ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 367/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 06
tháng
3 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG, QUẢN LÝ CỦA NGÀNH
TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp, gồm các Quyết định số: 40/QĐ-BTP ngày 08 tháng 01 năm 2018 về
công bố thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật; 1024/QĐ-BTP ngày 09 tháng 5 năm 2018 về công
bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực; 1442/QĐ-BTP ngày 26
tháng 6 năm 2018 về công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, thủ tục hành
chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà
nước;
1540/QĐ-BTP
ngày 06 tháng 7 năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành và
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý; 2244/QĐ-BTP
ngày 24 tháng 8 năm 2018 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực lý lịch tư pháp; 2338/QĐ-BTP ngày 06 tháng 9 năm 2018 về công bố thủ
tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở; 1217/QĐ-BTP ngày
22 tháng 5 năm 2020 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ
tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch; 1329/QĐ-BTP ngày 01 tháng 06
năm 2020 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
chứng thực; 1566/QĐ-BTP ngày 13 tháng 7 năm 2020 về công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật; 1724/QĐ-BTP
ngày 10 tháng 8 năm 2020 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản; 1725/QĐ-BTP ngày 10 tháng
8 năm 2020 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; 1955/QĐ-BTP
ngày 18 tháng 9 năm 2020 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại; 1956/QĐ-BTP ngày 18
tháng 9 năm 2020 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại; 2005/QĐ-BTP ngày 28 tháng 9
năm 2020 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thừa phát lại;
524/QĐ-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2021 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ
tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp; 991/QĐ-BTP
ngày 11 tháng 6 năm 2021 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng; 1050/QĐ-BTP ngày 23 tháng 6 năm
2021 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư
pháp; 1170/QĐ-BTP ngày 15 tháng 7 năm 2021 về công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý; 1401/QĐ-BTP ngày 21 tháng 6
năm 2022 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
luật sư; 2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2022 về công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo
đảm; 528/QĐ-BTP ngày 10 tháng 4 năm 2023 về công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch; 706/QĐ-BTP ngày 09 tháng 5 năm
2023 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật
sư, lĩnh vực công chứng; 2466/QĐ-BTP ngày 20 tháng 10 năm 2023 về công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan
đăng ký hộ tịch; 2683/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 về công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
công chứng; 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 về công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi; 172/QĐ-BTP ngày 16 tháng 02
năm 2024 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ
giúp pháp lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, quản lý của ngành
Tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang: 185 thủ tục (cấp tỉnh: 122 thủ tục;
cấp huyện: 24 thủ tục; cấp xã: 30 thủ tục và 07 thủ tục áp dụng chung; 02 thủ
tục thực hiện tại cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử), gồm danh
mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính; quy trình nội bộ, liên
thông và điện tử đối với các thủ tục hành chính (đính kèm phụ lục danh mục,
nội dung, quy trình nội bộ, liên thông và điện tử của từng thủ tục hành chính
được chuyển qua Văn phòng điện tử).
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám
định tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm về hình thức, nội
dung công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận hồ sơ, trang thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị mình.
2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp
a) Cập nhật nội dung thủ tục hành
chính, quy trình nội bộ, liên thông và điện tử của từng thủ tục hành chính lên
Cổng dịch vụ công của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện tích hợp, đồng bộ tất cả thủ tục hành chính lên Cổng
dịch vụ công quốc gia.
c) Thời gian hoàn thành: 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được Quyết định này.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
cập nhật tất cả nội dung của thủ tục hành chính lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính. Thời gian hoàn thành: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
Quyết định này.
4. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp Sở Tư pháp thực hiện tích
hợp, đồng bộ tất cả thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
b) Chịu trách nhiệm hỗ trợ kỹ thuật
đối với việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến Cổng dịch vụ công của tỉnh, Cổng
dịch vụ công quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính của ngành
Tư pháp trước đây (kể cả quy trình nội bộ, liên thông và điện tử của từng
thủ tục hành chính).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Thủ trưởng các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
-
Văn phòng Chính phủ (Cục K.STTHC);
-
CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành tỉnh;
-
VPUB: CVP, PCVP (Bình), TTPVHCC&KSTT;
-
Cổng TTĐT tỉnh;
-
Lưu: VT, KSTT (Ánh).
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Thành Diệu
|