|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 944/KH-UBND 2022 công tác quản lý nhà nước về thanh niên Ninh Thuận
Số hiệu:
|
944/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Long Biên
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
944/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 09 tháng 03
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Quyết định
số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát
triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định
số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực
hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Thực hiện Công
văn số 439/BNV-CTTN ngày 09/02/2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một
số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022;
Quyết định số 899/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030;
Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh
niên năm 2022 với các nội dung chủ yếu sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Tăng cường
công tác quản lý nhà nước về thanh niên; cụ thể hóa nội dung các chương trình,
kế hoạch nhằm thực hiện đạt hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình
phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030.
2. Xác định những
nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan hành chính nhà nước đối với công tác thanh
niên, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác thanh
niên.
3. Đẩy mạnh việc
lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh
trong công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương
để thực hiện. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách,
pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên.
4. Tổ chức kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
II.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2022:
1.
Mục tiêu 1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về
tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
Chỉ tiêu 1.1:
100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên
chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước.
Chỉ tiêu 1.2:
100% thanh niên là học sinh, sinh viên, có ít nhất 50% thanh niên công nhân,
50% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh.
Chỉ tiêu 1.3:
Phấn đấu 10% thanh niên trên địa bàn tỉnh nói chung và thanh niên vùng dân tộc
thiểu số nói riêng được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính
sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các
phương tiện thông tin đại chúng.
2.
Mục tiêu 2: Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên
bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
Chỉ tiêu 2.1:
100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức,
lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
Chỉ tiêu 2.2:
80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương;
80% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
Chỉ tiêu 2.3:
Phấn đấu tăng 2-3% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng
tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; phấn đấu tăng
5-6% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; phấn đấu tăng
2-3% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm
2020).
Chỉ tiêu 2.4:
Có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người
dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu
niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ
biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100%.
3.
Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh
niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
Chỉ tiêu 3.1:
100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước
khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến
thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số.
Chỉ tiêu 3.2:
Phấn đấu 100% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; trên 60% thanh
niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng
năm, có ít nhất 13.000 thanh niên được giải quyết việc làm.
Chỉ tiêu 3.3: Tỷ
lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị và tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông
thôn dưới 4%.
Chỉ tiêu 3.4:
Có ít nhất 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh
viên được kết nối với các doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh
phí phù hợp.
Chỉ tiêu 3.5:
Có ít nhất 50% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng
ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm
pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu
tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên
là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo.
4.
Mục tiêu 4: Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
Chỉ tiêu 4.1:
Có trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất,
nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm
thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới;
bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện
pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đạt trên 90%).
Chỉ tiêu 4.2:
Có trên 85% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện
về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh
niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp
cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ
trợ sinh sản.
Chỉ tiêu 4.3:
100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc
sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công
nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
5.
Mục tiêu 5: Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
Chỉ tiêu 5.1:
Có trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật,
thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư
trú.
Chỉ tiêu 5.2:
Có ít nhất 80% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ
mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
6.
Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế -
xã hội và bảo vệ Tổ quốc
Chỉ tiêu 6.1:
100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi
dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
Chỉ tiêu 6.2:
Phấn đấu có 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp Sở, cấp phòng và tương đương; 5% thanh niên
trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ
lãnh đạo, quản lý.
Chỉ tiêu 6.3:
100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam các cấp và các
tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động
phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện
vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai,
dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an
ninh quốc gia.
III.
NỘI DUNG CHỦ YẾU:
1. Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Thanh niên năm 2020,
trong đó cụ thể:
a) Tiếp tục triển
khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; các chính sách pháp
luật đối với thanh niên theo quy định tại Luật Thanh niên, Nghị định số
13/2021/NĐ-CP[1], Nghị định số 17/2021/NĐ-CP[2]
của Chính phủ (được triển khai thực hiện thông qua Công văn số
1861/UBND-VXNV [3], Công văn số 2166/UBND-VXNV [4]
của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Cơ quan thực
hiện: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian
thực hiện: thường xuyên trong năm.
b) Tổ chức Hội nghị
đối thoại với thanh niên năm 2022 theo quy định tại Nghị định số 13/2021/NĐ-CP
ngày 01/3/2021 của Chính phủ.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn và các cơ quan có liên quan
tham mưu Kế hoạch triển khai thực hiện.
- Thời gian
thực hiện: Trong tháng 3/2022.
2. Tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh
niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030, Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn 2021-2030:
a) Tiếp tục tổ
chức phổ biến, quán triệt thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam
giai đoạn 2021-2030, Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2021-2030.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian
thực hiện: thường xuyên trong năm.
b) Ban hành Kế
hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 05 năm
(2021-2025).
- Cơ quan thực
hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu
UBND tỉnh xem xét, ban hành.
- Thời gian
trình: Trong tháng 4/2022.
3. Tập
trung giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở miền
Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 quy định tại Nghị định số
112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ; chế độ đối với thanh niên xung
phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến qua các thời kỳ bảo đảm đúng đối
tượng theo quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV- BTC ngày 16/4/2012 của
Liên Bộ: Lao động-Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính; Nghị định số
12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số
18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh, Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các
cơ quan liên quan tham mưu triển khai thực hiện.
- Thời gian
thực hiện: thường xuyên trong năm.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về
thanh niên Việt Nam[5]
- Cơ quan thực
hiện: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian
thực hiện: thường xuyên trong năm.
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh
viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ:
- Cơ quan thực
hiện: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian
thực hiện: thường xuyên trong năm.
6. Công tác sắp xếp, bố trí công tác đối với các trí thức trẻ
tình nguyện tăng cường về các xã:
Tiếp tục rà
soát, sắp xếp, bố trí công tác đối với các trí thức trẻ tình nguyện về các xã
(theo Nghị quyết số 30a của Chính phủ và Đề án 500 trí thức trẻ tình nguyện) đảm
bảo hiệu quả, theo đúng quy định tại Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 01/11/2021 của
Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 6732/BNV-CTTN ngày
30/12/2021 và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham
mưu triển khai thực hiện.
- Thời gian
thực hiện: thường xuyên trong năm.
7.
Triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế về thanh niên (nếu có) theo chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Cơ quan thực
hiện: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian
thực hiện: thường xuyên trong năm.
8.
Tổ chức tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên:
Tổ chức tập huấn
kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
thanh niên và tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về thanh niên để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền
các cấp trong việc triển khai, thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
- Cơ quan thực
hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn và các cơ quan, địa phương
triển khai thực hiện.
- Thời gian
thực hiện: Quý III/2022.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Đối với
các cơ quan, đơn vị, địa phương:
a) Trên cơ sở
những nội dung công việc được nêu tại Kế hoạch này; căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch để triển khai thực
hiện - trong đó chọn một hoặc một số chỉ tiêu thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để
lồng ghép trong chương trình nhiệm vụ trọng tâm, đột phá năm 2022 nhằm thực hiện
có hiệu quả các chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên và các chương
trình, đề án do Trung ương, địa phương ban hành liên quan đến thanh niên, gửi
về Sở Nội vụ trước 15/3/2022 để tổng hợp, theo dõi.
b) Báo cáo kết
quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 gửi về Sở Nội
vụ trước 20/11/2022 để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo gửi Bộ Nội vụ.
Nội dung báo cáo bao gồm các nội dung trong số các nội dung sau đây (nếu có):
- Kết quả thực
hiện chính sách, pháp luật về thanh niên.
- Kết quả ban
hành Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên.
- Kết quả thu
hút, tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
- Kết quả thực
hiện việc sắp xếp, bố trí công tác đối với các trí thức trẻ tình nguyện tăng cường
về các xã (theo Nghị quyết số 30a của Chính phủ và Đề án 500 trí thức trẻ tình
nguyện).
- Kết quả thực
hiện chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện.
- Kết quả tập
huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh
niên.
Kết quả thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 là một trong những tiêu
chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành, địa phương.
2. Giao
Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước
về thanh niên năm 2022 theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Giao
Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 gửi
Bộ Nội vụ trước ngày 20/12/2022.
(Đính
kèm 02 Phụ lục – về các chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận năm 2022).
Trong quá trình
triển khai, tổ chức thực hiện, trường hợp có phát sinh cần sửa đổi, bổ sung những
nội dung của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Vụ CTTN – Bộ Nội vụ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Tỉnh Đoàn;
- Công an tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Hội Cựu TNXP tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ;
- Lưu: VT, VXNV. NY
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 944/KH-UBND ngày 09/3/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Mục
tiêu/chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận năm 2022
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
I
|
Mục
tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư
vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu 1.1: 100% thanh niên
trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được
tuyên truyền, phổ biến, học tập Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước
|
Các Sở, ban ngành; Tỉnh Đoàn; Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có
liên quan
|
|
2
|
Chỉ tiêu 1.2: 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên, có ít nhất 50% thanh niên công nhân, 50% thanh niên nông
thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến
thức về quốc phòng và an ninh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND các
huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
|
3
|
Chỉ tiêu 1.3: Phấn đấu 10% thanh
niên trên địa bàn tỉnh nói chung và thanh niên vùng dân tộc thiểu số nói
riêng được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật
thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện
thông tin đại chúng
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở: Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo;
Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh;
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
|
II
|
Mục
tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên
bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu 2.1: 100% thanh niên là
học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến
thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
(Các Sở chủ trì thực hiện chỉ
tiêu theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
|
Các Sở: Nội vụ; Tư pháp; Tỉnh
Đoàn
|
|
2
|
Chỉ tiêu 2.2: 80% thanh niên
trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 80% thanh niên
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở: Nội vụ; Lao động - Thương
binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
3
|
Chỉ tiêu 2.3: Phấn đấu tăng 2-3%
số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình
nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; phấn đấu tăng 5-6% số công
trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; phấn đấu tăng 2-3% số
thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở: Lao động - Thương binh và
Xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh Đoàn; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
|
4
|
Chỉ tiêu 2.4: Có ít nhất 20%
thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu
số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến
giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100%
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
III
|
Mục
tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh
niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu 3.1: 100% học sinh, sinh
viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng
nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100%
sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc
tế và chuyển đổi số
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
(Các Sở chủ trì thực hiện chỉ
tiêu theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
|
Các Sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền
thông; Tỉnh Đoàn
|
|
2
|
Chỉ tiêu 3.2: Phấn đấu 100% thanh
niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; trên 60% thanh niên được đào tạo
nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất
13.000 thanh niên được giải quyết việc làm.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
|
|
3
|
Chỉ tiêu 3.3: Tỷ lệ thanh niên thất
nghiệp ở đô thị và tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 4%.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
|
|
4
|
Chỉ tiêu 3.4: Có ít nhất 30% số ý
tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với
các doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Sở Giáo dục và Đào tạo
(Các Sở chủ trì thực hiện chỉ
tiêu theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ,
Khoa học và Công nghệ; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các
cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
|
5
|
Chỉ tiêu 3.5: Có ít nhất 50%
thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh
niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được
bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm
ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người
khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an
tỉnh; Sở Nội vụ, Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh Đoàn
|
|
IV
|
Mục
tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu 4.1: Có trên 70% thanh
niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe;
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và
phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực
gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp
phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đạt trên 90%)
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
(Các Sở chủ trì thực hiện chỉ
tiêu theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
|
Các Sở: Y tế, Nội vụ, Văn hóa -
Thể thao và Du lịch; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
|
2
|
Chỉ tiêu 4.2: Có trên 85% thanh
niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn,
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được
tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận
tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ
sinh sản
|
Sở Y tế
|
Các Sở: Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo;
Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Thông tin và
Truyền thông; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị, tổ chức có liên quan
|
|
3
|
Chỉ tiêu 4.3: 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu;
trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám
sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ
|
Sở Y tế
|
Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao
động Thương binh và Xã hội; Tỉnh Đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
|
V
|
Mục tiêu
5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu 5.1: Có trên 80% thanh
niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được
tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao,
hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền
thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
|
2
|
Chỉ tiêu 5.2: Có ít nhất 80%
thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích
giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao
động Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Công an tỉnh;
Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có
liên quan
|
|
VI
|
Mục tiêu
6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ Tổ quốc
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu 6.1: 100% thanh niên
trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng
tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các Sở: Nội vụ; Y tế, Thông tin
và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
2
|
Chỉ tiêu 6.2: Phấn đấu có 20%
thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa
vào quy hoạch lãnh đạo cấp Sở, cấp phòng và tương đương; 5% thanh niên trong
các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo,
quản lý.
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, ban
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
3
|
Chỉ tiêu 6.3: 100% tổ chức Đoàn
thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của
thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và
huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng,
xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh;
bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc
gia.
|
Tỉnh Đoàn
|
Các Sở: Nội vụ; Y tế, Giáo dục và
Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông
nghiệp và phát triển nông thôn; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 944/KH-UBND ngày 09/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số
TT
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Nội
dung/Nhiệm vụ
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian trình
|
Ghi
chú
|
1.
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Dự
án “Tăng cường trí thức trẻ tình nguyện đến công tác tại các khu kinh tế - quốc
phòng giai đoạn 2021 - 2030”
|
Các Sở: Nội vụ; Kế hoạch và Đầu
tư; Tài chính; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân
tộc; Tỉnh Đoàn
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Ngay sau khi cấp có thẩm quyền
phê duyệt Dự án (Kế hoạch thực hiện trong giai đoạn mới)
|
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên xuất ngũ”
|
Các Sở: Nội vụ; Kế hoạch và Đầu
tư; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh Đoàn
|
Ngay sau khi cấp có thẩm quyền
ban hành Đề án
|
2.
|
Công
an tỉnh
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên”
|
Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn và các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng 5/2022
|
|
3.
|
Sở
Nội vụ
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
“Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ,
công chức trẻ cấp xã đến năm 2030”
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; Văn phòng UBND tỉnh; Ban Dân tộc tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh Đoàn
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Ngay sau khi cấp có thẩm quyền
ban hành Đề án (Kế hoạch thực hiện trong giai đoạn mới)
|
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án "Tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã
hội tại các vùng nông thôn, miền núi, biên giới và hải đảo"
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng UBND tỉnh; Ban Tổ chức
Tỉnh ủy; Tỉnh Đoàn
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trong tỉnh đáp ứng yêu cầu phát triển
thanh niên trong giai đoạn mới
|
Sở Tài chính; Văn phòng UBND tỉnh;
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh Đoàn
|
Văn
bản chỉ đạo, triển khai của UBND tỉnh
|
Ngay sau khi cấp có thẩm quyền
ban hành Đề án (Kế hoạch thực hiện trong giai đoạn mới)
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
“Đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng đối ngoại cho thanh niên Việt Nam”
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
4.
|
Sở
Tư pháp
|
Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho thanh
niên, đặc biệt những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời sống, học tập và việc
làm của thanh niên
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn
bản chỉ đạo, triển khai của UBND tỉnh
|
Trong năm 2022
|
|
Đẩy mạnh phổ biến giáo dục pháp
luật nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của thanh niên; gắn giáo dục
pháp luật với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống văn hóa
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phổ biến
giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức tìm hiểu, chấp hành pháp luật cho
thanh niên trong thời kỳ mới”
|
Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh Đoàn
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Ngay sau khi cấp có thẩm quyền
ban hành Đề án
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương,
thanh niên lao động tự do và thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi”
|
Các Sở: Lao động - Thương binh và
Xã hội, Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Công an tỉnh, Tỉnh Đoàn
|
5.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên
giáo dục nghề nghiệp”
|
Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo;
Tỉnh Đoàn
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Ngay sau khi cấp có thẩm quyền
ban hành Đề án
|
|
6.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị
định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định
việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và Nghị định số
87/2014/nĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động
khoa học, công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài
tham gia hoạt động khoa học, công nghệ tại Việt Nam
|
Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn
bản chỉ đạo, triển khai của UBND tỉnh
|
Tháng 3/2022
|
|
7.
|
Sở
Y tế
|
Triển khai thực hiện các giải
pháp, chính sách nhằm giảm thiểu tiêu thụ thuốc lá và thuốc lá điện tử, bóng
cười và các loại chất sử dụng trong hít, hút, ngửi gây ảo giác và gây nghiện
trong thanh niên
|
Các Sở: Nội vụ, Công thương, Tư
pháp; Công an tỉnh
|
Văn
bản chỉ đạo, triển khai của UBND tỉnh
|
Tháng 11/2022
|
|
Triển khai tài liệu truyền thông,
giáo dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho cán bộ y tế và cộng
đồng do Bộ Y tế ban hành
|
Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh Đoàn
|
Ngay sau khi Bộ Y tế ban hành Bộ
tài liệu
|
Triển khai Chương trình mục tiêu
quốc gia truyền thông về tác hại của lạm dụng muối, đường trong khẩu phần ăn,
các bệnh rối loạn chuyển hóa do dinh dưỡng và lười vận động, dự phòng một số
bệnh truyền nhiễm cơ bản và bệnh không truyền nhiễm cơ bản
|
Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh, Công an tỉnh
|
Tháng 5/2022
|
8.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với
Chương trình mỗi xã một sản phẩm nông - lâm - ngư (OCOP)”
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND
các huyên, thành phố; Tỉnh Đoàn
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Ngay sau khi cấp có thẩm quyền
ban hành Đề án
|
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Tăng cường năng lực cho thanh niên vùng biên giới, hải đảo phục vụ công
tác xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu”
|
9.
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Xây dựng chuỗi các chương trình
truyền thông về giáo dục đạo đức, lối sống, hướng nghiệp và kỹ năng tương lai
cho thanh niên tỉnh Ninh Thuận trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo,
Lao động Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Tỉnh Đoàn; UBND
các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Trong năm 2022
|
|
10.
|
Tỉnh
Đoàn
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu
nhi trên không gian mạng” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo,
Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Ngay sau khi cấp có thẩm quyền
ban hành Đề án
|
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng trẻ Việt Nam giai đoạn 2021 -
2025” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công
nghệ
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Nâng cao năng lực số cho thanh niên Việt Nam giai đoạn 2022 - 2025” trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền
thông, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án "Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp" trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án "Thành lập Quỹ hỗ trợ sáng kiến vì cộng đồng" trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên
quan
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Nâng cao năng lực ngoại ngữ và hội nhập quốc tế cho thanh thiếu niên Việt
Nam giai đoạn 2022 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội ngũ
cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam” trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên
quan
|
[1] Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày
01/3/2021 của Chính phủ quy định về đối thoại thanh niên; cơ chế, chính sách và
biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;
[2] Nghị định số 17/2021/NĐ-CP ngày
09/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chính sách đối với thanh niên
xung phong, thanh niên tình nguyện;
[3] Công văn số 1861/UBND-VXNV ngày
19/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số
13/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ;
[4] Công văn số 2166/UBND-VXNV ngày
07/5/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 17/2021/NĐ-CP ngày
09/3/2021 của Chính phủ.
[5] Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày
14/9/2018 của Bộ Nội vụ và Thông tư số 07/2020/TT-BNV ngày 15/12/2020 của Bộ Nội
vụ quy định về Bộ chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt
Nam
Kế hoạch 944/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 944/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên ngày 09/03/2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
3.409
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|