HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2021/NQ-HĐND
|
Lâm
Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁP LÝ VÀ MỨC CHI
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định
số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông
tư số 64/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phục
vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét Tờ trình số
8772/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc
ban hành Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ pháp lý và mức chi phục vụ hoạt
động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này
quy định chính sách hỗ trợ pháp lý và mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức
và cá nhân liên quan đến hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Doanh nghiệp
được thành lập, tổ chức và hoạt động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
Việc hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa đảm bảo có trọng tâm; thời hạn trong giai đoạn
2022 - 2026; phù hợp với mục tiêu hỗ trợ và khả năng cân đối nguồn lực; bảo đảm
công khai, minh bạch, hiệu quả; không chồng chéo; đúng quy định pháp luật.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hỗ trợ kinh phí để
Tổ chức đại diện cho doanh nghiệp thực hiện bồi dưỡng kiến thức pháp luật, tổ
chức hội nghị tập huấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa một năm không quá 100 triệu
đồng thông qua Sở Tư pháp là cơ quan đầu mối thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 5. Mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa
1. Kinh phí tổ chức
các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết; hội nghị tập huấn; công
tác phí trong nước; đi công tác nước ngoài; chi tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật cho các đối tượng làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa; chi dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại; chi
làm đêm, thêm giờ phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
chi hoạt động kiểm tra, giám sát; chi mua các ấn phẩm, sách, tài liệu tuyên
truyền phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Mức chi thực
hiện theo quy định hiện hành.
2. Chi xây dựng,
quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng các dữ liệu, cơ sở dữ liệu phục
vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 5, Điều 6,
Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của
Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Mức chi thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 9
năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các văn bản hiện hành về chi ứng dụng công
nghệ thông tin và các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và
truyền thông.
3. Chi hoạt động
cung cấp thông tin pháp luật trong nước, thông tin pháp luật nước ngoài, pháp
luật quốc tế, cảnh báo rủi ro pháp lý và chính sách của ngành, lĩnh vực, địa
phương liên quan đến lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định số 55/2019/NĐ- CP dưới các hình thức: tài
liệu viết; dữ liệu điện tử (bản tin pháp luật, phóng sự, chuyên đề, chuyên mục
nâng cao kiến thức pháp luật) để đăng tải trên các phương tiện truyền thông; mức
chi cụ thể như sau:
a) Chi biên soạn
sách, tài liệu: Thực hiện theo quy định về chi xây dựng chương trình đào tạo,
biên soạn giáo trình môn học theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng
chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp. Căn cứ nhiệm vụ được giao hoặc nhu cầu của đơn vị; căn cứ
nguồn kinh phí của đơn vị, thủ trưởng đơn vị quy định trong quy chế chi tiêu nội
bộ thành các yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn, nội dung công việc và các mức chi cụ
thể theo công lao động cho các thành viên tham gia biên soạn sách, tài liệu
(bao gồm xây dựng mới, chỉnh sửa, bổ sung) bảo đảm phù hợp với yêu cầu chuyên
môn và thực tế hoạt động của đơn vị tương ứng với nhiệm vụ chuyên môn, sản phẩm
đầu ra cụ thể được giao.
b) Chi sản xuất,
phát hành, phát sóng các chương trình thu hình, thu thanh; các nội dung chi
khác liên quan đến hoạt động cung cấp thông tin: Mức chi thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất
bản, Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm
điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn
khác, quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành và các hóa đơn, chứng từ
hợp pháp theo quy định của pháp luật.
4. Chi tổ chức
các hoạt động bồi dưỡng kiến thức pháp luật, tổ chức hội nghị tập huấn cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa:
a) Doanh nghiệp
nhỏ và vừa chi trả chi phí đi lại, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ và các khoản
chi khác cho người lao động khi tham dự tập huấn theo khả năng nguồn kinh phí của
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nhỏ
và vừa được hạch toán các khoản chi hỗ trợ cho người lao động của doanh nghiệp
tham dự tập huấn vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp theo quy định. Mức chi
phí đi lại, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ để tính vào chi phí hoạt động của
doanh nghiệp thực hiện theo quy định về chế độ công tác phí quy định tại Thông
tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
b) Ngân sách nhà
nước hỗ trợ các khoản chi khác để tổ chức hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật: Thực hiện theo quy định về chế độ chi tổ chức hội nghị tại Nghị quyết
số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn vị, tổ
chức thuộc tỉnh Lâm Đồng.
5. Chi tổ chức đối
thoại, diễn đàn tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND .
6. Chi xây dựng
và thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
a) Chi khảo sát
nhu cầu hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lâm Đồng quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do
ngân sách địa phương bảo đảm.
b) Chi các cuộc họp
góp ý đề cương chương trình, xét duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung chương
trình: Thực hiện theo chế độ hội nghị quy định tại Nghị quyết số
59/2017/NQ-HĐND .
c) Chi thực hiện
chương trình: Các cơ quan được giao thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa căn cứ chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
các chế độ, định mức chi đã được quy định để thực hiện.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Trong quá
trình thực hiện, các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2021.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ KHĐT (Vụ Pháp chế);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh Khóa X;
- VP: TU, ĐĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo LĐ;
- TT tích hợp DL và chuyển đổi số tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- TT Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Đức Quận
|