|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1113/QĐ-BNV 2021 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam
Số hiệu:
|
1113/QĐ-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Thanh Trà
|
Ngày ban hành:
|
17/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1113/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Thanh niên ngày
16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Công tác thanh niên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh
niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Giao Vụ Công tác thanh niên, Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Công tác thanh niên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ban Tổ chức Trung ương; Ban Dân vận Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban quốc gia về thanh
niên Việt Nam;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bộ trưởng; các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, CTTN.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Thực hiện Quyết định số
1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi chung là Chiến lược), Bộ
Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chiến lược thống nhất, đồng bộ và
hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020;
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chiến lược gắn với chức năng, nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị theo phân công, phân cấp của Chính phủ; xác định rõ lộ
trình, tiến độ thực hiện bảo đảm đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ
tiêu của Chiến lược kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước và thực tiễn phát triển thanh niên;
c) Xác định cụ thể trách nhiệm,
cơ chế phối hợp của các bộ, ngành, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trong tổ chức thực hiện Chiến lược, góp phần
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Các bộ, ngành, cơ quan trung
ương và địa phương chủ động triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp được Thủ tướng Chính phủ phân công, bố trí và sử dụng nguồn kinh phí
thực hiện Chiến lược bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả, tránh lãng phí;
b) Bảo đảm hiệu quả công tác phối
hợp tổ chức thực hiện Chiến lược giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước
với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, Trung ương Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy
định của pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên
truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Chiến lược
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt
triển khai thực hiện Chiến lược
Trong năm 2021, Bộ Nội vụ chủ
trì tổ chức Hội nghị toàn quốc phổ biến, quán triệt Chiến lược; các bộ, ngành,
cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương chủ
động tổ chức phổ biến, quán triệt Chiến lược bằng các hình thức trực tiếp, trực
tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực
tế.
b) Tổ chức tuyên truyền Chiến
lược
Hằng năm, các bộ, ngành, cơ
quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ
chức tuyên truyền rộng rãi về Chiến lược, các chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản liên quan đến việc tổ chức
triển khai thực hiện Chiến lược trên các phương tiện thông tin đại chúng; mở
chuyên trang, chuyên mục về Chiến lược trên báo chí, đài phát thanh, truyền
hình, cổng/trang thông tin điện tử,... của bộ, ngành, địa phương.
c) Đề nghị Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên
Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam và các tổ chức khác của thanh niên được thành
lập theo quy định của pháp luật tổ chức tuyên truyền Chiến lược cho thanh niên
trong nước và ngoài nước.
2. Ban hành
văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Chiến lược
a) Các bộ, ngành, cơ quan trung
ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng, ban
hành Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch thực hiện
05 năm và hằng năm với các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể; văn bản hướng dẫn, chỉ đạo
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý và Ủy ban nhân dân
cấp dưới trong quá trình triển khai thực hiện Chiến lược. Việc ban hành các văn
bản nêu trên cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
của Chiến lược, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội, đặc thù của địa phương;
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành Nghị
quyết về phát triển thanh niên theo quy định tại Điều 40 Luật
Thanh niên năm 2020 nhằm bảo đảm việc triển khai thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030 của địa phương. Nếu nội dung Nghị
quyết thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì các địa
phương ban hành Nghị quyết theo hình thức văn bản quy phạm pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm
theo).
3. Tổ chức
triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương
trình, đề án, dự án thực hiện Chiến lược
a) Các bộ, ngành, cơ quan trung
ương triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương
trình, đề án, dự án quy định tại Chiến lược theo chức năng quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực; chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ hướng dẫn các cơ quan chuyên
môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện hoặc lồng
ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược trong triển khai thực hiện các chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển
thanh niên trên địa bàn và theo hướng dẫn của các bộ, cơ quan liên quan;
c) Đề nghị Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp và các đề án, dự án quy định tại Chiến lược.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm
theo).
4. Theo dõi,
kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chiến lược
a) Các bộ, ngành, địa phương chủ
trì, đề nghị tổ chức Đoàn thanh niên phối hợp kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện Chiến lược theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 1 lần/1năm,
làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh,
bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn; đồng
thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến
lược;
b) Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về
thanh niên theo quy định.
5. Công tác sơ
kết, tổng kết và khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược
Bộ Nội vụ hướng dẫn các bộ, cơ
quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
phát động phong trào thi đua, thực hiện công tác khen thưởng thành tích thực hiện
Chiến lược; sơ kết, tổng kết Chiến lược. Cụ thể:
a) Sơ kết Chiến lược
- Thời gian: dự kiến tháng
6/2025.
- Khen thưởng: Bằng khen của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ.
b) Tổng kết Chiến lược
- Thời gian: dự kiến tháng
8/2030.
- Khen thưởng: Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
cơ quan liên quan triển khai thực hiện Chiến lược; hướng dẫn, đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược của các bộ, ngành, địa
phương;
b) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc
và đề xuất, kiến nghị của các bộ, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện
Chiến lược, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết;
c) Khen thưởng thành tích thực
hiện Chiến lược theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Các bộ,
ngành, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
a) Chỉ đạo, hướng dẫn triển
khai thực hiện các nội dung nêu tại Phần II Kế hoạch này bảo đảm tiến độ thực
hiện thống nhất các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược từ
tháng 12/2021 và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án
theo phân công của Thủ tướng Chính phủ;
b) Bố trí kinh phí hoặc đề xuất
cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Chiến lược, Chương trình, Kế hoạch
phát triển thanh niên của bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương theo quy
định tại Quyết định số 1331/QĐ- TTg, bảo đảm triển khai và hoàn thành đúng tiến
độ;
c) Phân công cơ quan, đơn vị chức
năng làm đầu mối chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện Chiến lược; đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược, Chương trình
phát triển thanh niên của bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương.
3. Đề nghị
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Hội Liên
hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam và các tổ chức khác của thanh
niên được thành lập theo quy định của pháp luật
a) Triển khai thực hiện các nội
dung nêu tại phần II Kế hoạch này;
b) Phối hợp với Bộ Nội vụ và
các bộ, ngành, cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược;
c) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh chỉ đạo các tỉnh, thành đoàn phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan tổ chức thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên của
địa phương.
4. Đề nghị Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan trung ương của các đoàn thể
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ
quan thuộc Chính phủ triển khai thực hiện Chiến lược.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, đề
nghị các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương triển khai thực hiện bảo đảm
mục đích, yêu cầu đề ra. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương phản ảnh về Bộ Nội
vụ để được hướng dẫn, giải quyết hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định./.
PHỤ LỤC I
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BNV ngày
/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030)
STT
|
Tên Văn bản
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp trình
|
Thời gian hoàn thành
|
Yêu cầu cụ thể
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1.
|
Chương trình phát triển thanh
niên giai đoạn 2021 - 2030 của bộ, ngành, địa phương
|
Các bộ, ngành, cơ quan trung
ương
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ,
cơ quan trung ương
|
Trước ngày 30/10/2021
|
Xây dựng các chỉ tiêu cụ thể;
xác định nội dung các nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án phát
triển thanh niên giai đoạn 2021-2030; phân công cụ thể cơ quan chủ trì, phối
hợp và xác định rõ tiến độ thực hiện.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
|
Trước ngày 15/11/2021
|
2.
|
Nghị quyết phát triển thanh
niên giai đoạn 2021 - 2030
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Nội vụ, các cơ quan liên
quan
|
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
Trước ngày 30/12/2021
|
Quy định mục tiêu tổng quát,
mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu bảo đảm thực hiện chính sách, pháp luật về
thanh niên trên các lĩnh vực; nhiệm vụ, giải pháp lồng ghép chỉ tiêu phát triển
thanh niên trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; giải pháp triển
khai thực hiện; nguồn lực để thực hiện chính sách, pháp luật về thanh
niên;...
|
3.
|
Kế hoạch thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030
|
Các bộ, ngành, cơ quan trung
ương;
|
Bộ Nội vụ, các cơ quan liên
quan
|
Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ,
cơ quan trung ương;
|
Trước ngày 15/11/2021
|
Nêu rõ chỉ tiêu, số liệu cụ
thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai trong từng giai đoạn; cơ
quan chủ trì, phối hợp thực hiện từng chỉ tiêu phát triển thanh niên và xác định
rõ tiến độ thực hiện.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Trước ngày 30/11/2021
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Phát động thi đua; hướng dẫn công
tác khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược
|
Bộ Nội vụ
|
- Các bộ, ngành, cơ quan
trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
Trước ngày 30/6/2022
|
|
5.
|
Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo,
đôn đốc, kiểm tra,... trong quá trình thực hiện Chiến lược, Chương trình phát
triển thanh niên (Văn bản hướng dẫn; Kế hoạch 5 năm, hằng năm; kế hoạch sơ kết,
tổng kết; Quyết định, Công văn, Chỉ thị,... đôn đốc, triển khai thực hiện Chiến
lược,...)
|
- Các bộ, ngành, cơ quan
trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan được phân công làm
đầu mối chủ trì thực hiện Chiến lược
|
Bộ Nội vụ; các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
- Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ,
cơ quan trung ương;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị được phân công làm đầu mối chủ trì thực hiện Chiến lược
|
Hằng năm; trong quá trình thực
hiện Chiến lược
|
- Các bộ, ngành, cơ quan
trung ương có văn bản hướng dẫn các địa phương về nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
để triển khai thực hiện các chỉ tiêu thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; cách thức
lồng ghép chỉ tiêu thống kê về thanh niên theo ngành, lĩnh vực trong hệ thống
chỉ tiêu thống kê của các địa phương.
- Kế hoạch thực hiện Chiến lược,
Chương trình phát triển thanh niên hằng năm có thể được ban hành lồng ghép với
văn bản hướng dẫn, triển khai nhiệm vụ công tác năm của bộ, ngành, cơ quan
trung ương và địa phương.
|
6.
|
Hướng dẫn, tổ chức sơ kết 5
năm thực hiện Chiến lược
|
Bộ Nội vụ
|
- Các bộ, ngành, cơ quan
trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
Trước ngày 31/01/2025
|
|
7.
|
Hướng dẫn tổ chức tổng kết thực
hiện Chiến lược
|
Bộ Nội vụ
|
- Các bộ, ngành, cơ quan trung
ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
Trước ngày 31/03/2030
|
|
8.
|
Báo cáo kết quả tổng kết Chiến
lược
|
Bộ Nội vụ
|
Văn phòng Chính phủ, các bộ,
cơ quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Trước ngày 31/12/2030
|
|
PHỤ LỤC II
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BNV ngày
/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030)
STT
|
Mục tiêu/chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Tiến độ, kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
Hằng năm
|
Giai đoạn I (2021-2025)
|
Giai đoạn II (2025-2030)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I.
|
Mục
tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư
vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng năm, 100% thanh niên
trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được
tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước
|
Các bộ, ngành, cơ quan trung
ương và địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2.
|
Hằng năm, 100% thanh niên là
học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn,
thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức
về quốc phòng và an ninh
|
Bộ Quốc phòng; Bộ Công an
|
Bộ Nội vụ; Bộ Tư pháp; Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Bộ chủ trì, phối hợp thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
3.
|
Đến năm 2030, trên 70% thanh niên
được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật
thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện
thông tin đại chúng
|
Bộ Tư pháp
|
Bộ Nội vụ; Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Thông tin và Truyền thông; Ủy
ban Dân tộc; Đài Tiếng nói Việt Nam; Đài Truyền hình Việt Nam; Thông tấn xã
Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
II.
|
Mục
tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên
bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng năm, 100% thanh niên là
học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến
thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Nội vụ; Bộ Tư pháp; Trung
ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Bộ chủ trì, phối hợp thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
2.
|
Đến năm 2030, 80% thanh niên
trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Nội vụ; Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; Ủy ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
|
Đến năm 2025, đạt 90% chỉ
tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
3.
|
Đến năm 2030, tăng 15% số
thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu
khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và
công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ
chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020)
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Nội vụ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Viện Hàn lâm
Khoa học xã hội Việt Nam; Viện Hàn lâm Khoa học công nghệ Việt Nam; Trung
ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
4.
|
Hằng năm, có ít nhất 20% thanh
niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số
và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến
giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100%
|
Bộ Tư pháp
|
Bộ Nội vụ; Ủy ban Dân tộc; Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
III.
|
Mục
tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh
niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng năm, 100% học sinh, sinh
viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng
nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100%
sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc
tế và chuyển đổi số
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Nội vụ; Bộ Ngoại giao; Bộ
Thông tin và Truyền thông; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Bộ chủ trì, phối hợp thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
2.
|
Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự
án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các
doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí
phù hợp
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội; Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Nội
vụ; Bộ Khoa học và Công nghệ; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan,
tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Bộ chủ trì, phối hợp thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
3.
|
Đến năm 2030, phấn đấu 80%
thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo
nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất
700.000 thanh niên được giải quyết việc làm
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội; Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Nội vụ; Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ
tiêu
|
Bộ chủ trì, phối hợp thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
4.
|
Đến năm 2030, tỷ lệ thanh
niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn
dưới 6%
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Bộ Nội vụ; Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
5.
|
Đến năm 2030, có ít nhất 70%
thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh
niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được
bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm
ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người
khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là
người Việt Nam không có quốc tịch
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Bộ
Nội vụ; Ủy ban Dân tộc; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
IV.
|
Mục
tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng năm, trên 70% thanh niên
được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm
sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát
triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia
đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng,
chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các
cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
đạt trên 90%)
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Bộ Y tế; Bộ Nội vụ; Bộ Văn
hóa - Thể thao và Du lịch; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức
liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Bộ chủ trì, phối hợp thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
|
2.
|
Hằng năm, trên 60% thanh niên
được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm
sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư
vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận
tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ
sinh sản
|
Bộ Y tế
|
Bộ Nội vụ; Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Bộ
Thông tin và Truyền thông; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức
liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
3.
|
Hằng năm, 100% thanh niên là
học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu;
trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế
xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ
|
Bộ Y tế
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Nội vụ; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
V.
|
Mục
tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng năm, trên 80% thanh niên
ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được
tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao,
hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ Nội vụ; Bộ Thông tin và
Truyền thông; Ủy ban Dân tộc; Đài Tiếng nói Việt Nam; Đài Truyền hình Việt
Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2.
|
Đến năm 2030, ít nhất 50%
thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích
giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Công
an; Bộ Nội vụ; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
Đến năm 2025, đạt 90% chỉ
tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
VI.
|
Mục
tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế -
xã hội và bảo vệ Tổ quốc
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hằng năm, 100% thanh niên
trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng
tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Nội vụ; Bộ Y tế; Bộ Thông
tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
2.
|
Đến năm 2030, phấn đấu 20%
thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào
quy hoạch lãnh đạo cấp vụ, sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo,
quản lý
|
Các bộ, ngành, cơ quan trung
ương và địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
liên quan
|
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đến năm 2030, đạt 100% chỉ
tiêu
|
|
3.
|
Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn
thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp
và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật
phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động
tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu
quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội,
quốc phòng, an ninh quốc gia
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh
|
Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Bộ
Nội vụ; Bộ Y tế; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
|
Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
3.724
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|