|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2571/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Phú Thọ giai đoạn 2021 2025
Số hiệu:
|
2571/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2571/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 23
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT tại các văn bản: số 127/TTr- SNN ngày 15 tháng 8 năm
2022, số 1403/SNN-VPĐP ngày 08 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2021-2025, chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ngành được giao chủ
trì phụ trách các tiêu chí, chỉ tiêu
a) Căn cứ hướng dẫn của các bộ,
ngành trung ương và thực tế triển khai tại địa phương hướng dẫn cụ thể việc thực
hiện, đánh giá, thẩm định các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn
mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
b) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
các địa phương triển khai thực hiện.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Phân công Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
Phú Thọ hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và
nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao
sau đạt chuẩn trên địa bàn để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
b) Hướng dẫn các huyện, thành,
thị trong công tác thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới,
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
c) Tiếp nhận hồ sơ, tham mưu tổ
chức thẩm định, trình công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành, thị
a) Căn cứ Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và các
văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các xã triển
khai thực hiện đảm bảo thực chất và hiệu quả.
b) Chỉ đạo các xã đã được công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao duy trì và
nâng cao chất lượng các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021- 2025.
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
các xã triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng
Điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
PHỤ LỤC 01
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 2571/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Thọ)
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Các Quy định, hướng dẫn thực hiện
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã[1] được phê duyệt phù
hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021- 2025 (trong
đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và
được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
Văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022 của Bộ Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản
lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Các Quy định, hướng dẫn thực hiện
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
Sở Giao thông vận tải
|
Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp[2] và đường liên thôn, bản,
ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥80%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100% (50% cứng hóa)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100%
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥80%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định số 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥95%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Quyết định số 1491/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch
|
- Hướng dẫn số 1064/HD-BVHTTDL ngày 30/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
- Quy định cụ thể tại mục 1, phần I, phụ lục 03 kèm theo Quyết định này
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định[3]
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ khu dân cư có nhà
văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi
mua bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công Thương
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu
chính
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định số 1127/QĐ-BTTTT ngày 22/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn
thông, internet
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh
và hệ thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
Văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022 của Bộ Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố[4]
|
≥ 75%
|
III. KINH TẾ
VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Các Quy định, hướng dẫn thực hiện
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥36
|
Cục Thống kê
|
Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2022
|
≥39
|
Năm 2023
|
≥42
|
Năm 2024
|
≥45
|
Năm 2025
|
≥48
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
|
≤13%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Văn bản số 1298/LĐTBXH- VPQGGN ngày 26/4/2022 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥70%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥20%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- QĐ số 1245/QĐ- BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Quy định cụ thể tại mục 2, phần I, phụ lục 03 kèm theo Quyết định này
|
13.2. Xã có mô hình liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Quyết định số 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
- Quy định cụ thể tại mục 3, phần I, phụ lục 03 kèm theo Quyết định này
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn
gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai
kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với
hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng
đồng hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA
- XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Các Quy định, hướng dẫn thực hiện
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở; xóa mù chữ
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Quyết định số 1491/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD và ĐT
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học
(phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥70%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
Sở Y tế
|
Quyết định số 2373/QĐ-BYT ngày 31/8/2022 của Bộ Y tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤24%
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥50%
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ Khu dân cư đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥ 85%
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Hướng dẫn số 1064/HD-BVHTTDL ngày 30/3/2022 của Bộ VH-TT và DL
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥30% (≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung[5])
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định số 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Xã khu vực III
|
≥20% (≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn bản số 2155/BTNMT-TCMT ngày 27/4/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định số 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
Quyết định số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022 của Bộ Xây dựng
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn bản số 2155/BTNMT-TCMT ngày 27/4/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[6]
|
≥70%
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định số 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
100%
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn bản số 2155/BTNMT-TCMT ngày 27/4/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥30%
|
V. HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Các Quy định, hướng dẫn thực hiện
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
Văn bản số 1311/BNV-TH ngày 04/4/2022 của Bộ Nội vụ
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã
hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng
chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa
bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và
đời sống xã hội
|
Đạt
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Văn bản số 1298/LĐTBXH- VPQGGN ngày 26/4/2022 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
18.6. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân,
đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban Phát triển thôn
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Văn bản số 988/BQP- Kte ngày 4/4/2022 của Bộ Quốc phòng
|
19.2. Không có hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
Hướng dẫn số 06/HD- BCA-V05 ngày 23/3/2022 của Bộ Công an
|
PHỤ LỤC 02
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH PHÚ THỌ GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 2571/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Thọ)
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
GIAI ĐOẠN 2021-2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021- 2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Các Quy định, hướng dẫn thực hiện
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
Quyết định số 2307/BXD- QHKT ngày 27/6/2022 của Bộ Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết
xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp
với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định
|
100%
|
Sở Giao thông vận tải
|
Quyết định số 932/QĐ- BGTVT ngày 18/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường khu dân cư
và đường liên khu dân cư
|
Được cứng hóa và bảo trì hàng
năm
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết
theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
Đạt
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥85%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥50%
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định số 1680/QĐ- BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥10%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥98%
|
Sở Công Thương
|
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất
lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã
được đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể
chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền[7]
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Hướng dẫn số 1064/HD- BVHTTDL ngày 30/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
- Quy định tại mục 1, mục 2, phần II, phụ lục 03 kèm theo Quyết định
này
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ khu dân cư đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
- Quyết định số 1214/QĐ- BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công Thương
- Quy định tại mục 3, phần II, phụ lục 03 kèm theo Quyết định này
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu
chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định số 1127/QĐ- BTTTT ngày 22/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh
|
Đạt[8]
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn
mới
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở
các điểm công cộng: UBND xã, nhà văn hóa các khu dân cư trên địa bàn xã, điểm
du lịch cộng đồng (nếu có)
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố[9]
|
≥ 90%
|
Sở Xây dựng
|
Quyết định số 2307/BXD- QHKT ngày 27/6/2022 của Bộ Xây dựng
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥43
|
Cục Thống kê
|
Quyết định số 1245/QĐ- BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2022
|
≥47
|
Năm 2023
|
≥51
|
Năm 2024
|
≥55
|
Năm 2025
|
≥59
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
|
≤8%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Văn bản số 1298/LĐTBXH- VPQGGN ngày 26/4/2022 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥75%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Văn bản số 1298/LĐTBXH- VPQGGN ngày 26/4/2022 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Quy định tại mục 4, phần II, phụ lục 03 kèm theo Quyết định này
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥25%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
≥30%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Quyết định số 1245/QĐ- BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
- Quy định tại mục 5, phần II, phụ lục 03 kèm theo Quyết định này
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định số 1680/QĐ- BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu,
liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số
để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực
của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá
hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Hướng dẫn số 1064/HD- BVHTTDL ngày 30/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
13.8. Có mô hình phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa,
môi trường)
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định số 1680/QĐ- BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Sở Y tế
|
Quyết định số 2373/QĐ- BYT ngày 31/8/2022 của Bộ Y tế
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham
gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥70%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định số 1127/QĐ- BTTTT ngày 22/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
15.3. Giải quyết các thủ tục
hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản số 5045/VPCP- KSTT ngày 09/8/2022 của Văn phòng Chính phủ
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công
nhận
|
≥1
|
Sở Tư pháp
|
Quyết định số 1723/QĐ- BTP ngày 15/8/2022 của Bộ Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ,
chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật
về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn bản số 2155/BTNMT-TCMT ngày 27/4/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥80%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥25%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy
hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo
vệ môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định số 1680/QĐ- BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥75%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
Quyết định số 2307/BXD- QHKT ngày 27/6/2022 của Bộ Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
≥5%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn bản số 2155/BTNMT-TCMT ngày 27/4/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định số 1680/QĐ- BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn bản số 2155/BTNMT-TCMT ngày 27/4/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung[10]
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥35%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định số 1680/QĐ- BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Xã khu vực III
|
≥25%
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥60 lít
|
Xã khu vực III
|
≥40 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥25%
|
Xã khu vực III
|
≥20%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an
toàn thực phẩm
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết
bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥80%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn bản số 2155/BTNMT-TCMT ngày 27/4/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Quy định tại mục 6, phần II, phụ lục 03 kèm theo Quyết định này
|
19.2. Không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông,
cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng,
chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng
cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động
thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
Hướng dẫn số 06/HD- BCA-V05 ngày 23/3/2022 của Bộ Công an
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 03
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 2571/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
I. ĐỐI VỚI
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
1. Tiêu chí số 6. Cơ sở vật
chất văn hóa:
1.1. Chỉ tiêu 6.1. Xã có nhà
văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn
hóa, thể thao của toàn xã:
a) Về quy hoạch:
- Diện tích: Thực hiện theo khoản
1 Điều 6 Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL , khoản 1 Điều 1 Thông tư số
05/2014/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
STT
|
Tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chí theo vùng
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
Vùng núi cao, xã đặc biệt khó khăn
|
1
|
Diện tích đất quy hoạch
|
1.1. Khu Hội trường Văn hóa
đa năng
|
Từ 500m2 trở lên
|
Từ 300m2 trở lên
|
Từ 200m2 trở lên
|
1.2. Khu Thể thao (chưa tính
diện tích sân vận động)
1.3. Các công trình thể thao
có thể ở nhiều vị trí trên địa bàn xã.
Các xã cần dành 2-3m2
đất/người để xây dựng cơ sở vật chất văn hóa, thể thao theo Tiêu chuẩn quy hoạch
nông thôn do Bộ Xây dựng ban hành tại Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10
tháng 9 năm 2009.
|
Từ 2.000m2 trở lên
|
Từ 1.200m2 trở lên
|
Từ 500m2 trở lên
|
b) Về quy mô xây dựng: Thực hiện
theo điểm 2.1 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ; khoản 2 Điều 1
Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chí theo vùng
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
Vùng núi cao, xã đặc biệt khó khăn
|
2
|
Quy mô xây dựng
|
2.1. Hội trường Văn hóa đa
năng
|
200 chỗ ngồi trở lên
|
150 chỗ ngồi trở lên
|
100 chỗ ngồi trở lên
|
2.2. Phòng chức năng nhà văn hóa
đa năng (hành chính; đọc sách, báo, thư viện; thông tin truyền thanh; câu lạc
bộ; hoặc tập các môn thể thao đơn giản)
2.3. Xây dựng các công trình
thể thao theo quy định tại Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thể dục Thể thao và tiêu chuẩn thiết kế xây dựng các công trình thể dục thể
thao.
|
5 phòng
|
4 phòng trở lên
|
4 phòng trở lên
|
2.4. Công trình phụ trợ Trung
tâm Văn hóa, Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa)
|
Có đủ
|
Đạt 80% trở lên
|
Đạt 80% trở lên
|
c) Các nội dung khác: Thực hiện
theo Hướng dẫn số 1064/HD-BVHTTDL ngày 30/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
1.2. Chỉ tiêu 6.2. Xã có điểm
vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định:
a) Chỉ tiêu theo vùng: Quy định
chung toàn tỉnh
b) Các nội dung khác: Thực hiện
theo Hướng dẫn số 1064/HD-BVHTTDL ngày 30/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
1.3. Chỉ tiêu 6.3. Tỷ lệ Khu
dân cư có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng
đồng:
a) Về quy hoạch
- Diện tích: Thực hiện theo khoản
1 Điều 6 Thông tư số 12/2010/TT- BVHTTDL, khoản 1 Điều 1 Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Cụ thể như sau:
STT
|
Tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chí theo vùng
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
Vùng núi cao, xã đặc biệt khó khăn
|
1
|
Diện tích đất quy hoạch
|
1.1. Khu Nhà Văn hóa
|
Từ 300m2 trở lên
|
Từ 200m2 trở lên
|
Từ 100m2 trở lên
|
1.2. Khu Thể thao Sân tập thể
thao đơn giản (chưa kể diện tích sân bóng đá đơn giản)
1.3. Các công trình thể thao
có thể ở nhiều vị trí trên địa bàn khu dân cư
|
Từ 500m2 trở lên
|
Từ 300m2 trở lên
|
Từ 200m2 trở lên
|
b) Về quy mô xây dựng:
- Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 06/2011/TT- BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
- Căn cứ số hộ dân bình quân của
các Khu dân cư trên địa bàn tỉnh sau khi sáp nhập tăng lên so với giai đoạn trước:
Đối với khu dân cư loại I: bình quân 480 hộ dân/khu; khu dân cư loại II: bình
quân 260 hộ dân/khu; khu dân cư loại III: bình quân 160 hộ dân/khu (Số liệu
tham khảo tại Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Thọ quyết định kết quả phân loại Khu dân cư trên địa bàn tỉnh);
Để đảm bảo nhà văn hóa Khu dân
cư có đủ chỗ ngồi cho từ 50% số hộ dân (đủ điều kiện tổ chức cuộc họp khu
dân cư), Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quy mô xây dựng nhà văn hóa Khu dân
cư như sau:
STT
|
Tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chí theo vùng
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
Vùng núi cao, xã đặc biệt khó khăn
|
1
|
Quy mô xây dựng
|
2.1. Nhà Văn hóa
|
Từ 250 chỗ ngồi trở lên
|
Từ 150 chỗ ngồi trở lên
|
Từ 80 chỗ ngồi trở lên
|
2.2. Sân khấu trong hội trường
|
Từ 30m2 trở lên
|
Từ 25m2 trở lên
|
Từ 20m2 trở lên
|
2.3. Sân tập thể thao đơn giản
|
Từ 250m2 trở lên
|
Từ 200m2 trở lên
|
Từ 150m2 trở lên
|
2.4. Công trình phụ trợ Nhà
văn hóa- Khu thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo
vệ).
2.5. Nơi có điều kiện xây dựng
những công trình thể thao khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao và tiêu chuẩn thiết kế xây
dựng các công trình thể dục thể thao.
2.6. Đối với Nhà văn hóa Khu
dân cư có quy mô xây dựng nhỏ, hẹp, có thể lắp đặt thêm mái che trong khuôn
viên nhà văn hóa đảm bảo hợp lý, đủ chỗ ngồi cho nhân dân tham gia sinh hoạt,
hội họp. Đồng thời phải cam kết lộ trình đầu tư xây dựng nhà văn hóa khu dân
cư đảm bảo theo quy định.
|
Có đủ
|
Đạt 80%
|
Đạt 70%
|
c) Các nội dung khác: Thực hiện
theo Hướng dẫn số 1064/HD-BVHTTDL ngày 30/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
2. Chỉ tiêu 13.1. Xã có hợp
tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác
xã
a) Về nội dung “Có quy mô thành
viên đủ lớn” thực hiện cụ thể như sau:
+ Đối với các xã thuộc
chương trình 229, các xã thuộc khu vực I, II, III thuộc địa bàn các huyện (theo
quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt danh sách các xã Khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025): Xã đạt chỉ tiêu số
13.1 thuộc bộ tiêu chí xã nông thôn mới khi có 01 hợp tác xã có quy mô tối thiểu
7 thành viên (tương ứng số Thành viên sáng lập HTX thành lập lần đầu theo
quy định của Luật HTX năm 2012).
+ Đối với các xã còn lại
thuộc địa bàn các huyện: Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập: Xã đạt chỉ tiêu số 13.1
thuộc bộ tiêu chí xã nông thôn mới khi có 01 hợp tác xã có quy mô tối thiểu 7
thành viên (tương ứng các xã thuộc chương trình 229, các xã thuộc khu vực I,
II, III thuộc địa bàn các huyện).
+ Đối với các xã còn lại
thuộc địa bàn các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh
Thủy, Phù Ninh, Lâm Thao: Xã đạt chỉ tiêu số 13.1 thuộc bộ tiêu chí xã nông
thôn mới khi có 01 hợp tác xã có quy mô tối thiểu 10 thành viên.
+ Đối với các xã còn lại
thuộc địa bàn thành phố Việt Trì, Thị xã Phú Thọ: Xã đạt chỉ tiêu số 13.1 thuộc
bộ tiêu chí xã nông thôn mới khi có 01 hợp tác xã có quy mô tối thiểu 14 thành
viên.
b) Các nội dung khác: Thực hiện
theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Chỉ tiêu số 13.5. Có tổ
khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả:
a) Về nội dung, chỉ số đánh giá
hiệu quả hoạt động tổ khuyến nông cộng đồng cụ thể như sau:
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Chỉ số
|
Kết quả thực hiện
|
Đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Có tổ khuyến nông cộng đồng
được kiện toàn lại
|
Có
|
Quyết định thành lập của UBND
xã
|
|
|
2
|
Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
trong nông nghiệp
|
Số lượng mô hình, kỹ thuật,
công nghệ được chuyển giao
|
Có ít nhất 01 mô hình
|
|
|
3
|
Tham gia đào tạo, tập huấn
cho nông dân/HTX
|
Số lớp/số lượng học viên được
đào tạo, tập huấn
|
Tối thiểu 1 lớp (20 học
viên) được đào tạo, tập huấn trở lên
|
|
|
4
|
Tư vấn liên kết sản xuất, kết
nối thị trường
|
Số lượng hợp đồng liên kết sản
xuất hoặc kết nối tiêu thụ sản phẩm
|
Có ít nhất 01 hợp đồng
|
|
|
5
|
Tư vấn quản lý chất lượng,
truy xuất nguồn gốc
|
Số lượng sản phẩm đạt tiêu
chuẩn/truy xuất nguồn gốc
|
Có ít nhất 01 sản phẩm
|
|
|
6
|
Tư vấn về chính sách
|
Số lượng HTX/ nông dân được
tư vấn, hướng dẫn
|
Có ít nhất 01 HTX
|
|
|
Từ 10 nông dân trở lên/năm
|
|
|
7
|
Dịch vụ giống, vật tư, thiết
bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y, thủy sản,..
|
Đáp ứng bao nhiêu % số hộ/HTX
sản xuất nông nghiệp
|
Từ 15 % trở lên
|
|
|
8
|
Tham gia các hoạt động phát
triển cộng đồng tại địa phương
|
Có
|
Có tham gia xây dựng nhóm liên
kết; tổ tư vấn về XH và môi trường
|
|
|
b) Các nội dung khác: Thực hiện
theo Quyết định số 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
4. Chỉ tiêu 14.1. Phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở; xóa mù chữ:
Xã đạt chỉ tiêu 14.1 khi đáp ứng
các nội dung sau:
STT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Ghi chú
|
1
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
|
2
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 3
|
Đạt
|
|
3
|
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
|
≥98%
|
|
4
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
THCS mức độ 2
|
Đạt
|
|
5
|
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
|
6
|
Trung tâm học tập cộng đồng được
đánh giá/xếp loại
|
Khá
|
|
II. ĐỐI VỚI
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
1. Chỉ tiêu số 6.1. Có lắp
đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt
động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
- Đối với diện tích và quy mô
xây dựng của Nhà văn hóa - Khu thể thao khu dân cư: Thực hiện như tiêu chí xã
nông thôn mới.
- Các nội dung khác: Thực hiện
theo Hướng dẫn số 1064/HD-BVHTTDL ngày 30/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
2. Nội dung tiêu chí 6.2
. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo
và phát huy đúng giá trị quy định
- Chỉ tiêu theo vùng: Quy định
chung toàn tỉnh
- Các nội dung khác: Thực hiện
theo Hướng dẫn số 1064/HD-BVHTTDL ngày 30/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
3. Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ
tầng thương mại nông thôn
3.1. Đối với xã có chợ nông
thôn đã đạt chuẩn và được công nhận xã Đạt chuẩn NTM: Khi công nhận đạt Tiêu
chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới nâng cao phải đáp ứng một trong hai
điều kiện:
a) Là xã có chợ đạt tiêu chí cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định tại Hướng dẫn thực hiện và xét
công nhận tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Ban hành kèm Quyết định
số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công Thương) và đồng thời có mô hình
chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm đáp ứng một phần hoặc đầy đủ các tiêu
chí quy định tại TCVN 11856:2017 về chợ kinh doanh thực phẩm.
b) Là xã có chợ đạt tiêu chí cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định tại Hướng dẫn thực hiện và xét
công nhận tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Ban hành kèm Quyết định
số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công Thương) và đáp ứng các yêu cầu
chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm đã được quy định tại TCVN
11856:2017.
3.2. Đối với xã không có hoặc
chưa có chợ nông thôn: Trường hợp xã không có chợ nông thôn hoặc có chợ
nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu
thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng nông
thôn mới nâng cao. Việc xét công nhận xã đã chuẩn nông thôn mới nâng cao được
thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các Tiêu chí còn lại trong Bộ tiêu chí về
xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025.
4. Chỉ tiêu 12.3. Tỷ lệ
lao động làm trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa
bàn
4.1. Cơ sở xác định: UBND
các cấp căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu trong Nghị quyết, Chương trình hành động và
các đề án, kế hoạch 5 năm, hàng năm của UBND cùng cấp về phát triển kinh tế xã
hội của địa phương để xác định ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn.
4.2. Phương pháp tính toán:
Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
(%)
|
=
|
Số lao động làm việc trong ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
|
x 100%
|
Lực lượng lao động trên địa bàn
|
Xã đạt xã Nông thôn mới nâng
cao là xã có tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa
bàn ≥30%.
4.3. Hồ sơ minh chứng:
- Báo cáo đánh giá kết quả rà
soát thông tin về lao động tại thời điểm tham chiếu.
- Tài liệu chứng minh việc xác
định ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn xã (nghị quyết, quyết định, kế hoạch,…
chuyên đề về việc xác định ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn hoặc có chứa nội
dung xác định ngành kinh tế chủ lực).
5. Chỉ tiêu 13.1. Hợp tác
xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn
định
- Đối với nội dung “Có quy mô
thành viên đủ lớn”, được áp dụng như đối với các chỉ tiêu số 13.1 thuộc bộ tiêu
chí xã nông thôn mới đã được quy định tại điểm 2 mục I phụ lục 03 của Quyết định
này.
- Các nội dung khác: Thực hiện
theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
6. Chỉ tiêu 19.1. Nâng
cao chất lượng hoạt động của Ban chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
Xã đạt chỉ tiêu “19.1. Nâng cao
chất lượng hoạt động của Ban chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân” khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
- Trình độ chuyên môn của Chỉ
huy trưởng, Phó chỉ huy trưởng: Có trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ
sở.
- Có phòng làm việc riêng và bảo
đảm đầy đủ trang bị, thiết bị làm việc theo đúng Nghị định số 72/2020/NĐ-CP
ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự
vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ.
- Cán bộ thôn đội trưởng, trung
đội trưởng, tiểu đội trưởng Dân quân cơ động là đảng viên.
[1]
Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại
ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của
các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát
triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu
và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
[2]
Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ cấp hành chính thôn, bản, ấp được xác định là khu dân
cư.
[3]
Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và
có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
[4]
Nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố phải đạt chỉ tiêu 3 cứng và các yêu cầu khác
(Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022),
trong đó diện tích tối thiểu đạt từ 10m2/người trở lên.
[5]
Đối với khu vực có dân cư thưa thớt, phân bố không tập trung tại các xã miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, mô hình cấp nước tập
trung được áp dụng là: công trình cấp nước tập trung bằng hình thức tự
chảy hoặc bơm dẫn; nguồn nước từ sông, ngòi, khe suối, hồ chứa nước thủy lợi hoặc
nước ngầm; công nghệ lọc phù hợp, đảm bảo tiêu chuẩn nước sạch theo Quy chuẩn
01-1:2018/BYT hoặc Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt.
[6]
Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động
“Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
phát động).
[7]
Mô hình giáo dục thể chất phải đáp ứng: có các thiết bị, cơ sở vật chất tối thiểu
phục vụ học sinh tham gia rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền trong hoạt động
giáo dục thể chất trường học và phục vụ các hoạt động thể thao theo hình thức
câu lạc bộ phù hợp với điều kiện của đơn vị.
[8]
Đối với các xã thuộc khu vực vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đạt ≥50%;
đối với các xã còn lại đạt ≥80%.
[9]
Nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố phải đạt chỉ tiêu 3 cứng và các yêu cầu khác
(Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022),
trong đó diện tích tối thiểu đạt từ 10m2/người trở lên.
[10]
Đối với khu vực có dân cư thưa thớt, phân bố không tập trung tại các xã miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, mô
hình cấp nước tập trung được áp dụng là: công trình cấp nước tập trung bằng
hình thức tự chảy hoặc bơm dẫn; nguồn nước từ sông, ngòi, khe suối, hồ chứa nước
thủy lợi hoặc nước ngầm; công nghệ lọc phù hợp, đảm bảo tiêu chuẩn nước sạch
theo Quy chuẩn 01-1:2018/BYT hoặc Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2571/QĐ-UBND ngày 23/09/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
3.082
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|