ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 338/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 07
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH
HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
337/QĐ-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 64/TTr-STC ngày 05/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành (02 thủ tục cấp tỉnh) trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình.
(Có
Danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ
công của tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện
tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn),
Trang thông tin điện tử của Sở Tài chính (địa chỉ:
https://sotaichinh.hoabinh.gov.vn/)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
theo quy định.
- Giao Sở Tài chính
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương và các cơ quan liên quan, căn cứ TTHC tại Quyết định này rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian chậm nhất 17h00 ngày
11/3/2024.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài chính, Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB;
- Trung tâm PVHCC tỉnh.
- Lưu: VT, NVK (Th.H,05b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Địa điểm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Phí/lệ phí
|
Cơ quan thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
DVC TT Toàn trình
|
DVC TT Một phần
|
1
|
Chuyển giao công trình điện
là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự
án khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định của pháp
luật 3.000256.H28
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
44 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Không có
|
Chủ đầu tư dự án khu đô thị,
khu dân cư và dự án khác
|
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP
ngày 10/01/2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản
công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
|
X
|
2
|
Xác lập quyền sở hữu toàn dân
và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước
3.000257.H28
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
67 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Không có
|
Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu
công trình điện
|
|
X
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 338/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Thủ tục:
“Chuyển giao công trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự
án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà
nước theo quy định của pháp luật”
a. Trình tự thực hiện:
a1) Chủ đầu tư dự án khu đô thị,
khu dân cư và dự án khác (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị, gửi cơ quan nhận bàn
giao hạ tầng kỹ thuật trong dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác (Bên nhận).
a2) Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện, cơ quan nhận
bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác
có văn bản về việc chuyển giao công trình điện kèm theo các hồ sơ do Bên giao lập,
gửi Bên nhận theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
a3) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự
án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị,
khu dân cư và dự án khác và Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình
điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều
4 Nghị định 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP ; trên cơ sở đó:
- Trường hợp công trình điện đủ
điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
chuyển giao; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao được lập
thành Biên bản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
02/2024/NĐ-CP ;
- Trường hợp công trình điện
không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao
và cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân
cư và dự án khác biết công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó
xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng. Sau khi Bên giao khắc phục các tồn tại
để đáp ứng các điều kiện chuyển giao để thực hiện chuyển giao theo quy định thì
tiếp tục thực hiện các bước để chuyển giao theo quy định tại Nghị định
02/2024/NĐ-CP .
a4) Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện, Thủ trưởng
cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư
và dự án khác có trách nhiệm ban hành Quyết định chuyển giao công trình điện.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ
ký số đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản
1 Điều 12 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ):
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị
chuyển giao công trình điện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ phục vụ quản lý, vận
hành và bảo trì công trình theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng:
01 bản sao;
- Văn bản phê duyệt quyết toán
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có): 01 bản sao;
- Hồ sơ đất đai liên quan đến
việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất gắn với công trình và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa cháy,
phương án phòng cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy: 01 bản
sao.
Các bản sao phải đóng dấu treo
xác nhận của Bên giao. Trường hợp các hồ sơ này không có hoặc bị mất, Bên giao
có văn bản xác nhận về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về
việc xác nhận của mình; văn bản xác nhận được thay thế cho các hồ sơ bị mất hoặc
không có.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
44 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật dự án khu đô thị, khu
dân cư và dự án khác.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chuyển giao công trình điện.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
i1) Phù hợp với quy hoạch phát
triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh tại
thời điểm xây dựng hoặc tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để
chuyển giao (đối với đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 110kV trở lên
và Nhà máy điện, thiết bị, lưới điện đấu nối nhà máy điện với hệ thống điện quốc
gia và các công trình phụ trợ của Nhà máy điện);
i2) Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn
có liên quan tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
i3) Công trình điện đang vận
hành (đang được sử dụng để phát điện, truyền tải điện, phân phối điện) bình thường
tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
i4) Công trình điện không trong
tình trạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày
10/01/2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công
sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
2. Thủ tục:
“Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc
ngoài ngân sách nhà nước”
a. Trình tự thực hiện:
a1) Tổ chức, cá nhân là chủ sở
hữu công trình điện (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện, gửi
đơn vị điện lực (Bên nhận).
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Bên giao gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc
đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định
02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định 02/2024/NĐ-CP ; trên cơ sở đó:
- Trường hợp công trình điện đủ
điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
chuyển giao theo quy định tại khoản 4 Điều này; việc kiểm kê, xác định giá trị
công trình điện được lập thành Biên bản theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
- Trường hợp công trình điện
không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao
biết công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể
điều kiện không đáp ứng. Trường hợp Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp ứng
điều kiện chuyển giao thì được thực hiện các bước tiếp theo để chuyển giao theo
quy định tại Nghị định này.
a3) Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị, Bên nhận có trách nhiệm lập
hồ sơ để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định xác lập quyền
sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong trường hợp
công trình điện nằm trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) hoặc
báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét, báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực
Việt Nam (trong trường hợp công trình điện nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trở lên).
a4) Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực
Việt Nam hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị không phù hợp.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ
ký số đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản
2, khoản 5 Điều 14 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ)
- Hồ sơ đề nghị chuyển giao (do
tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện lập), gồm:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân
là chủ sở hữu công trình điện đề nghị chuyển giao quyền sở hữu công trình điện
cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo Mẫu số 01 Phụ lục đính kèm Nghị định số
02/2024/NĐ-CP: 01 bản chính;
+ Quyết định đầu tư, thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công liên quan đến công trình điện, biên bản nghiệm
thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình độc lập có liên quan đến công
trình điện, Thông báo kết quả thẩm định dự án/công trình, Thông báo kết quả kiểm
tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
theo quy định của pháp luật, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): 01
bản sao;
+ Hồ sơ hoàn công, sơ đồ mặt bằng
hành lang tuyến dây và mặt bằng trạm biến áp (nếu có): 01 bản sao;
+ Hồ sơ đất đai liên quan đến
việc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để đầu tư công trình
và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao;
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa
cháy, phương án phòng cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa
cháy: 01 bản sao.
Các bản sao là bản sao được chứng
thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp các hồ sơ này không có hoặc
bị mất, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có văn bản xác nhận về
việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của
mình.
- Hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở
hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (do đơn vị điện
lực lập), gồm:
+ Văn bản của Bên nhận đề nghị
xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
01 bản chính;
+ Danh mục công trình điện do
Bên nhận lập (thông số kỹ thuật, tình trạng công trình điện, năm đưa vào sử dụng,
giá trị công trình điện): 01 bản chính;
+ Biên bản kiểm kê, xác định
giá trị công trình điện theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này: 01 bản chính;
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân
là chủ sở hữu công trình điện đề nghị chuyển giao quyền sở hữu công trình điện
cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 01 bản chính.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
67 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện; đơn vị điện lực.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
e1) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc cơ quan, người có thẩm quyền theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (đối với công trình điện trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương);
e2) Bộ trưởng Bộ Công Thương hoặc
cơ quan, người có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Công thương (đối với
công trình điện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở
lên)
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập
đoàn Điện lực Việt Nam.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Tên, đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 01 Phụ lục đính kèm Nghị định số 02/2024/NĐ-CP .
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
k1) Phù hợp với quy hoạch phát
triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh tại
thời điểm xây dựng hoặc tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để
chuyển giao (đối với công trình điện quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 3
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP);
k2) Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn
có liên quan tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
k3) Công trình điện đang vận
hành (đang được sử dụng để phát điện, truyền tải điện, phân phối điện) bình thường
tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
k4) Công trình điện không trong
tình trạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác;
k5) Phải có khả năng cấp điện
hoặc phát triển cấp điện cho các tổ chức, hộ dân tại địa phương.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày
10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản
công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam./.
……………………
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./……….-………
|
……….., ngày……
tháng …… năm ……...
|
Kính
gửi: …………………………………1
Căn cứ Nghị định số
02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định việc chuyển giao
công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam; để đáp ứng việc
quản lý vận hành công trình điện bảo đảm đúng chuyên môn, đề nghị ……………..1
phối hợp thực hiện chuyển giao công trình điện như sau:
1. Danh mục công trình điện đề
nghị chuyển giao:
TT
|
Tên công trình/ hạng mục công trình điện
|
Thông số kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nguồn gốc
|
Tình trạng công trình điện
|
Năm đưa vào sử dụng vận hành
|
Giá trị theo sổ kế toán (đồng)
|
Giá trị quyết toán
|
Ghi chú
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
I
|
Công trình A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm biến áp ...kV
|
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây ...kV
|
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây hạ áp
|
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục hồ sơ:2
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. ……………….3 xin cam
kết công trình điện tại điểm 1 văn bản này không trong tình trạng cầm cố, thế
chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác. …………3 đã
hoàn thành các nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật đối với
phần diện tích đất gắn với công trình điện trước khi chuyển giao.
4. ............3 xin
cam kết công trình điện tại điểm 1 văn bản này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của
............3 và ............3 tự nguyện chuyển giao quyền
sở hữu các công trình điện này sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo hình thức
không hoàn trả vốn(*).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………4;
- Lưu: VT, ………
|
………..3
(Ký tên và đóng dấu)
|
_____________________
1 Tên đơn vị điện lực
được giao tiếp nhận công trình điện theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam.
2 Liệt kê các hồ sơ
liên quan đến công trình điện theo quy định tại Nghị định này; trường hợp thiếu
hoặc không có hồ sơ thì nêu rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không có và lý do.
3 Tên Ban Quản lý dự
án, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp; chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu
dân cư và dự án khác; tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có nguồn gốc
ngoài ngân sách.
4 Cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có).
(*) Mục này chỉ áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách.
(**) Trường hợp công trình điện
chưa được theo dõi trên sổ kế toán thì không phải điền cột “nguyên giá”, “giá
trị còn lại” và ghi rõ “Tài sản chưa được hạch toán trên sổ kế toán” tại cột
“Ghi chú”; đồng thời, bổ sung thông tin tại cột “giá trị quyết toán” (nếu có).
(***) Trong trường hợp cần bổ
sung các thông tin về công trình điện thì có thể bổ sung các cột chỉ tiêu khác
cho phù hợp.
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày
10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản
công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam./.