ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2218/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
05 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI
BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, VIỆC LÀM-AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010NĐ-CP ngày 08/6/2020
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày
21/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lực lượng người có công
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-BLĐTBXH ngày
16/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tại tờ trình số 82/TTr-LĐTBXH ngày 26/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công, việc làm - an
toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội (có Phụ lục I, phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn; Cơ quan Bảo hiểm xã hội; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
+ CVP, PCVP Bùi Huy Khánh;
+ TTPVHCC, KG-VX;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC VIỆC LÀM -AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí (VNĐ)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở LĐ- TB&XH
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
1
|
Thủ tục giải quyết chế độ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng
lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp;
khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động.
|
MCLT
|
10 ngày
|
|
05 ngày
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh : 05 ngày
|
Không quy định
|
x
|
|
|
2
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ chi phí khám,
chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã
nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh
nghề nghiệp
|
MCLT
|
10 ngày
|
|
10 ngày
|
|
Không quy định
|
x
|
|
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí (VNĐ)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở LĐ- TB&XH
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
1
|
2.000111. 000.00.00. H02
|
Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động
|
MCLT
|
20 ngày
|
|
15 ngày
|
BHXH tỉnh: 05 ngày
|
Không
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
1
|
2.000113.000.00.0 0.H02
|
Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển
đổi nghề nghiệp; khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức
năng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Việc làm-An toàn lao động
|
Sở Lao động- TB&XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Theo
Quyết định số 1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH)
A. Thủ tục
hành chính mới ban hành
I. Lĩnh vực
Việc Làm – An toàn Lao động
1. Tên thủ
tục hành chính: Thủ tục giải quyết chế độ
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng
lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp;
khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động
nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định
hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ. Nếu không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản cho
người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ cho người sử dụng
lao động. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Lao động – TB&XH.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bắc Giang.
Địa điểm: trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Số điện thoại lễ tân/tổng
đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ
sơ của Sở Lao động-TB&XH: (0204) 3529.282
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ
Hồ sơ hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp:
- Văn bản của người sử dụng lao
động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động
bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực Biên bản
giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
- Bản sao có chứng thực các chứng
từ thanh toán các chi phí đào tạo theo quy định.
Hồ sơ hỗ trợ kinh phí khám bệnh
nghề nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí khám bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 05
tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh
nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ thanh toán
các chi phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định.
Hò sơ hỗ trợ kinh phí chữa bệnh
nghề nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ
xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra viện hoặc
trích sao hồ sơ bệnh án sau khi chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ thanh toán
chi phí chữa bệnh nghề nghiệp.
Hồ sơ Hỗ trợ kinh phí phục hồi
chức năng
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực giấy
chuyển viện đến đơn vị phục hồi chức năng lao động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đối với trường hợp phải chuyển viện; đối với trường hợp bệnh viện có khoa phục
hồi chức năng, bản sao có chứng thực bệnh án có nội dung chuyển bệnh nhân về
khoa phục hồi chức năng.
- Bản sao chứng từ thanh toán
chi phí phục hồi chức năng, không bao gồm kinh phí cho trang thiết bị hỗ trợ phục
hồi chức năng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo chuyển đổi
nghề nghiệp cho người sử dụng lao động.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người sử dụng lao động.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí và thực hiện hỗ trợ kinh phí.
h. Phí, lệ phí: không.
m. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai:
- Văn bản của người sử dụng lao
động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động
bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 5 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí
phục hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn
luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị
định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
n. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Hồ sơ Hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp: Người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề để chuyển
đổi nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Điều 55 Luật An toàn, vệ
sinh lao động khi người lao động có đủ các điều kiện sau đây:
- Suy giảm khả năng lao động do
bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên;
- Được người sử dụng lao động sắp
xếp công việc mới thuộc quyền quản lý phù hợp với sức khỏe, nguyện vọng của người
lao động nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi;
- Đang tham gia bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp.
Hồ sơ Hỗ trợ kinh phí khám bệnh
nghề nghiệp: Người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí để khám bệnh nghề
nghiệp cho người lao động theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật An
toàn, vệ sinh lao động khi người lao động có đủ các điều kiện sau đây:
- Có thời gian đóng bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ từ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính
đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp cho
người lao động;
- Đã được phát hiện bệnh nghề
nghiệp tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
Hồ sơ Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh
nghề nghiệp: Người lao động được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi có đủ
các điều kiện sau đây:
- Đã được chẩn đoán bị bệnh nghề
nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Đã tham gia bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp đủ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng
liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp.
- Có tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc trong thời gian làm các nghề, công việc gây bệnh nghề nghiệp.
Hồ sơ Hỗ trợ kinh phí phục hồi
chức năng: Người lao động được hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động
có đủ các điều kiện sau:
- Được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
chỉ định phục hồi chức năng lao động;
- Suy giảm khả năng lao động từ
31% trở lên do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang tham gia bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh
lao động ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
Mẫu
số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……./…….
V/v đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………..(1)………….
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2):
………………………………………..………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở (3):
………………………………………..…………………………………..
3. Điện thoại cố định:
…………………………..Điện thoại di động……………….(4)
4. Thư điện tử
(Email):…………………………………………………………………………;
5. Người đại diện (5):
……………………………………….. Chức vụ …………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí đào
tạo chuyển đổi nghề nghiệp sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho
người lao động đang làm việc tại cơ sở theo quy định tại Nghị định số …../2020/NĐ-CP
ngày .... tháng năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số
là…………………………………….đồng.
Bằng chữ
………………………………………..………………………………………………….
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của
cơ sở (6):
- Tên chủ tài khoản:
………………………………………..…………………………
- Số tài khoản:
………………………………………..…………………………………………
- Tại Ngân hàng/kho bạc:
………………………………………..………………………
2. Đăng ký nhận thông báo kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn
□
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO CHUYỂN ĐỔI NGHỀ
NGHIỆP
(Kèm theo Văn bản số .......... ngày …… tháng …. năm của cơ sở (2))
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số điện thoại người lao động (nếu có)
|
Công việc khi bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp
|
Công việc sau khi chuyển đổi nghề
|
Kinh phí đào tạo nghề
|
Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề (nếu có)
|
Kinh phí đề nghị hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao
động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở
đóng trụ sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường,
thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ
sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động
của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người
đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về
tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài
khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình
thức và đánh dấu X vào ô trống □.
Mẫu
số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../…….
V/v đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …….(1)……..
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2): ………………………………………..…………………………………
2. Địa chỉ trụ sở (3)…………………………………..………………………………………..
3. Điện thoại cố định:
………………………………..Điện thoại di động:……………….(4)
4. Thư điện tử (Email):
………………………………………..…………………………….;
5. Người đại diện (5):
……………………………….. Chức vụ ……………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám
bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Nghị định số
…../2020/NĐ-CP ngày....tháng năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số
là………………………………..đồng.
Bằng chữ
………………………………………..………………………………………….
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của
cơ sở (6):
- Tên chủ tài khoản:
…………………………………………………………………………..
- Số tài khoản:
……………………………………….………………………………………….
- Tại Ngân hàng/kho bạc:
……………………………………………………………………
2. Đăng ký nhận thông báo kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn
□
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ KHÁM BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm
theo Văn bản số…….. ngày …..tháng....năm. của cơ sở (2)……)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Số điện thoại (nếu có)
|
Công việc đang làm khi phát hiện bệnh nghề nghiệp
|
Bệnh nghề nghiệp được phát hiện
|
Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp (Nếu
có)
|
Mức kinh phí khám bệnh nghề nghiệp đề nghị hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao
động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở
đóng trụ sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường,
thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ
sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động
của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người
đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về
tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài
khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình
thức và đánh dấu X vào ô trống
Mẫu
số 07
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../…….
V/v đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …….(1)……..
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2):
………………………………………..…………………………………
2. Địa chỉ trụ sở (3):
………………………………………..……………………………..
3. Điện thoại cố định:…………………………………..Điện
thoại di động: ………………(4)
4. Thư điện tử
(Email):…………………………………………………………………………;
5. Người đại diện (5):
…………………………….. Chức vụ ……………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí khám
bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại Nghị định số
…../2020/NĐ-CP ngày....tháng năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số
là……………………………………đồng.
Bằng chữ
…………………………………………………………………………………….
c) Hình thức nhận tiền với từng
người lao động tại Danh sách kèm theo.
2. Đăng ký nhận thông báo kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (6)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn
□
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHỮA BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Văn bản số ........ ngày …..tháng....năm.... của cơ sở
(2) )
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Số điện thoại (nếu có)
|
Công việc đang làm
|
Bệnh nghề nghiệp được điều trị
|
Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp (nếu
có)
|
Mức kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp đề nghị hỗ trợ
|
Hình thức nhận tiền (7)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chuyển khoản:
+ Số tài khoản: .......
+ Ngân hàng: ……..
2. Tiền mặt:
+ Tại cơ quan BHXH
+ Qua tổ chức dịch vụ BHXH
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao
động.
Mẫu
số 09
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../…….
V/v đề nghị hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………(1)………….
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2):
………………………………………..…………………………………
2. Địa chỉ trụ sở (3):
………………………………………..……………………………..
3. Điện thoại cố định:………………………………………Điện
thoại di động: ………………(4)
4. Thư điện tử
(Email):……………………………………………………………………..;
5. Người đại diện (5):
…………………………….. Chức vụ ……………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí phục
hồi chức năng lao động cho người lao động theo quy định tại Nghị định số
…./2020/NĐ-CP ngày…tháng năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số
là……………………………………….đồng.
Bằng chữ
………………………………………..…………………………………………….
c) Hình thức nhận tiền với từng
người lao động tại Danh sách kèm theo.
2. Đăng ký nhận thông báo kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (6)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn
□
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG LAO
ĐỘNG
(Kèm theo Văn bản số ……… ngày ….. tháng....năm.... của cơ sở (2)
)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số điện thoại (nếu có)
|
Công việc đang làm
|
Mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Thời điểm (năm) đã được hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng (nếu có)
|
Mức kinh phí phục hồi chức năng lao động đề nghị hỗ trợ
|
Hình thức nhận tiền (7)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chuyển khoản:
+ Số tài khoản: ...
+ Ngân hàng:
2. Tiền mặt:
+ Tại cơ quan BHXH
+ Qua tổ chức dịch vụ BHXH
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao
động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở
đóng trụ sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường,
thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ
sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động
của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người
đại diện của cơ sở.
(6) Chỉ được lựa chọn một hình
thức và đánh dấu X vào ô trống □.
(7) Ứng với từng người lao động
chỉ được chọn một hình thức nhận tiền hỗ trợ là “Chuyển khoản” hoặc “Tiền mặt”,
đồng thời điền đủ các thông tin như sau:
- Trường hợp chuyển khoản: Ghi
số tài khoản và ngân hàng của người lao động được nhận chế độ;
- Trường hợp chuyển tiền mặt: Lựa
chọn một nơi nhận là “Tại cơ quan BHXH” hoặc “Qua tổ chức dịch vụ BHXH”.
2. Tên thủ
tục hành chính: Thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa
bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ
hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề
nghiệp.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động hoặc
người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tiếp nhận thẩm định hồ sơ và quyết định việc hỗ trợ. Nếu không hỗ
trợ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội gửi quyết định kèm danh sách dữ liệu hỗ trợ đến cơ quan Bảo hiểm
xã hội thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ theo quyết định.
b. Cách thức thực hiện b.
Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động – TB&XH.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bắc Giang.
Địa điểm: trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Số điện thoại lễ tân/tổng
đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ
sơ của Sở Lao động-TB&XH: (0204) 3529.282
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí
khám, chữa bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc;
hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc theo Mẫu số 5 của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 và bản sao có chứng thực hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp, đối với trường hợp người lao động chuyển
đến làm việc cho người sử dụng lao động khác.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh
nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp và bản sao có chứng thực
hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra viện hoặc
trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp.
- Bản chính chứng từ thanh toán
các chi phí khám, điều trị bệnh nghề nghiệp theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ và gửi quyết định (kèm theo dữ
liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ khám, chữa bệnh
nghề nghiệp cho người lao động.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người sử dụng lao động, người lao động.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí và thực hiện hỗ trợ kinh phí.
h. Phí, lệ phí: không.
m. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí
khám, chữa bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
l. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Người lao động phát hiện bị bệnh
nghề nghiệp trong khoảng thời gian bảo đảm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Có tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc trong thời gian làm nghề, công việc gây ra bệnh nghề nghiệp.
- Bị suy giảm khả năng lao động
từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.
n. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh
lao động ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……….,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về
việc hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………(1)………….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:
………………………………………………………………………………..
2. Ngày tháng năm sinh:
……………………………Giới tính ……………………….
3. Địa chỉ nơi cư trú:
………………………………………………………………………..
4. Điện thoại:
………………………………………………………………………………
5. Số chứng minh thư hoặc thẻ
căn cước công dân: ……………………………………………..
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp:
………………………………………………….
6. Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số
bảo hiểm xã hội: ………………………………………….
7. Bệnh nghề nghiệp được phát
hiện: ………………………………………………………..
8. Nghề nghiệp gây ra bệnh nghề
nghiệp được phát hiện: ……………………………………
9. Tên doanh nghiệp, cơ sở (nơi
làm việc gây ra bệnh nghề nghiệp): ……………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí
khám, chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày
... tháng năm 2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Kinh phí đề nghị hỗ trợ (2):
□ Hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề
nghiệp, với số tiền là: …………………………………đồng
□ Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề
nghiệp, với số tiền là: ………………………………… đồng
b) Hình thức nhận kinh phí hỗ
trợ (3)
- Hình thức thanh toán chuyển
khoản:
+ Số tài khoản:
………………………………………………………………………………….
+ Ngân hàng
……………………………………………………………………………………..
- Hình thức thanh toán tiền mặt:
□ Tại cơ quan BHXH □ Qua tổ chức
dịch vụ BHXH
2. Đăng ký nhận thông báo kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (4)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn
□
Tôi xin cam đoan những thông
tin trên hoàn toàn đúng sự thật. Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
……… xem xét, hỗ trợ theo quy định.
Tài liệu có gửi kèm theo:
- …………………………………..
- …………………………………………
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội.
(2) Đánh dấu X
vào ô trống □ các nội dung đề nghị hỗ trợ và ghi cụ thể số tiền tương ứng với mỗi
nội dung đề nghị.
(3) Chỉ được lựa
chọn một trong hai hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt và ghi cụ thể như sau:
- Nếu chọn hình
thức chuyển khoản thì ghi đầy đủ thông tin tài khoản của người lao động đề nghị
được hỗ trợ;
- Nếu lựa chọn
hình thức trả bằng tiền mặt, thì chỉ được lựa chọn 01 phương thức nhận tiền và
B. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
I. Lĩnh vực
Việc Làm – An toàn Lao động
1. Tên thủ
tục hành chính: Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động
nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ gửi quyết
định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan Bảo hiểm xã hội. Trường hợp
không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động hoặc người
lao động nộp hồ sơ đề nghị và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ
khám bệnh nghề nghiệp cho người sử dụng lao động hoặc người lao động theo quyết
định hỗ trợ. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao
động – TB&XH.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bắc Giang.
Địa điểm: trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Số điện thoại lễ tân/tổng
đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ
sơ của Sở Lao động-TB&XH: (0204) 3529.282
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn
luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của
Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020.
- Bản sao các hồ sơ, chứng từ
chứng minh việc tổ chức huấn luyện theo quy định của pháp luật và các chi phí
thực tế có liên quan đến việc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho các đối
tượng đề nghị hỗ trợ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở lao động - Thương binh và Xã hội, Cơ quan Bảo hiểm xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động và thực hiện hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
h. Phí, lệ phí: Không.
m. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu
số 11 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
n. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động được nhận
kinh phí hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động khi có đủ các điều kiện
sau:
- Người sử dụng lao động có thời
gian liên tục đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động
thuộc đối tượng đề nghị hỗ trợ huấn luyện từ đủ 12 tháng trở lên cho đến tháng
đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
- Thuê tổ chức huấn luyện có đủ
điều kiện theo quy định hoặc tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng
đề nghị hỗ trợ huấn luyện lần đầu hoặc huấn luyện định kỳ theo đúng quy định
pháp luật hiện hành.
- Thực hiện báo cáo định kỳ
công tác an toàn, vệ sinh lao động, báo cáo tình hình tai nạn lao động của năm
trước liền kề năm đề nghị cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng quy
định của pháp luật.
g. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh
lao động ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
Mẫu
số 11
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……../…….
V/v đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………(1)……….
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở (2):
……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở (3):
………………………………………..……………………………..
3. Điện thoại cố định:
………………………….. Điện thoại di động…………………(4)
4. Thư điện tử
(Email):…………………………………………………………………..;
5. Người đại diện (5):
……………………………………….. Chức vụ …………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động đang làm việc tại cơ sở theo
quy định tại Nghị định số ……/2020/NĐ-CP ngày....tháng năm 2020 của Chính phủ, cụ
thể như sau:
a) Danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ: Thông tin chi tiết gửi kèm theo văn bản đề nghị này;
b) Tổng số tiền hỗ trợ bằng số
là……………………………..đồng.
Bằng chữ
……………………………………………………………………………….
c) Tài khoản nhận tiền hỗ trợ của
cơ sở (6):
- Tên chủ tài khoản:
……………………………………….……………………………..
- Số tài khoản:
………………………………………..…………………………………….
- Tại Ngân hàng/kho bạc:
……………………………………….………………………
2. Đăng ký nhận thông báo kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (7)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn
□
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ
SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Văn bản số …… ngày … tháng....năm... của cơ sở (2))
TT
|
Họ và tên theo hình thức huấn luyện và nhóm đối tượng (8)
|
Ngày tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội
|
Số tháng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Ngày, tháng năm nhận hỗ trợ kinh phí huấn luyện gần nhất (nếu có)
|
Mức kinh phí đề nghị hỗ trợ
|
Tên tổ chức huấn luyện, thời gian và địa điểm huấn luyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao
động.
(2) Ghi đầy đủ tên cơ sở.
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cơ sở
đóng trụ sở: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường,
thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
(4) Ghi rõ số điện thoại của cơ
sở; số điện thoại di động của cá nhân liên hệ giải quyết hỗ trợ người lao động
của cơ sở.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên người
đại diện của cơ sở.
(6) Điền đầy đủ thông tin về
tên chủ tài khoản; số tài khoản; ngân hàng, kho bạc nhà nước nơi cơ sở mở tài
khoản.
(7) Chỉ được lựa chọn một hình
thức và đánh dấu X vào ô trống □.
(8) Chỉ hỗ trợ các trường hợp
đã huấn luyện, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI BỔ
SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
GIỮA CẤP XÃ, CẤP HUYỆN VÀ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
STT
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Loại hình liên thông
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí (VND)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1
|
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với cựu chiến binh
|
MCLT
|
25 ngày
|
25 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
x
|
x
|
|
2
|
2
|
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
MCLT
|
Không quy định
|
25 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
x
|
x
|
|
Ghi chú: - Thời gian giải quyết: tính theo ngày làm việc
- Địa điểm tiếp
nhận hồ sơ ban đầu: UBND cấp xã
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Loại hình liên thông
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí (VND)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1
|
1.004964.00 0.00.00.H02
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
|
MCLT
|
25 ngày
|
25 ngày
|
05 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngày giải quyết TTHC: tính
theo ngày làm việc
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ ban
đầu: UBND cấp xã
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
1
|
|
Hưởng mai táng phí đối với cựu
chiến binh theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ.
|
Người có công
|
- UBND cấp xã;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp tỉnh;
|
TTHC số 33, Mục III, phụ lục số 04, Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày
17/01/2020
|
2
|
2
|
|
Hưởng chế độ mai táng phí đối
với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
|
Người có công
|
- UBND cấp xã;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp tỉnh;
|
TTHC số 33, Mục III, phụ lục số 04 Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày
17/01/2020
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Theo Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH)
A. Thủ tục hành chính mới ban hành.
1. Thủ tục Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Đại diện
thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định, gửi
Ủy ban nhân dân, cấp xã;
Bước 2: Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm
xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ
theo quy định;
Bước 3: Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy
tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ
theo quy định có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với
hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.
b. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến UBND cấp xã nơi cư trú
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ
* Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ.
* Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Bản khai của đại
diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH);
- Giấy chứng tử;
- Hồ sơ của người
có công với cách mạng.
d. Thời hạn
giải quyết: 25 ngày.
e. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện thân nhân
hoặc người tổ chức mai táng cựu chiến binh.
f. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp
mai táng phí.
h. Phí, lệ
phí: Không.
m. Tên mẫu
đơn, tờ khai: Bản khai
hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần (Mẫu TT1 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH).
n. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công
với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số
03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị
định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên
người có công từ trần: ........................................................................................
Sinh ngày ... tháng ...
năm………………………………………………….Nam/Nữ: ...........................
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp
ưu đãi (1): ..............................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu
có):…………………………………..Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm
...
Theo giấy chứng tử số... ngày
... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng
…… năm. Mức trợ cấp: ……………………………………………
2. Họ và tên người nhận mai
táng phí:....................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………………. Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với
cách mạng từ trần:
..................................................................
3. Họ và tên người nhận trợ
cấp một lần: ...............................................................................
Sinh ngày ... tháng ...
năm…………………Nam/Nữ: …………………………………………….
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với
cách mạng từ trần:
..................................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi
tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở
đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường
…………………….
Ông (bà)……………………………hiện cư
trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần
(người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công
giúp đỡ cách
mạng được tặng
huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng:
thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách
thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống
cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời
điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không
có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
2. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong
thời kỳ chống Pháp
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Thân nhân
lập bản khai thanh niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử;
Bước 2: Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ,
xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một
trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH .
Bước 3: Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy
tờ hợp lệ, lập danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Bước 4: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp
lệ:
- Ghép hồ sơ
thanh niên xung phong đang quản lý cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai,
giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ giải quyết mai táng phí;
- Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp mai táng (Mẫu số 05).
b. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ
* Thành phần hồ
sơ:
(1) Thanh niên
xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg
chết:
- Giấy khai tử do
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của
người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A).
(2) Thanh niên
xung phong chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư
số 24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng
bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg.
- Giấy khai tử do
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của
người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B), kèm một trong những
giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3
Thông tư số 24/2009/TT- BLĐTBXH: thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm
vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung
phong; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong. Trường hợp
không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên
xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong khánh chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn
nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu
thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh)
theo mẫu (Mẫu 02).
d. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Thân nhân hoặc tổ chức
lo mai táng thanh niên xung phong.
e. Thời hạn
giải quyết TTHC: 25 ngày làm việc
f. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp
mai táng.
h. Lệ phí: Không.
m. Tên mẫu
đơn, tờ khai:
- Giấy chứng nhận
thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (Mẫu số 02);
- Bản khai của
người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A);
- Bản khai của
người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B).
l. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
n. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng,
- Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm
y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp;
- Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong
thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
MẪU
SỐ 02
TỈNH ĐOÀN, THÀNH ĐOÀN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /……
|
…….,
ngày tháng năm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Thanh
niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
BAN
THƯỜNG VỤ TỈNH (THÀNH) ĐOÀN CHỨNG NHẬN:
Ông (bà): ……………….........……………,
Năm sinh: ................................
Nguyên quán:
...............................................................................................
Trú quán:
.......................................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong
ngày …... tháng ...… năm .......................
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về
gia đình ngày …... tháng …... năm ..............
Thuộc đơn vị thanh niên xung
phong: ............................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định.
……., ngày tháng năm
Xác nhận của Hội (Ban Liên lạc)
Cựu TNXP cấp tỉnh
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày tháng năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 04-A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã
chết:
............................................................................................................................
Năm sinh:
.............................................................................................................................
Nguyên quán:
..............................................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................................
Chết ngày …………
tháng…………….năm
..................................................................................
Theo giấy khai tử
số …………………………, ngày ……… tháng……….năm …………………… của Ủy ban nhân dân cấp xã
.............................................................................................................................
Số thẻ bảo hiểm y
tế:………………………………..do Giám đốc BHYT tỉnh (TP) ……………………………………………….. cấp ngày …
tháng …. năm .......................................
Họ tên người (hoặc
tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:
....................................................................................................................................
Nguyên quán:
......................................................................................................................................
Trú quán (hoặc địa
chỉ)
......................................................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung
phong:
.....................................................................................................................................
……., ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức) nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 04-B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã
chết:
.................................................................................................
Năm sinh:
.......................................................................................................................
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Trú quán:
........................................................................................................................
Là thanh niên
xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia
đình, thuộc đơn vị thanh niên xung phong:……………………………………..
.....................................................................................................................................
Được công nhận là
thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
........................................................................................................................
Chết ngày …………
tháng ……….. năm ...............................................................
Theo giấy khai tử
số …………………………, ngày ……… tháng …. năm ...………
của Ủy ban nhân
dân cấp xã
................................................................................
Họ tên người (hoặc
tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:
...........................................................................................................................................
Nguyên quán:
.................................................................................................................
Trú quán (hoặc địa
chỉ)
....................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung
phong: ..................................................................................
……., ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức) nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Đối tượng
hưởng chế độ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Ủy ban
nhân dân (UBND) cấp xã;
Bước 2: UBND cấp
xã tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện thông qua Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 3: Chủ tịch UBND
cấp huyện xem xét, ký duyệt danh sách, báo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh thông qua
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh xét duyệt hồ sơ, ra quyết định.
b. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến UBND cấp xã.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
(1) 01 Tờ khai của
đối tượng. Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số
62/2015/QĐ-TTg ngày 04/2/2015 đã chết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì
thân nhân trực tiếp của đối tượng lập Tờ khai;
(2) Quyết định cử
đối tượng sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a; Quyết định về nước (bản
chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền);
(3) Quyết định
nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan
có thẩm quyền) của người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động;
(4) Quyết định
nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc Quyết định thôi việc và hồ sơ lý lịch
khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của
cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người
nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc;
(5) Xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên
gia tại Lào, Căm-pu-chi-a đối với đối tượng thiếu giấy tờ quy định tại điểm b
Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) lý lịch Đảng viên hoặc lý
lịch cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01/01/1995, mà trong đó có
khai thời gian được cử làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chi-a theo quy định tại
Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ;
(6) Giấy ủy quyền
của các thân nhân trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng
trợ cấp đối với trường hợp đối tượng đã chết nhưng còn các thân nhân trực tiếp.
d. Thời hạn
giải quyết: 25 ngày làm việc.
e. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Người làm việc
trong cơ quan Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ
chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên
gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo yêu cầu của bạn và công nhân viên đi làm
nhiệm vụ phục vụ chuyên gia trên đất bạn (sau đây gọi là chuyên gia), gồm:
- Người đã nghỉ
hưu hoặc nghỉ việc vì mất sức lao động nhưng chưa được hưởng chế độ trợ cấp
theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT ngày 01/3/1985 của Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Người đang công
tác hoặc người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc người đã thôi việc.
* Không áp dụng đối
với các đối tượng sau đây:
(1) Đối tượng quy
định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 đã chết và
không còn vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp
pháp;
(2) Cán bộ, chiến
sĩ quân tình nguyện Việt Nam làm nhiệm vụ quốc tế ở Lào và Căm-pu-chi-a.
f. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Chủ tịch
UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng hưởng
trợ cấp một lần.
h. Lệ phí: Không
g. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai của người
hưởng trợ cấp (Mẫu số 01a
Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014);
- Tờ khai của
thân nhân người hưởng trợ cấp (Mẫu
01b Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014).
m. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng;
-Thông tư liên tịch
số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được
cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm- pu-chi-a theo Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối
với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Quyết định số
62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và
tên:………………………………………. 2. Giới tính (nam, nữ):………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………
4. Số CMND:………………………………………Nơi
cấp……………………………....
5. Quê quán:
………………………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7. Loại đối tượng
hưởng trợ cấp: …………………………………………………………
8. Cơ quan, đơn vị
công tác:………………………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC
CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế
làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
Tổng số gồm: loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….ngày…tháng….năm 20……
Xác nhận của xã, phường………
Ông (bà)……………..có Hộ khẩu
thường trú tại……………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………., ngày…tháng….năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về
thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và
tên:……………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…......
3. Ngày, tháng,
năm sinh:………/……../……….......................................
4. Số
CMND:………………………………………Nơi cấp…………….
5. Quê quán:
………………………………………………......................
6. Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:……………………………………...
……………………………………………………………………………
7. Loại đối tượng
hưởng trợ cấp: ………………………………………...
8. Cơ quan, đơn vị
công tác:……………………………………………...
B. Phần khai về
người hưởng trợ cấp
1. Họ và
tên:………………………………
2. Giới tính (nam,
nữ):…......
3. Ngày, tháng,
năm sinh:………/……../……….......................................
4. Số
CMND:………………………………………Nơi cấp…………….
5. Quê quán:
………………………………………………......................
6. Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:……………………………………...
……………………………………………………………………………
7. Đã mất: Ngày
….. tháng ……….. năm …………. tại: ……………….
8. Số giấy chứng
tử …………. do UBND xã, phường…………..thực hiện.
9. Loại đối tượng
hưởng trợ cấp: …………………………………...........
10. Cơ quan, đơn
vị công tác: …………………………………………....
THỜI GIAN ĐƯỢC
CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU- CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế
làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……….năm………..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
…
Tổng số gồm…………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây
là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……ngày.....tháng.....năm 20.....
Xác nhận của xã, phường..........
Ông (bà)……………..có Hộ khẩu
thường trú tại....................................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
..... ngày.....tháng.....năm 20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như
sau:
- Mục “Loại đối
tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác,
hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan,
đơn vị công tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước
khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu
trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ
kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng
kèm theo hồ sơ.