|
44
|
44
|
335
|
335
|
|
|
Tài liệu khổ A4
|
Tờ A4
|
1,0
|
364
|
|
|
|
|
364
|
364
|
55
|
55
|
418
|
418
|
|
|
Tài liệu khổ A3
|
Tờ A3
|
1,5
|
545
|
|
|
|
|
545
|
545
|
82
|
82
|
627
|
627
|
|
|
Tài liệu khổ A2
|
Tờ A2
|
2,5
|
909
|
|
|
|
|
909
|
909
|
136
|
136
|
1.046
|
1.046
|
|
|
Tài liệu khổ A1
|
Tờ A1
|
5,0
|
1.818
|
|
|
|
|
1.818
|
1.818
|
273
|
273
|
2.091
|
2.091
|
|
|
Tài liệu khổ A0
|
Tờ A0
|
10,0
|
3.637
|
|
|
|
|
3.637
|
3.637
|
545
|
545
|
4.182
|
4.182
|
|
5
|
Bàn giao, xếp tài
liệu lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu khổ A5
|
Tờ A5
|
0,8
|
304
|
|
|
|
|
304
|
304
|
46
|
46
|
350
|
350
|
|
|
Tài liệu khổ A4
|
Tờ A4
|
1,0
|
380
|
|
|
|
|
380
|
380
|
57
|
57
|
437
|
437
|
|
|
Tài liệu khổ A3
|
Tờ A3
|
1,5
|
570
|
|
|
|
|
570
|
570
|
86
|
86
|
656
|
656
|
|
|
Tài liệu khổ A2
|
Tờ A2
|
2,5
|
951
|
|
|
|
|
951
|
951
|
143
|
143
|
1.093
|
1.093
|
|
|
Tài liệu khổ A1
|
Tờ A1
|
5,0
|
1.902
|
|
|
|
|
1.902
|
1.902
|
285
|
285
|
2.187
|
2.187
|
|
|
Tài liệu khổ A0
|
Tờ A0
|
10,0
|
3.803
|
|
|
|
|
3.803
|
3.803
|
570
|
570
|
4.374
|
4.374
|
|
6
|
Lập báo cáo kết quả
tu bổ, phục chế tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kho chuyên dụng
|
Báo cáo
|
1,0
|
41.501
|
165
|
20.500
|
2.309
|
434
|
62.781
|
64.475
|
9.417
|
9.671
|
72.198
|
74.146
|
|
|
Kho thông thường
|
Báo cáo
|
1,2
|
49.801
|
198
|
24.600
|
2.309
|
521
|
74.917
|
76.908
|
11.238
|
11.536
|
86.155
|
88.444
|
|
|
Kho tạm
|
Báo cáo
|
1,5
|
62.251
|
248
|
30.750
|
2.309
|
781
|
93.240
|
95.558
|
13.986
|
14.334
|
107.226
|
109.892
|
|
Ghi chú
(1 )Chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2)
được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh
mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) được tính bằng
chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức lương cơ sở
1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K =
mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
(2) Quy trình kỹ thuật Tu bổ, phục chế tài liệu lưu
trữ giấy thực hiện theo quy định tại Điều 36 và Phụ lục IV của Thông tư số
03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ LỤC 09
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU LƯU TRỮ ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN
TẠI TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 15/03/2024 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Mức khó khăn /Hệ số
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)
|
Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)
|
Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)
|
|
Chi phí lao động kỹ thuật
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Năng lượng
|
Khấu hao thiết bị
|
Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)
|
Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
Có khấu hao
|
Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
A
|
B
|
1
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2
|
8 = 2+3+4+5
|
9 =7*15%
|
10 =8*15%
|
11 = 7+9
|
12 =8+10
|
|
1
|
Lập kế hoạch, tiếp
nhận, vận chuyển tài liệu đến địa điểm thực hiện số hóa, vệ sinh tài liệu
|
Mét giá
|
|
394.503
|
1.383
|
26.445
|
23.576
|
6.596
|
447.231
|
445.908
|
67.085
|
66.886
|
514.316
|
512.794
|
|
2
|
Số hoá tài liệu (Áp dụng định mức công việc Quét (chụp) tài liệu quy định
tại điểm 4.2 Khoản 4, chương I, phần 3, Thông tư 26/2014/TT-BTNMT) - ( mục 2
bảng 43 và mục 2 bảng 44 Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT)
|
Trang A4
|
k =1
|
1.711
|
|
|
|
|
1.711
|
1.711
|
257
|
257
|
1.968
|
1.968
|
|
Trang A3
|
k =2
|
3.423
|
|
|
|
|
3.423
|
3.423
|
513
|
513
|
3.936
|
3.936
|
|
Trang A2
|
k=4
|
6.845
|
|
|
|
|
6.845
|
6.845
|
1.027
|
1.027
|
7.872
|
7.872
|
|
Trang A1
|
k =8
|
13.691
|
|
|
|
|
13.691
|
13.691
|
2.054
|
2.054
|
15.744
|
15.744
|
|
Trang A0
|
k = 16
|
27.381
|
|
|
|
|
27.381
|
27.381
|
4.107
|
4.107
|
31.488
|
31.488
|
|
3
|
Ký, xác thực tài
liệu bằng chữ ký số (bước này không
tính định mức)
|
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Tạo lập, cập nhật
dữ liệu đặc tả tài liệu số hoá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thu thập nội dung
thông tin, dữ liệu.
|
Trường dữ liệu
|
|
73
|
0,10
|
0,0785
|
2,12
|
0,14
|
75
|
75
|
11
|
11
|
86
|
86
|
|
4.2
|
Nhập, đối soát dữ
liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Nhập dữ liệu có cấu
trúc cho đối tượng phi không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
531
|
|
|
|
7,16
|
537
|
531
|
81
|
80
|
618
|
610
|
|
KK2
|
663
|
|
|
|
8,95
|
671
|
663
|
101
|
99
|
772
|
763
|
|
KK3
|
862
|
|
|
|
11,64
|
873
|
862
|
131
|
129
|
1.004
|
991
|
|
4.2.2
|
Nhập dữ liệu có cấu
trúc cho đối tượng không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
941
|
|
|
|
7,16
|
948
|
941
|
142
|
141
|
1.090
|
1.082
|
|
KK2
|
1.177
|
|
|
|
8,95
|
1.185
|
1.177
|
178
|
176
|
1.362
|
1.353
|
|
KK3
|
1.530
|
|
|
|
11,64
|
1.540
|
1.530
|
231
|
229
|
1.771
|
1.759
|
|
4.2.3
|
Nhập dữ liệu phi cấu
trúc cho đối tượng phi không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
9.703
|
|
|
|
11,94
|
9.714
|
9.703
|
1.457
|
1.455
|
11.171
|
11.159
|
|
KK2
|
12.129
|
|
|
|
14,92
|
12.143
|
12.129
|
1.821
|
1.819
|
13.964
|
13.948
|
|
KK3
|
15.768
|
|
|
|
19,40
|
15.785
|
15.768
|
2.368
|
2.365
|
18.153
|
18.133
|
|
4.2.4
|
Nhập dữ liệu phi cấu
trúc cho đối tượng không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
11.466
|
|
|
|
11,94
|
11.477
|
11.466
|
1.722
|
1.720
|
13.198
|
13.186
|
|
KK2
|
14.332
|
|
|
|
14,92
|
14.346
|
14.332
|
2.152
|
2.150
|
16.498
|
16.482
|
|
KK3
|
18.632
|
|
|
|
19,40
|
18.650
|
18.632
|
2.797
|
2.795
|
21.447
|
21.427
|
|
4.2.5
|
Đối soát dữ liệu có
cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
154
|
|
|
|
2,39
|
156
|
154
|
23
|
23
|
180
|
177
|
|
KK2
|
193
|
|
|
|
2,98
|
195
|
193
|
29
|
29
|
225
|
221
|
|
KK3
|
250
|
|
|
|
3,88
|
254
|
250
|
38
|
38
|
292
|
288
|
|
4.2.6
|
Đối soát dữ liệu
phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian
|
Trường dữ liệu
|
KK1
|
257
|
|
|
|
2,39
|
259
|
257
|
39
|
39
|
298
|
295
|
|
KK2
|
321
|
|
|
|
2,98
|
324
|
321
|
49
|
48
|
372
|
369
|
|
KK3
|
417
|
|
|
|
3,88
|
421
|
417
|
63
|
63
|
484
|
480
|
|
4.2.7
|
Đối soát dữ liệu
phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
2.447
|
|
|
|
31,04
|
2.475
|
2.447
|
371
|
367
|
2.847
|
2.814
|
|
KK2
|
3.059
|
|
|
|
38,80
|
3.094
|
3.059
|
464
|
459
|
3.558
|
3.518
|
|
KK3
|
3.977
|
|
|
|
50,45
|
4.023
|
3.977
|
603
|
597
|
4.626
|
4.573
|
|
4.2.8
|
Đối soát dữ liệu
phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian
|
Trang A4
|
KK1
|
2.909
|
|
|
|
31,04
|
2.937
|
2.909
|
441
|
436
|
3.378
|
3.346
|
|
KK2
|
3.637
|
|
|
|
38,80
|
3.672
|
3.637
|
551
|
545
|
4.223
|
4.182
|
|
KK3
|
4.728
|
|
|
|
50,45
|
4.773
|
4.728
|
716
|
709
|
5.489
|
5.437
|
|
5
|
Cập nhật tài liệu
số hoá vào cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử (Áp dụng định mức công việc xử lý và đính kèm tài liệu
quét quy định tại điểm 4.2, khoản 4, chương I, phần 3, Thông tư
26/2014/TT-BTNMT) - mục 2 bảng 43 và mục 2 bảng 44 TT 26/2014/TT-BTNMT
|
Trang A4
|
k =1
|
535
|
|
|
|
|
535
|
535
|
80
|
80
|
615
|
615
|
|
Trang A3
|
k =2
|
1.070
|
|
|
|
|
1.070
|
1.070
|
160
|
160
|
1.230
|
1.230
|
|
Trang A2
|
k=4
|
2.139
|
|
|
|
|
2.139
|
2.139
|
321
|
321
|
2.460
|
2.460
|
|
Trang A1
|
k =8
|
4.278
|
|
|
|
|
4.278
|
4.278
|
642
|
642
|
4.920
|
4.920
|
|
Trang A0
|
k = 16
|
8.557
|
|
|
|
|
8.557
|
8.557
|
1.283
|
1.283
|
9.840
|
9.840
|
|
6
|
Đóng gói, bàn
giao và xếp tài liệu giấy theo vị trí lưu trữ ban đầu
|
Mét giá
|
|
124.471
|
1.383
|
1.206
|
8.571
|
469
|
135.043
|
135.631
|
20.256
|
20.345
|
155.299
|
155.976
|
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng KK1: Trường dữ liệu < = 15 ký
(2) Áp dụng KK2: Trường dữ liệu: Từ 16 đến 50 ký tự
(3) Áp dụng KK3: Trường dữ liệu > 50 ký tự
(4) Áp dụng KK1: Trang tài liệu chỉ gồm các chữ
cái, chữ số
(5) Áp dụng KK2: Trang tài liệu có bảng biểu kèm
theo
(6) Áp dụng KK3: Trang tài liệu dạng đặc biệt có
nhiều công thức toán học hoặc các ký tự đặc biệt
(7) Chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1)
được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh
mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) được tính bằng
chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (1) theo mức lương cơ sở
1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K =
mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
(8) Quy trình kỹ thuật Xây dựng cơ sở dữ liệu tài
liệu lưu trữ điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 37 Thông tư số
03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ LỤC 10
ĐƠN GIÁ TIÊU HUỶ TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 15/03/2024 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)
|
Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)
|
Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)
|
|
Chi phí lao động kỹ thuật
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Năng lượng
|
Khấu hao thiết bị
|
Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính
thuế 10%)
|
Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
Có khấu hao
|
Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế
10%)
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2
|
8 = 2+3+4+5
|
9 =7*15%
|
10 =8*15%
|
11 = 7+9
|
12 =8+10
|
|
1
|
Lập hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá trị sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiêu
hủy tài liệu hết giá trị bảo quản trong kho
|
Mét giá
|
154.717
|
2.510
|
|
4.655
|
556
|
161.736
|
161.882
|
24.260
|
24.282
|
185.996
|
186.164
|
|
1.2
|
Tiêu
hủy tài liệu hết giá trị loại ra sau khi chỉnh lý (1.1 * hệ số 0,86)
|
Mét giá
|
133.057
|
2.159
|
|
4.655
|
478
|
139.685
|
139.870
|
20.953
|
20.981
|
160.638
|
160.851
|
|
2
|
Trình xét duyệt, thẩm tra, ra quyết định tiêu hủy tài liệu hết giá trị
sử dụng (bước này không tính định mức)
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiêu
hủy tài liệu hết giá trị bảo quản trong kho
|
Mét giá
|
19.340
|
|
|
|
|
19.340
|
19.340
|
2.901
|
2.901
|
22.241
|
22.241
|
|
3.2
|
Tiêu
hủy tài liệu hết giá trị loại ra sau khi chỉnh lý (3.1 * hệ số 0,86)
|
Mét giá
|
16.632
|
|
|
|
|
16.632
|
16.632
|
2.495
|
2.495
|
19.127
|
19.127
|
|
4
|
Lập biên bản và lưu hồ sơ tiêu huỷ tài liệu hết giá trị sử dụng (Áp dụng định mức công việc báo cáo tình
hình bảo quản kho lưu trữ quy định Điều 45 thông tư 03/2022/TT- BNTMT - mục 2
bảng 25 và mục 2 bảng 26, bảng 27)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Kho
chuyên dụng
|
Lần
|
41.501
|
162
|
20.500
|
2.309
|
434
|
62.778
|
64.472
|
9.417
|
9.671
|
72.195
|
74.143
|
|
4.2
|
Kho
thông thường (4.1 * hệ số 1,2)
|
Lần
|
49.801
|
194
|
24.600
|
2.309
|
521
|
74.914
|
76.904
|
11.237
|
11.536
|
86.151
|
88.440
|
|
4.3
|
Kho
tạm (4.1 * hệ số 1,5)
|
Lần
|
62.251
|
243
|
30.750
|
2.309
|
651
|
93.117
|
95.553
|
13.968
|
14.333
|
107.085
|
109.886
|
|
Ghi chú:
(1) Chi phí tiền công lao động
kỹ thuật tại cột (3) được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp
Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại
cột (3) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (3) theo mức
lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được
tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
(2) Quy trình kỹ thuật Tiêu hủy
tài liệu hết giá trị thực hiện theo quy định tại Điều 38 Thông tư số
03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
PHỤ LỤC 11
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC THƯ VIỆN MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 15/03/2024 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)
|
Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)
|
Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)
|
|
Chi phí lao động kỹ thuật
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Năng lượng
|
Khấu hao thiết bị
|
Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)
|
Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
Có khấu hao
|
Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2
|
8 = 2+3+4+5
|
9 =7*15%
|
10 =8*15%
|
11 = 7+9
|
12 =8+10
|
|
1
|
Bảo quản kho tài
liệu thư viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kiểm tra an toàn
kho
|
50m2
|
933.660
|
33.150
|
129.157
|
20.909
|
1.350
|
1.101.447
|
1.116.876
|
165.217
|
167.531
|
1.266.664
|
1.284.407
|
|
1.2
|
Vệ sinh kho
|
50m2
|
1.867.320
|
66.300
|
258.314
|
41.754
|
2.675
|
2.202.814
|
2.233.689
|
330.422
|
335.053
|
2.533.236
|
2.568.742
|
|
1.3
|
Đảo kho
|
m3
|
2.800.980
|
99.450
|
387.472
|
62.769
|
4.025
|
3.304.358
|
3.350.670
|
495.654
|
502.601
|
3.800.011
|
3.853.271
|
|
1.4
|
Đăng ký tài liệu
|
Lần
|
14.004.900
|
497.251
|
1.937.358
|
349.811
|
39.765
|
16.572.340
|
16.789.319
|
2.485.851
|
2.518.398
|
19.058.191
|
19.307.717
|
|
1.5
|
Theo dõi tư liệu
|
Lần
|
4.668.300
|
165.750
|
645.786
|
147.713
|
29.263
|
5.566.948
|
5.627.550
|
835.042
|
844.132
|
6.401.990
|
6.471.682
|
|
1.6
|
Thống kê tài liệu
|
Lần
|
14.004.900
|
497.251
|
1.937.358
|
598.013
|
190.351
|
16.934.875
|
17.037.522
|
2.540.231
|
2.555.628
|
19.475.107
|
19.593.150
|
|
1.7
|
Phục chế nhỏ tài liệu
|
Trang A4
|
46.683
|
1.658
|
6.458
|
1.162
|
75
|
55.185
|
55.960
|
8.278
|
8.394
|
63.463
|
64.354
|
|
2
|
Bổ sung tài liệu
thư viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp yêu cầu bổ
sung tài liệu
|
Lần
|
1.867.320
|
33.556
|
2.520.720
|
20.909
|
1.350
|
4.209.625
|
4.442.505
|
631.444
|
666.376
|
4.841.068
|
5.108.881
|
|
2.2
|
Trình duyệt
|
Lần
|
466.830
|
8.389
|
630.180
|
17.741
|
4.619
|
1.067.674
|
1.123.140
|
160.151
|
168.471
|
1.227.826
|
1.291.611
|
|
2.3
|
Bổ sung tài liệu
|
Lần
|
933.660
|
16.778
|
1.260.360
|
20.909
|
1.350
|
2.114.930
|
2.231.707
|
317.239
|
334.756
|
2.432.169
|
2.566.463
|
|
2.4
|
Nhập kho lưu trữ
|
Tài liệu
|
93.366
|
1.678
|
126.036
|
2.091
|
125
|
211.484
|
223.171
|
31.723
|
33.476
|
243.206
|
256.646
|
|
2.5
|
Tổ chức, cho mượn
sách
|
Lần
|
933.660
|
16.778
|
1.260.360
|
20.909
|
1.350
|
2.114.930
|
2.231.707
|
317.239
|
334.756
|
2.432.169
|
2.566.463
|
|
2.6
|
Vệ sinh, trật tự
thư viện
|
Lần
|
933.660
|
16.778
|
1.260.360
|
20.909
|
1.350
|
2.114.930
|
2.231.707
|
317.239
|
334.756
|
2.432.169
|
2.566.463
|
|
2.7
|
Lưu hồ sơ
|
Lần
|
1.867.320
|
33.556
|
2.520.720
|
41.839
|
2.675
|
4.229.856
|
4.463.435
|
634.478
|
669.515
|
4.864.335
|
5.132.950
|
|
3
|
Quản lý bạn đọc
thư viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổng hợp thông tin
bạn đọc
|
Lần
|
3.734.640
|
138.810
|
918.000
|
193.375
|
64.661
|
4.929.954
|
4.984.825
|
739.493
|
747.724
|
5.669.447
|
5.732.549
|
|
3.2
|
Cập nhật thông tin
bạn đọc
|
Lần
|
3.734.640
|
138.810
|
918.000
|
193.375
|
64.661
|
4.929.954
|
4.984.825
|
739.493
|
747.724
|
5.669.447
|
5.732.549
|
|
3.3
|
Quản lý việc sử dụng
tài liệu
|
Lần
|
3.034.395
|
112.436
|
743.580
|
67.985
|
4.350
|
3.878.351
|
3.958.397
|
581.753
|
593.759
|
4.460.104
|
4.552.156
|
|
3.4
|
Hoàn thiện, lưu hồ
sơ bạn đọc
|
Lần
|
186.732
|
6.941
|
45.900
|
9.166
|
2.763
|
245.614
|
248.739
|
36.842
|
37.311
|
282.456
|
286.049
|
|
4
|
Lưu và bảo quản
hồ sơ lưu
|
Lần
|
466.830
|
8.937
|
|
10.560
|
675
|
485.168
|
486.327
|
72.775
|
72.949
|
557.944
|
559.276
|
|
Ghi chú:
(1) Chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2)
được tính theo lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh
mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) được tính bằng
chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức lương cơ sở
1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K =
mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.
(2) Quy trình kỹ thuật Công tác thư viên môi trường
thực hiện theo quy định tại Mục III (từ trang 11 đến trang 19) của Thông tư số
42/2011/TT-BTNMT ngày 12/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ CÔNG TÁC THU NHẬN, LƯU TRỮ, BẢO QUẢN
THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, THƯ VIỆN MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 15/03/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Bình)
I. Căn cứ
tính đơn giá:
1. Căn cứ pháp lý chung:
- Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Công đoàn ngày 20 tháng
6 năm 2012;
- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2012;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng
6 năm 2020;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá; Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
- Nghị quyết số 85/2022/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành Danh mục
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế Tài
nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Căn cứ Văn bản số
260/UBND-VP3 ngày 31 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc thực hiện
nhiệm vụ, chức năng liên quan đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
2. Căn cứ định mức kinh tế
- kỹ thuật:
- Thông tư số 42/2011/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường quy định
quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật về tư liệu môi trường (Mục
C (công tác thư viện môi trường), phần II (Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật
về tư liệu môi trường);
- Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy
trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi
trường (Mục 4.3 trang 47 - Khoản 4 - Chương 1 Phần 3);
- Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ,
bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC
ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý,
tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản
cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà
nước tại doanh nghiệp;
- Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài
sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục, thời gian
sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình và Danh mục tài sản cố định đặc
thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.
3.
Căn cứ cơ cấu tính đơn giá sản phẩm:
-
Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
-
Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các
nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
- Đối
với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định: Chi phí chung được xác định tỷ lệ
trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi
phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu).
- Đối
với đơn giá có khấu hao tài sản cố định: Chi phí chung được xác định tỷ lệ trên
chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí
công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản
cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu, công cụ, dụng cụ, năng lượng,
nhiên liệu đã loại trừ thuế giá trị gia tăng.
4.
Căn cứ để tính tiền lương và các khoản phụ cấp lương:
- Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế
độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và văn
bản sửa đổi, thay thế (nếu có);
- Nghị
định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương
cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
-
Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên
chức;
- Văn
bản số 2939/BNV-LT ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp độc
hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành lưu trữ.
5.
Căn cứ để tính bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ):
- Nghị
định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
về tài chính công đoàn;
- Nghị
định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị
định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị
định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Nghị
định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức đóng
bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
(Mức
trích của người sử dụng lao động là 23,5%, gồm: BHXH 17,5%, BHYT 3%, BHTN 1%,
KPCĐ 2% ).
-
Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Quyết
định 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành
về quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y
tế.
6.
Căn cứ để tính thuế:
- Luật
Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các Luật sửa
đổi, bổ sung: số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013; số 71/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014; số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
- Nghị
định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và các Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP (Nghị định: số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10
năm 2014; số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015; số 100/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 7 năm 2016; số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017; số 49/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2022);
-
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định
số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và các Thông tư sửa
đổi, bổ sung Thông tư 219/2013/TT-BTC (Thông tư: số 119/2014/TT-BTC ngày 25
tháng 8 năm 2014; số 151/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014; số
26/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2015; số 193/2015/TT-BTC ngày 24 tháng 11
năm 2015; số 130/2016/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2016; số 173/2016/TT-BTC ngày
28 tháng 10 năm 2016; số 93/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2017; số
25/2018/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2018; số 82/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm
2018; số 43/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2021);
- Văn
bản số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính về thuế giá trị
gia tăng (GTGT) đối với hoạt động điều tra cơ bản;
- Văn
bản số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về thực hiện luật thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
7.
Căn cứ để tính đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ, thiết bị:
Đơn
giá vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị tính theo giá thị trường của tỉnh Ninh
Bình tại thời điểm điều tra, xây dựng đơn giá và đã được thẩm định tại Chứng
thư thẩm định giá số 280823/TĐG-CT ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Công ty cổ phần
Định giá Gia Linh.
II. Phương pháp tính chi tiết các chi phí trực tiếp:
Các
khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí vật liệu,
chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí
khấu
hao máy móc - thiết bị và chi phí năng lượng) được tính như sau:
Chi phí trực tiếp
|
=
|
Chi phí nhân công (1)
|
+
|
Chi phí vật liệu (2)
|
+
|
Chi phí công cụ, dụng cụ (3)
|
+
|
Chi phí khấu hao (4)
|
+
|
Chi phí năng lượng (5)
|
1.
Chi phí nhân công (1):
Chi
phí công lao động kỹ thuật:
Đơn
giá tiền lương lao động kỹ thuật bao gồm: Lương cơ bản và các khoản đóng góp
theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 23,5%/tiền lương cơ bản).
- Chi
phí nhân công bằng số công lao động theo định mức kinh tế - kỹ thuật nhân (x)
đơn giá ngày công lao động. Đơn giá ngày công lao động bao gồm:
+ Tiền
lương cấp bậc;
+ Bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
-
Ngày công lao động trong tháng: 26 ngày.
Đơn
giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc, từng loại sản phẩm
trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ
thuật quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật (KT-KT).
- Định
mức công lao động là số lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy định tại định mức
KT-KT.
- Đối
với phụ cấp độc hại: Tính theo quy định tại Văn bản số 2939/BNV-LT ngày 04
tháng 10 năm 2002 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với
cán bộ, công chức, viên chức ngành lưu trữ (hệ số 0,2 mức lương cơ sở).
2.
Chi phí vật liệu (2):
- Đơn
giá vật liệu: Tính theo giá thị trường của tỉnh Ninh Bình tại thời điểm điều
tra, xây dựng đơn giá và đã được thẩm định tại Chứng thư thẩm định giá số
280823/TĐG-CT ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Công ty cổ phần Định giá Gia Linh.
- Định
mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại định mức KT-KT.
- Chi
phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo định mức
KT-KT nhân (x) đơn giá vật liệu.
3.
Chi phí công cụ, dụng cụ (3):
- Đơn
giá công cụ, dụng cụ: Tính theo giá thị trường của tỉnh Ninh Bình tại thời điểm
điều tra, xây dựng đơn giá và đã được thẩm định tại Chứng thư thẩm định giá số
280823/TĐG-CT ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Công ty cổ phần Định giá Gia Linh.
(cách
tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên)
Đơn
giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ 1 ca
|
=
|
Đơn giá công cụ, dụng cụ
|
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng) x 26
ngày
|
- Định
mức công cụ, dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng của từng nội dung công việc hay
từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.
- Chi
phí công cụ, dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm được
tính theo định mức KT-KT nhân (x) đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân
bổ cho 01 ca theo quy định tại các định mức KT-KT (không bao gồm hao hụt của
tiền điện vì tiền điện trong bảng mức đã tính hao phí đường dây).
4.
Chi phí khấu hao tài sản cố định (4):
Là
hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện, được xác định trên
cơ sở định mức KT- KT. Cách tính cụ thể như sau:
Chi
phí khấu hao = Số ca máy theo định mức nhân (x) Mức khấu hao một ca máy.
Trong đó:
Mức
khấu hao 01 ca máy
|
=
|
Nguyên giá máy móc, thiết bị
|
Số ca máy sử dụng 01 năm x Số năm sử dụng
|
- Nguyên
giá máy móc, thiết bị: Cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;
- Số
ca máy sử dụng 01 (một) năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca; máy nội nghiệp
là 500 ca (theo quy định tại Phụ lục số 04 của Thông tư số 136/2017/TT-BTC);
- Số
năm sử dụng: Máy móc, thiết bị có thời gian sử dụng 05 năm, gồm: Máy vi tính để
bàn; Máy vi tính xách tay; Máy bộ đàm; Thiết bị nối mạng; Máy in các loại. Máy
điều hòa và phần mềm vẽ bản đồ thời gian sử dụng 08 năm. Các thiết bị còn lại
có thời gian sử dụng 10 năm (Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 24/5/2023 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp
quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; Riêng phần mềm
theo quy định tại Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao
mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục, thời
gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình và Danh mục tài sản cố định
đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình);
- Định
mức sử dụng máy móc, thiết bị là số lượng ca cần sử dụng của từng nội dung công
việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại định mức KT-KT.
- Chi
phí sử dụng máy móc, thiết bị của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm
đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại định mức KT-KT
(trừ tiêu hao điện năng).
5.
Chi phí năng lượng (5):
- Là
chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc, thiết bị vận hành trong thời gian
tham gia sản xuất sản phẩm; được tính theo công thức:
Chi
phí năng lượng = Năng lượng tiêu hao theo định mức nhân (x) Đơn giá do
Nhà nước quy định.
- Đơn
giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 377/QĐ-EVN
ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc điều chỉnh mức
giá bán lẻ điện bình quân là 1.920 đồng/KWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng).
- Định
mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo
quy định tại các định mức KT-KT.
III. Phần tổng hợp đơn giá sản phẩm và hướng dẫn áp dụng:
1.
Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm, bao gồm:
Các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí
chung.
Tỷ lệ
chi phí chung áp dụng mức 15% trên chi phí trực tiếp cho nhóm công việc nội
nghiệp quy định tại Khoản 3 Mục II Phụ lục số 04 của Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính.
2.
Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá:
- Bộ đơn
giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng;
- Đối
với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà
nước đảm bảo chi thường xuyên: Sử dụng đơn giá không khấu hao tài sản cố định.
- Đối
với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực
hiện theo phương thức đấu thầu, ký hợp đồng cho các tổ chức ngoài Nhà nước: Sử
dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia
tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ;
chi phí năng lượng).
- Đối
với đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các
khoản đóng góp theo chế độ, kinh phí hoạt động thường xuyên thì không được tính
chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan,
đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án (được tính làm thêm giờ theo
chế độ hiện hành, trong chi phí nhân công) và chi phí chung phải trừ kinh
phí chi thường xuyên của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham
gia nhiệm vụ, dự án (được tính tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối
với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ,
dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 01 tỷ đồng tăng thêm
được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm). Không tính khấu hao tài sản cố định.
- Việc
áp dụng đơn giá sản phẩm có khấu hao hoặc đơn giá sản phẩm không có khấu hao phải
căn cứ vào phương thức tổ chức thực hiện và đối tượng thi công (giao kế hoạch,
đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp tự thực hiện hoặc ký kết hợp đồng với doanh nghiệp
với các đơn vị ngoài Nhà nước có chức năng nhiệm vụ thực hiện) để áp dụng
cho phù hợp.
- Giá
trị quyết toán được xác định bằng (=) Khối lượng công việc hoàn thành đã
được cấp có thẩm quyền xác nhận, nghiệm thu theo quy định nhân (x) Đơn
giá sản phẩm. Đối với các hạng mục công việc có định mức KT-KT quy định theo hệ
số của hạng mục công việc tương đương, Giá trị quyết toán được xác định bằng (=)
Giá trị từng khoản mục chi phí của bước công việc tương đương nhân (x) Hệ
số định mức KT-KT quy định tại các Thông tư ban hành về định mức kinh tế - kỹ
thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
IV. Các chi phí chưa tính trong đơn giá:
1.
Các chi phí chưa tính trong đơn giá trên bao gồm:
- Chi
phí lập nhiệm vụ, dự án;
- Chi
phí kiểm tra, nghiệm thu nhiệm vụ, dự án;
Các
chi phí này được tính khi xây dựng dự toán và thanh, quyết toán theo quy định tại
Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các
nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
2.
Chưa tính thuế giá trị gia tăng (VAT) theo
quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng
và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Luật Thuế giá trị gia tăng.
VI. Quy định quy đổi đơn vị sản phẩm tài liệu giấy sang mét
giá:
Quy đổi
tài liệu lưu trữ chuyên ngành tài nguyên và môi trường sang mét giá tài liệu:
1. Hồ
sơ, tài liệu là kết quả nhiệm vụ, dự án chuyên ngành theo khổ giấy A4: 5.000 tờ/01
mét giá.
2. Bản
đồ các loại in ấn, biên vẽ trên giấy khổ A1 hoặc tương đương: 300 tờ/01 mét
giá.
3. Bản
đồ các loại biên vẽ trên giấy can khổ A1 hoặc tương đương: 400 tờ/01 mét giá.
4. Hồ
sơ, tài liệu và các loại bản đồ trên các khổ giấy khác (A5, A6,
A2, A3, A0 và lớn hơn) được quy đổi sang khổ
giấy A4 và A1 tương ứng theo tỷ lệ diện tích giữa hai loại.
VI. Giải thích từ ngữ:
1.
Tài liệu rời lẻ là tài liệu chưa được lập hồ sơ, còn trong tình trạng bó gói, lộn
xộn.
2.
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ là tài liệu đã được đưa về từng vấn đề, tương ứng với
01 hồ sơ nhưng chưa hoàn chỉnh theo yêu cầu của nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu.
3. Bộ
tài liệu là tập hợp các tài liệu có liên quan đến việc tác nghiệp chuyên môn đất
đai theo đơn vị hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và cả nước) của
một sản phẩm giao nộp vào lưu trữ.
4.
Mét giá tài liệu là chiều dài 01 mét tài liệu được xếp đứng hoặc xếp ngang gáy
xuống, sát vào nhau trên giá (hoặc tủ). Mét giá tài liệu ở đây được tính
là mét giá tài liệu ban đầu đưa ra chỉnh lý.
5.
Danh sách thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là liệt kê các đối tượng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường để thực hiện công tác thu thập, lưu
trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng.
6. Dữ
liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là thông tin mô tả nội
dung, định dạng, ngữ cảnh, lịch sử hình thành, hình thức khai thác sử dụng và
các đặc tính khác nhằm phục vụ quá trình quản lý, tìm kiếm và lưu trữ hồ sơ,
tài liệu tài nguyên và môi trường.
7. Dữ
liệu không gian là những dữ liệu mô tả các đối tượng trên bề mặt trái đất, dữ
liệu không gian được thể hiện dưới dạng hình học, được biểu diễn dưới 3 dạng cơ
bản là điểm, đường và vùng.
8. Dữ
liệu phi không gian có cấu trúc là các dữ liệu đã được tổ chức theo một cấu
trúc thống nhất, bản thân các cấu trúc này không hoặc ít có sự biến động theo
thời gian. Dữ liệu phi không gian có thể có mối quan hệ trực tiếp với dữ liệu
không gian hoặc quan hệ qua các trường khóa.
9. Dữ
liệu phi cấu trúc là để chỉ dữ liệu ở dạng tự do và không có cấu trúc được định
nghĩa sẵn, ví dụ như: các tập tin video, tập tin ảnh, tập tin âm thanh, đồ họa
...
10.
Phiếu tin là biểu ghi tổng hợp các thông tin về một hồ sơ hoặc một đơn vị bảo
quản.
11. Biên
mục hồ sơ là thực hiện các công việc: Sắp xếp hồ sơ theo hướng dẫn lập hồ sơ;
Đánh số tờ đối với tài liệu bảo quản có thời hạn 05 năm trở lên; Lập mục lục đối
với hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn; In mục lục, kẹp vào bìa hồ
sơ; Gán mã hồ sơ; Viết bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc.
12. Bồi
nền tài liệu lưu trữ giấy là việc gia cố tài liệu có tình trạng vật lý kém (bị
mủn, giòn, dễ gẫy nát, dính bết, rách) bằng loại giấy và hồ dán chuyên dụng
để tăng độ bền của tài liệu.
13. Phương
tiện lưu trữ là các vật mang tin, thiết bị lưu trữ vật lý gồm ổ cứng, thẻ nhớ,
thiết bị lưu trữ USB, băng từ, đĩa quang … được sử dụng để lưu trữ tài liệu dạng
số, cơ sở dữ liệu, phần mềm.
14.
Tài liệu lưu trữ điện tử là tài liệu được tạo lập ở dạng thông điệp dữ liệu lần
đầu dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh được lựa chọn để lưu trữ hoặc
được số hoá từ tài liệu lưu trữ trên các vật mang tin khác và được ký số bởi cơ
quan, tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ.
15.
Kho lưu trữ chuyên dụng là công trình bao gồm: khu vực kho bảo quản tài liệu,
khu vực xử lý nghiệp vụ lưu trữ, khu hành chính, khu vực lắp đặt thiết bị kỹ
thuật và khu vực phục vụ công chúng.