BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5395/BNN-TCLN
V/v triển khai Chương trình mục tiêu
phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 06
năm 2017
|
Kính
gửi:
|
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Công Thương;
- Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
|
Thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày
16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển
Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt
là Chương trình). Trong khi chờ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương
trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tạm thời hướng dẫn các Bộ, ngành
và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là các Bộ,
ngành, địa phương) một số nội dung như sau:
I. QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Cơ chế quản lý, điều hành thực
hiện Chương trình
Chương trình mục tiêu phát triển Lâm
nghiệp bền vững giai đoạn 2016- 2020 được thực hiện theo Quy chế quản lý, điều
hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết định
số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Các bộ, ngành, địa phương rà soát,
xây dựng và triển khai các dự án trên địa bàn để thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm
vụ giai đoạn 2016-2020. Tổng hợp toàn bộ hồ sơ các dự án sử dụng nguồn vốn của
Chương trình (gồm: các quyết định phê duyệt, thuyết minh dự án), gửi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, tổng hợp. Đồng thời, tổng hợp vào kế
hoạch đầu tư công của Bộ, ngành, địa phương.
2. Kiện toàn bộ máy quản lý điều
hành Chương trình
Trên cơ sở bộ máy quản lý điều hành Kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020, các Bộ, ngành, địa phương
triển khai kiện toàn bộ máy quản lý điều hành Chương trình, hoàn thành trước 31/7/2017,
cụ thể:
a) Đối với các bộ, ngành tham gia
Chương trình: Giao đơn vị có chuyên môn thực hiện nhiệm vụ quản lý, điều hành
Chương trình tại Bộ, ngành mình.
b) Đối với các địa phương
- Thành lập Ban chỉ đạo cấp tỉnh về
Chương trình trên cơ sở Ban chỉ đạo cấp tỉnh về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
giai đoạn 2011-2020 do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban, Giám
đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Phó Trưởng
ban. Thành viên nên là lãnh đạo các Sở, ngành liên quan (các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Công an, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Bộ chỉ huy Quân
sự; Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân; các chi cục: Kiểm lâm, Lâm nghiệp).
- Thành lập Văn phòng thường trực
Chương trình đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Ban chỉ đạo cấp
tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình và quản lý các dự án thuộc Chương trình tại
địa phương. Chánh Văn phòng Văn phòng thường trực Chương trình nên do lãnh đạo
Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi cục Lâm nghiệp kiêm, thành viên là các cán bộ Chi cục
Kiểm lâm, Chi cục Lâm nghiệp và các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn làm việc theo chế độ kiêm nhiệm hoặc chuyên trách. Việc thành lập
văn phòng không làm phát sinh biên chế của cơ quan.
Riêng đối với các địa phương có ít rừng
(dưới 200.000 ha): Chủ tịch UBND cấp tỉnh cân nhắc ủy quyền cho Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, điều hành Chương trình tại địa
phương.
II. LẬP KẾ HOẠCH NĂM 2018
1. Căn cứ lập kế hoạch
a) Quyết định số 886/QĐ-TTg của ngày
16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển
Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020.
b) Kết quả thực hiện Chương trình 06
tháng đầu năm và ước thực hiện năm 2017 (bao gồm kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ; tình hình huy động, phân bổ và quản lý sử dụng nguồn ngân sách
nhà nước và các nguồn lực khác).
c) Kế hoạch thực hiện Chương trình của
các Bộ, ngành và địa phương; các nhiệm vụ cấp bách, đột xuất mới phát sinh đã
được cấp có thẩm quyền thông qua nhưng chưa có trong kế hoạch thực hiện Chương
trình hàng năm.
d) Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước hằng năm; hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, lập kế hoạch đầu tư công hằng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; hướng dẫn xây
dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính; hướng dẫn xây dựng kế
hoạch thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển ngành của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
đ) Các cơ chế, chính sách hiện hành của
nhà nước; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi
tiêu theo quy định hiện hành.
2. Nội dung kế hoạch
Nội dung kế hoạch gồm:
a) Tình hình thực hiện Chương trình
06 tháng đầu năm 2017, ước thực hiện năm 2017.
b) Bối cảnh, dự báo, những thuận lợi,
khó khăn, thách thức đối với công tác phát triển lâm nghiệp tại Bộ, ngành, địa
phương trong kỳ kế hoạch.
c) Mục tiêu, nhiệm vụ.
d) Các giải pháp và tổ chức thực hiện.
Báo cáo kế hoạch thực hiện Chương
trình được xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo văn bản này.
3. Trình tự lập kế hoạch
a) Các tổ chức, chủ đầu tư dự án tham
gia Chương trình xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2018, gửi cơ quan
thường trực Chương trình của các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp, cụ thể:
- Đối với các Bộ, ngành trung ương:
Cơ quan có chuyên môn được giao nhiệm vụ của Bộ, ngành tổng hợp, xây dựng kế hoạch.
- Đối với các địa phương: UBND cấp
huyện tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình của các tổ chức quản
lý rừng, các chủ đầu tư dự án trực thuộc và các hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn huyện. Các tổ chức quản lý rừng, chủ đầu tư dự án trực thuộc UBND tỉnh hoặc
các Sở, ngành tổng hợp, xây dựng kế
hoạch thực hiện Chương trình của đơn vị.
b) Trước ngày 15/7/2017, cơ quan
chuyên môn được giao nhiệm vụ (đối với các Bộ, ngành), Văn phòng thường trực
Chương trình cấp tỉnh tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình của Bộ, ngành, địa
phương mình, gửi xin ý kiến các đơn vị liên quan (đối với các Bộ, ngành); trình
Ban chỉ đạo cấp tỉnh về Chương trình xem xét thông qua trước khi gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chủ Chương
trình).
c) Trước ngày 31/7/2017, các Bộ,
ngành, địa phương gửi báo cáo kế hoạch năm 2018 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÂM NGHIỆP ĐƯỢC ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ
TỪ CHƯƠNG TRÌNH
III.1. CÁC HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
1. Khoán bảo vệ rừng
a) Đối tượng rừng
Diện tích rừng được nhà nước giao cho
Ban quản lý rừng đặc dụng và Ban quản lý rừng phòng hộ; rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ là rừng tự nhiên được Nhà nước giao cho công ty lâm nghiệp, các đơn vị
vũ trang (Bộ đội, công an) quản lý; diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê do
UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) quản lý.
b) Đối tượng được nhận khoán bảo vệ rừng
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của
Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban
quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên nông, lâm nghiệp nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 168/2016/NĐ-CP).
c) Điều kiện được khoán bảo vệ rừng:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP.
d) Mức khoán bảo vệ rừng: Áp dụng quy
định tại Khoản 3 Điều 6 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
đ) Phương thức khoán bảo vệ rừng: Thực
hiện thông qua hợp đồng khoán bảo vệ rừng theo quy định tại Nghị định số 168/2016/NĐ-CP.
Hàng năm, bên giao khoán có trách nhiệm nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện
hợp đồng đối với bên nhận khoán theo quy định tại Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT .
2. Hỗ trợ bảo vệ rừng phòng hộ và
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
a) Đối tượng được hỗ trợ: Diện tích rừng
phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên được nhà nước giao cho hộ gia đình đồng
bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo, cộng đồng dân cư thôn đang
sinh sống ổn định tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II
và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí Thủ tướng Chính phủ quy định.
b) Điều kiện, phương thức hỗ trợ: Thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016
của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý,
sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015
của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính
sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2015-2020 (sau đây viết tắt là Thông tư số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT).
3. Khoanh nuôi tái sinh rừng
a) Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
- Đối tượng rừng: Đất quy hoạch cho
phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất thuộc đối tượng khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên.
- Đối tượng được hỗ trợ: Tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình thực hiện khoanh nuôi tái sinh rừng trên diện tích đất rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất là rừng tự nhiên được giao.
- Điều kiện được hỗ trợ: Có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền; Thực hiện
khoanh nuôi tái sinh tự nhiên theo đúng thiết kế, được nghiệm thu kết quả.
- Mức hỗ trợ: Áp dụng quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 6 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
- Phương thức hỗ trợ: Thực hiện dựa
trên kết quả khoanh nuôi tái sinh rừng của đối tượng được hỗ trợ.
b) Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ
sung cây lâm nghiệp
- Đối tượng rừng: Diện tích đất quy
hoạch cho phát triển rừng phòng hộ và rừng sản xuất thuộc đối tượng khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh đáp ứng các tiêu chí theo Quy phạm kỹ thuật QPN 21-98 ban
hành kèm theo Quyết định số 1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 04/11/1998 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Đối tượng được hỗ trợ: Tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình thực hiện khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung trên diện
tích đất rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên được giao.
- Điều kiện được hỗ trợ: Có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền. Thực hiện
khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung theo đúng thiết
kế, dự toán được duyệt. Cơ quan phê duyệt thiết kế, dự toán ở địa phương do Chủ
tịch UBND cấp tỉnh quy định.
- Mức hỗ trợ: Áp dụng quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 6 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
- Phương thức hỗ trợ: Thực hiện dựa
trên kết quả khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung. Riêng đối với hoạt động
hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung cây lâm nghiệp
trên đất lâm nghiệp được nhà nước giao cho hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số,
hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và
III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí Thủ tướng Chính phủ quy định:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT .
Đối với hạng mục khoanh nuôi tái sinh
rừng có trồng bổ sung cây lâm nghiệp đang được thực hiện theo các dự án được cấp
thẩm quyền phê duyệt thì tiếp tục sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển.
4. Quản lý bảo vệ rừng đặc dụng và
phát triển cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng
a) Nội dung hỗ trợ
- Kinh phí hoạt động của bộ máy, quản
lý bảo vệ rừng đặc dụng
- Hỗ trợ phát triển cộng đồng dân cư
vùng đệm các khu rừng đặc dụng.
b) Đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ,
phương thức hỗ trợ: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 100/2013/TTLT-BTC-BNNPTNT
ngày 26/7/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
một số điều của Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020.
5. Hỗ trợ cấp chứng chỉ quản lý rừng
bền vững
a) Đối tượng được hỗ trợ: Diện tích rừng
của doanh nghiệp, cộng đồng, nhóm hộ, hộ gia đình được cấp chứng chỉ quản lý rừng
bền vững của các tổ chức cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững đáp ứng được các điều
kiện quy định tại Khoản 3, Điều 14 của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về Phương
án quản lý rừng bền vững.
b) Mức hỗ trợ, hình thức hỗ trợ, điều
kiện nhận hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Khoản 5, 6, 7 Điều
5 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
6. Các hoạt động mang tính chất đặc
thù
a) Các hoạt động được hỗ trợ từ
Chương trình
- Hỗ trợ công
tác phòng cháy, chữa cháy rừng; tập huấn nâng cao năng lực cho kiểm lâm và lực
lượng bảo vệ rừng; tuần tra truy quét ngăn chặn hành vi phá rừng và xử lý vi phạm
trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản.
- Giao đất, giao rừng; cắm mốc ranh
giới.
- Sưu tập tiêu bản, động thực vật rừng;
bảo vệ và phát triển các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp; bảo tồn đa
dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng; cứu hộ các loài động, thực vật rừng
nguy cấp; duy tu, bảo dưỡng các công trình lâm nghiệp sau đầu tư.
- Nâng cao năng lực về quản lý rừng bền
vững và chứng chỉ rừng.
- Điều tra, đánh giá và giám sát tài
nguyên rừng quốc gia.
- Giám sát, đánh giá Chương trình.
- Hoạt động thường xuyên của Ban chỉ
đạo, Văn phòng Ban chỉ đạo Chương trình.
b) Mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định
hiện hành của nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thông qua các dự án, đề án, phương án được cấp thẩm quyền quyết
định phê duyệt.
III.2. CÁC HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG NGUỒN
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
1. Các hoạt động sử dụng nguồn vốn
đầu tư phát triển
a) Phát triển và nâng cao năng suất,
chất lượng rừng: Trồng rừng tập trung (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản
xuất); Phát triển giống cây lâm nghiệp; Phát triển lâm sản ngoài gỗ; Trồng cây
phân tán.
b) Đầu tư xây dựng các công trình bảo
vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng đặc dụng; Bảo tồn một
số loài động, thực vật hoang dã, quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.
c) Trang thiết bị bảo vệ rừng và
phòng cháy, chữa cháy rừng.
d) Phát triển cơ sở hạ tầng lâm nghiệp.
- Xây dựng đường lâm nghiệp vùng
nguyên liệu tập trung ở những đơn vị, địa phương có điều kiện kinh tế xã hội
khó khăn.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ công
tác bảo vệ rừng tại các Ban quản lý rừng.
- Phát triển công nghiệp chế biến gỗ
rừng trồng tại các tỉnh Tây Bắc, Tây Nguyên, các tỉnh có huyện nghèo theo Nghị
quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
- Phát triển lâm nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.
d) Các hoạt động đầu tư có tính chất
đặc thù khác.
2. Mức đầu tư
Mức đầu tư cụ thể được xác định trên
cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong đó, mức đầu tư từ ngân sách Trung ương thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 38/2016/QĐ-TTg và các quy định hiện hành của pháp luật.
3. Phương thức đầu tư
Việc đầu tư, hỗ trợ đầu tư các hoạt động
theo mục III.2 (mục 1) văn bản này được thực hiện thông
qua các dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công,
Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật hiện hành.
Trường hợp đầu tư, hỗ trợ cho các hộ
gia đình, cá nhân, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND cấp
tỉnh giao đơn vị, tổ chức có năng lực xây dựng và triển khai thực hiện dự án
trên địa bàn tỉnh, trong đó tổng hợp, thống kê danh sách và nhu cầu kinh phí đề
nghị hỗ trợ của các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn để tổng hợp
chung vào kế hoạch của địa phương.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đề nghị các bộ, ngành, địa phương khẩn trương triển khai thực hiện theo hướng
dẫn tại văn bản này và mẫu báo cáo được đăng tải trên trên Website:
www.tongcuclamnghiep.gov.vn, gửi báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trước ngày 31/7/2017 qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ: Văn
phòng Ban chỉ đạo nhà nước về Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2016-2020, nhà B9, số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội; E-mail: vpbcd57@mard.gov.vn;
Điện thoại: 0437.349.657; Fax: 0437.349.658. Đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính để tổng hợp. Những bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch
coi như không có nhu cầu hỗ trợ từ Chương trình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT, TCLN, VPBCĐ.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ LỤC I:
MỨC ĐẦU
TƯ, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG LÂM NGHIỆP
(Kèm theo văn bản số 5395/BNN-TCLN
ngày 30/6/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
TT
|
Hạng
mục theo các Quy định
|
Mức
đầu tư, hỗ trợ
|
Nguồn
vốn
|
Văn
bản hướng dẫn cụ thể
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Nghị định số 119/2016/NĐ-CP ngày
23 tháng 08 năm 2016 về một số chính sách quản lý, bảo vệ
và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với
biến đổi khí hậu
|
|
|
|
1
|
Khoán bảo vệ rừng
|
450.000 đồng/ha/năm (1,5 lần mức
bình quân chung).
|
SN
|
|
2
|
Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
|
4 triệu đồng/ha trong 5 năm.
|
SN
|
|
3
|
Kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng
và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
|
50.000 đồng/hécta, chỉ thực hiện
năm đầu tiên đối với diện tích mới khoán.
|
SN
|
|
II
|
Nghị định số 75/2005/NĐ-CP CP
ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững
và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2015-2020
|
|
|
|
1
|
Khoán bảo vệ rừng
|
400.000 đồng/ha/năm; hạn mức tối đa
30 ha/hộ gia đình.
|
SN
|
Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-
BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP .
|
2
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng
|
400.000 đồng/ha/năm.
|
SN
|
Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-
BNNPTNT
|
3
|
Khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng
bổ sung
|
Không quá 1.600.000 đồng/ha/năm trong
03 năm đầu và 600.000 đồng/ha/năm cho 03 năm tiếp theo. Chủ tịch UBND cấp tỉnh
quyết định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
|
SN
|
Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-
BNNPTNT
|
4
|
Hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát
triển lâm sản ngoài gỗ
|
Từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng/ha.
|
ĐT
|
|
5
|
Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ
|
Nhà nước cấp kinh phí theo thiết kế
- dự toán để trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và được hưởng lợi từ rừng theo quy định
của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
|
ĐT
|
|
6
|
Trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy
|
15 kg gạo/khẩu/tháng hoặc bằng tiền
tương ứng với giá trị 15 kg gạo/khẩu/tháng tại thời điểm trợ cấp.
|
SN
|
Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-
BNNPTNT
|
5
|
Cho vay phát triển sản xuất
|
|
Tín
dụng
|
Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày 15/12/2015
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện cho vay trồng rừng sản xuất,
phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP
|
a
|
Cho vay trồng rừng sản xuất phát triển
lâm sản ngoài gỗ
|
- Hạn mức vay: Tối đa 15.000.000 đồng/ha.
- Thời hạn cho vay: Từ khi trồng đến
khi khai thác chính theo chu kỳ kinh doanh của loài cây trồng nhưng không quá
20 năm.
- Lãi suất vay: 1,2%/năm.
|
Tín
dụng
|
|
b
|
Cho vay phát triển chăn nuôi
|
- Hạn mức vay: Tối đa 50.000.000 đồng.
- Thời hạn cho vay: Tối đa 10 năm.
- Lãi suất vay: 1,2%/năm.
|
Tín
dụng
|
|
III
|
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ về chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với
các huyện nghèo; Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
|
450.000 đồng/ha/năm (1,5 lần mức
bình quân chung).
|
SN
|
|
2
|
Hỗ trợ trồng rừng sản xuất
|
5-10 triệu đồng/ha.
|
ĐT
|
|
3
|
Hộ nghèo nhận khoán chăm sóc, bảo vệ
rừng, được giao rừng và giao đất để trồng rừng sản xuất
|
- Được trợ cấp 15 kg gạo/khẩu/tháng
trong thời gian chưa tự túc được lương thực (thời gian trợ cấp gạo do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định, nhưng tối
đa không quá 7 năm.
- Được hỗ trợ 05 triệu đồng/ha/hộ để
tận dụng tạo đất sản xuất lương thực trong khu vực diện tích rừng nhận khoán
chăm sóc, bảo vệ, rừng và đất được giao để trồng rừng sản xuất;
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% lãi
suất tiền vay tại ngân hàng thương mại nhà nước để trồng rừng sản xuất.
|
SN
|
|
IV
|
Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg
ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo
vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng,
giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp
|
|
|
|
IV.
1.
|
Hỗ trợ trồng rừng sản xuất, trồng
cây phân tán và khuyến lâm
|
|
|
|
1
|
Trồng các loài cây sản xuất gỗ lớn
(khai thác sau 10 năm tuổi), cây đa mục đích, cây bản địa
|
Hỗ trợ 8 triệu đồng/ha
|
ĐT
|
|
2
|
Trồng các loài cây sản xuất gỗ nhỏ
(khai thác trước 10 năm tuổi) và cây phân tán (quy đổi 1.000 cây/ha),
|
Hỗ trợ 5 triệu đồng/ha.
|
ĐT
|
|
3
|
Trồng rừng sản xuất tại các xã biên
giới, các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện Biên và các tỉnh vùng Tây Nguyên
|
Được hỗ trợ thêm 2 triệu đồng/ha
ngoài mức hỗ trợ quy định tại mục 1, mục 2 mục IV. 1
|
ĐT
|
|
4
|
Trồng rừng khảo nghiệm (giống mới, trên
vùng đất mới) theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Hỗ trợ vốn bằng 60% giá thành trồng
rừng được duyệt. Mỗi mô hình trồng rừng khảo nghiệm được hỗ trợ không quá 2
ha
|
ĐT
|
|
5
|
Hỗ trợ chi phí cho công tác khuyến
lâm
|
500.000 đồng/ha/4 năm (1 năm trồng
và 3 năm chăm sóc).
|
ĐT
|
|
6
|
Hỗ trợ một lần chi phí khảo sát,
thiết kế, ký kết hợp đồng trồng rừng
|
300.000 đồng/ha.
|
ĐT
|
|
7
|
Hỗ trợ một lần cấp chứng chỉ rừng bền
vững cho các doanh nghiệp, cộng đồng, nhóm hộ, hộ gia đình
|
70% chi phí, tối đa không quá
300.000 đồng/ha quy mô tối thiểu 100 ha trở lên (cho rừng tự nhiên, rừng trồng).
|
SN
|
|
IV.2
|
Đầu tư, hỗ trợ đầu tư trồng rừng
phòng hộ, đặc dụng
|
|
|
|
1
|
Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
|
Mức kế hoạch vốn từ ngân sách trung
ương là 30 triệu đồng/ha; mức đầu tư cụ thể được xác định trên cơ sở định mức
kinh tế kỹ thuật và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và cơ quan quyết định đầu tư trung ương tự cân đối
bổ sung phần ngân sách còn thiếu theo dự toán được duyệt. Trường hợp tổ chức
(ngoài quốc doanh), hộ gia đình, cá nhân trồng rừng phòng hộ: Phần còn thiếu
(so với mức hỗ trợ 30 triệu đồng/ha) theo dự toán thiết kế kỹ thuật thì tự bổ
sung kinh phí để thực hiện.
|
ĐT
|
|
2
|
Hỗ trợ trồng
tre, luồng bảo vệ bờ sông, bờ suối, các công trình có nguy cơ sạt lở cao.
|
Mức hỗ trợ 100.000 đồng/khóm (tối
thiểu 3 cây /khóm; 1 năm trồng và 3 năm chăm sóc bảo vệ).
|
ĐT
|
|
3
|
Khoán quản lý bảo vệ rừng
|
Bình quân 300.000 đồng/ha/năm.
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân ở
các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ
phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo.
b) Đối với hộ gia đình đồng bào dân
tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo và cộng đồng dân cư thôn được giao
rừng ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn (khu vực II, III) thuộc vùng dân tộc và miền núi thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính
phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm
nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 -
2020.
c) Đối với khoán bảo vệ rừng phòng
hộ, đặc dụng ven biển: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 120/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ và
phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2015 - 2020.
|
SN
|
|
4
|
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng
tự nhiên
|
|
SN
|
|
a
|
Không trồng bổ sung
|
Hỗ trợ 03 triệu đồng/ha/6 năm mức cụ
thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
|
|
|
b
|
Có trồng bổ sung cây lâm nghiệp
|
hỗ trợ tối đa 1,6 triệu đồng/ha/năm
trong 3 năm đầu và 600 nghìn đồng/ha/năm cho 3 năm tiếp theo
|
|
|
IV.3
|
Hỗ trợ đầu tư trồng và quản lý rừng giống, vườn giống
|
a) Không quá 55 triệu đồng/ha đối với
vườn giống được trồng mới.
b) Không quá 40 triệu đồng/ha đối với
rừng giống được trồng mới.
c) Không quá 15 triệu đồng/ha đối với
rừng giống được chuyển hóa.
d) Ngoài mức hỗ trợ nêu trên còn được hỗ trợ 300.000 đồng/ha/năm để chi phí quản lý bảo vệ rừng giống,
vườn giống; thời hạn hỗ trợ không quá 5 năm.
|
ĐT
|
|
IV.4
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng các trung
tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao
|
Hỗ trợ tối đa
từ ngân sách nhà nước là 5 tỷ đồng cho một trung tâm giống
|
ĐT
|
|
IV.
5
|
Hỗ trợ đầu tư vườn ươm giống
|
Trung bình 300 triệu đồng/ vườn ươm
xây dựng mới;
75 triệu đồng/ vườn ươm cải tạo,
nâng cấp để đạt tiêu chuẩn vườn ươm quy định tại Khoản 1 Điều 12 Quyết định số
3 8/2016/QĐ-TTg.
|
ĐT
|
|
IV.
6
|
Hỗ trợ đầu tư đường lâm nghiệp
|
30 triệu đồng/km, trong đó hỗ trợ
25 triệu đồng/km để đầu tư xây dựng các hạng mục của tuyến đường; phần còn lại
sử dụng để duy tu, bảo dưỡng trong cả chu kỳ trồng rừng.
|
ĐT
|
|
IV.7
|
Hỗ trợ chế biến gỗ rừng trồng cho
các tỉnh nghèo
|
a) Hỗ trợ đầu tư: Hỗ trợ 20 tỷ đồng/nhà
máy sản xuất gỗ MDF quy mô trên 30.000 m3 MDF/năm trở lên; hỗ trợ
đầu tư 10 tỷ đồng/nhà máy đối với các nhà máy chế biến ván dăm, tre ép công
nghiệp có quy mô trên 20.000 m3 trở lên; hỗ trợ 10 tỷ đồng/nhà máy
đối với nhà máy ván dán quy mô trên 100.000 m3 để xây dựng cơ sở hạ
tầng về giao thông, điện, nước, nhà xưởng và xử lý chất thải.
b) Hỗ trợ sau đầu tư: Hỗ trợ sau đầu
tư tính theo khoảng cách vận chuyển sản phẩm với mức 1.500 đồng/tấn/km; khoảng
cách được tính từ địa điểm đặt nhà máy đến trung tâm thành phố Hà Nội, hoặc
trung tâm thành phố Đà Nẵng, hoặc trung tâm Thành phố Hồ
Chí Minh theo đường ô tô gần nhất; khối lượng hỗ trợ tính theo công suất thiết
bị thực tế nhà máy; nhân với thời gian tính hỗ trợ là 5 năm, kinh phí hỗ trợ
ngay sau khi hoàn thành nhà máy bảo đảm tối thiểu 70% tổng số kinh phí hỗ trợ.
|
ĐT
|
|
IV.8
|
Hỗ trợ đầu tư và đặt hàng đối với các công ty nông lâm nghiệp (quy định tại
khoản 2 Điều 1 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP)
|
|
ĐT
|
|
|
Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
|
Mức vốn kế hoạch hỗ trợ từ ngân
sách trung ương là 30 triệu đồng/ha; mức đầu tư cụ thể được xác định trên cơ
sở định mức kinh tế kỹ thuật và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phần
vốn vượt mức vốn được giao, chủ rừng lồng ghép và huy động, sử dụng các nguồn
vốn hợp pháp khác để thực hiện.
|
ĐT
|
|
|
Đối với diện tích rừng phòng hộ, rừng
sản xuất là rừng tự nhiên chưa đến thời kỳ khai thác do công ty nông, lâm
nghiệp trực tiếp quản lý
|
Hỗ trợ chi phí khoán quản lý bảo vệ
rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng mức khoán bằng 50% so với mức bình quân khoán
quản lý bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng cho hộ gia đình, cá nhân và
các cộng đồng.
|
SN
(từ nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp)
|
|
|
Hỗ trợ xây dựng trạm quản lý bảo vệ
rừng, các công trình phòng chống cháy rừng, nhà tập thể cho người lao động
|
|
ĐT
|
|
V
|
Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg
ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020.
|
|
|
Thông tư liên tịch số 100/2013/TTLT-
BTC-BNNPTNT ngày 26/7/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết
định số 24/2012/QĐ-TTg.
|
1
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng
|
100.000 đồng/ha/năm
|
SN
|
|
2
|
Hỗ trợ phát triển cộng đồng vùng đệm
khu rừng đặc dụng
|
40.000.000 đồng/cộng đồng/năm
|
SN
|
|
VI
|
Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg
ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số chính sách tăng cường
công tác bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí cho ngân sách xã để
bảo đảm chi thường xuyên cho công tác quản lý bảo vệ rừng
|
100.000 đồng/ha/năm để tổ chức quản
lý bảo vệ rừng đối với diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản
lý (NS địa phương.)
|
SN
|
|
VI
|
Các hoạt động khác
|
Mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư: thực hiện
theo các quy định hiện hành, định mức kinh tế kỹ thuật, dự án hoặc dự toán được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
|
|
|
Ghi chú: Cột 4, ĐT là vốn đầu tư phát triển, SN là vốn sự
nghiệp.
PHỤ LỤC II:
MẪU
THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN
VỮNG NĂM 2018
(Kèm theo văn bản số 5395/BNN-TCLN
ngày 30/6/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
KẾ
HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM 2018
Bộ/ngành/Tỉnh/Thành phố..................
|
Ngày... tháng... năm...
CƠ QUAN LẬP KẾ HOẠCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
…, tháng … năm
2017
|
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần 1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH NĂM 2017
I. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp
1. Hiện trạng đất lâm nghiệp
2. Hiện trạng rừng
3. Các nguồn lực hiện có: vốn, lao động...
II. Kết quả thực hiện kế hoạch
năm 2017
1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ kế hoạch
a) Về bảo vệ rừng,
bảo tồn thiên nhiên
b) Về phát triển,
nâng cao năng suất chất lượng rừng
c) Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
d) Chi trả dịch vụ môi trường rừng
đ) Các hoạt động khác.
2. Tình hình triển khai các cơ chế,
chính sách bảo vệ và phát triển rừng
III. Tồn tại và nguyên nhân
1. Tồn tại
2. Nguyên nhân
3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết
Phần 2. KẾ HOẠCH NĂM 2018
I. Bối cảnh, dự báo
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể (về kinh tế - xã hội;
về môi trường; về an ninh, quốc phòng)
III. Nhiệm vụ
1. Bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy
rừng và bảo tồn thiên nhiên
2. Phát triển, nâng cao năng suất, chất
lượng rừng
3. Khai thác gỗ và lâm sản
4. Các hoạt động khác
IV. Giải pháp thực hiện
1. Về công tác tuyên truyền, nâng cao
nhận thức
2. Về quản lý quy hoạch và đất lâm
nghiệp
3. Về bảo vệ rừng
4. Về giao, cho thuê rừng
5. Về khoa học, công nghệ và khuyến
lâm
6. Về thị trường
7. Về hợp tác quốc tế
V. Nhu cầu vốn
1. Tổng dự toán nhu cầu vốn
2. Cơ chế huy động vốn
VI. Tổ chức thực hiện
VII. Đề xuất, kiến nghị
1. Đề xuất
2. Kiến nghị
- Với Chính phủ
- Với các Bộ, ngành
Phần phụ lục (các mẫu biểu kèm
theo).
Mẫu biểu: 01
Bộ, ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc
TW...
------------------------------
Biểu 01. Hiện trạng rừng và đất
lâm nghiệp tại thời điểm 31/12/2016
ĐVT:
ha
TT
|
Loại
đất, loại rừng
|
Tổng
cộng
|
Phân
theo đơn vị hành chính (huyện, quận)
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
....
|
|
Tổng diện tích đất LN
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đất có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đất chưa có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IA
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IB
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IC
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nương rẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Núi đá
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đất có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đất chưa có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IA
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IB
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IC
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nương rẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Núi đá
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đất có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đất chưa có rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IA
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IB
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
IC
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nương rẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Núi đá
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu biểu: 02
Bộ, ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc
TW...
------------------------------
Biểu 02. Kết quả bảo vệ rừng,
phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2017
TT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
%
tăng (+), giảm (-) so với cùng kỳ năm trước
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Tổng số vụ vi phạm
|
vụ
|
|
|
|
1.1
|
Phá rừng trái phép
|
vụ
|
|
|
|
|
Trong đó phá rừng làm nương rẫy
|
vụ
|
|
|
|
1.2
|
Khai thác rừng trái phép
|
vụ
|
|
|
|
1.3
|
Vi phạm các quy định về PCCC rừng
|
vụ
|
|
|
|
1.4
|
Vi phạm các quy định về quản lý động
vật hoang dã
|
vụ
|
|
|
|
1.5
|
Vận chuyển,
buôn bán lâm sản trái phép
|
vụ
|
|
|
|
1.6
|
Vi phạm về chế biến gỗ và lâm sản
|
vụ
|
|
|
|
1.7
|
Vi phạm khác
|
vụ
|
|
|
|
2
|
Tổng diện tích rừng giảm
|
ha
|
|
|
|
2.1
|
Do chuyển mục đích sử dụng sang mục
đích khác
|
ha
|
|
|
|
2.2
|
Do khai thác trắng
|
ha
|
|
|
|
|
- Rừng tự nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
- Rừng trồng
|
ha
|
|
|
|
2.3
|
Do cháy rừng
|
ha
|
|
|
|
2.4
|
Do phá rừng trái pháp luật
|
ha
|
|
|
|
2.6
|
Do nguyên nhân khác
|
ha
|
|
|
|
Mẫu biểu: 03
Bộ, ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc
TW...
------------------------------
Biểu
03. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ kế hoạch năm 2017
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Nhiệm
vụ KH 201...
|
Thực
hiện đến kỳ báo cáo (đến 30/6/2017)
|
Ước thực hiện cả năm (đến 31/12/2017)
|
Kết
quả
|
So
với KH (%)
|
So
với cùng kỳ (%)
|
Kết
quả
|
So
với KH (%)
|
So
với cùng kỳ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
BẢO VỆ RỪNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoán bảo vệ rừng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tại các huyện 30a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã khu vực II, III (theo Nghị
định 75/2015/NĐ-CP)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Khoán bảo vệ rừng cho các đối
tượng khác (không thuộc đối tượng tại mục 1.2,
1.3)
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng theo Quyết
định 24/2012/QĐ-TTg
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm
|
cộng
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng phòng cháy, chữa cháy rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chòi canh lửa rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Chòi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sửa chữa, cải tạo nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Chòi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Trạm bảo vệ rừng
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Chòi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sửa chữa, cải tạo nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Chòi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đường ranh cản lửa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Băng trắng
|
Km
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tu bổ, nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Băng xanh
|
Km
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tu bổ, nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Biển báo cấp độ nguy cơ cháy rừng
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa, cải tạo nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
PHÁT TRIỂN RỪNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoanh nuôi tái sinh rừng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
KNTS tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
KNTS có trồng bổ sung cây LN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng rừng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trồng rừng PH, ĐD
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó phòng hộ ven biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Trồng rừng sản xuất
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng mới
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lại rừng sau khai thác
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chăm sóc rừng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rừng phòng hộ, đặc dụng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Rừng sản xuất
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cải tạo rừng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trồng cây phân tán
|
Nghìn
cây
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
SỬ DỤNG RỪNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khai thác rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khai thác chính
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khai thác tận dụng
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khai thác rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khai thác tre nứa và lâm sản
ngoài gỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
nghìn
cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
…...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CẤP
CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
NHIỆM VỤ KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
biểu: 04
Bộ, ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc
TW...
------------------------
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2017
Đ VT:
triệu đồng
TT
|
Nguồn
vốn
|
Kế
hoạch 2017
|
Thực
hiện đến kỳ báo cáo (đến 30/6/2017)
|
Ước
thực hiện cả năm (đến 31/12/2017)
|
Kết
quả
|
So
với KH (%)
|
So
với cùng kỳ (%)
|
Kết
quả
|
So
với KH (%)
|
So
với cùng kỳ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn ODA
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dịch vụ môi trường rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tín dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Vốn hợp pháp khác (Tổ chức, cá nhân tự đầu tư)
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
biểu: 04…
Bộ, ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc
TW...
--------------------------------
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2017
HUYỆN/QUẬN/BQLR ..........
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Nguồn
vốn
|
Kế
hoạch 2017
|
Thực
hiện đến kỳ báo cáo (đến 30/6/2017)
|
Ước
thực hiện cả năm (đến 31/12/2017)
|
Kết
quả
|
So
với KH (%)
|
So
với cùng kỳ (%)
|
Kết
quả
|
So
với KH (%)
|
So
với cùng kỳ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn ODA
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dịch vụ môi trường rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tín dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Vốn hợp pháp khác (Tổ chức, cá
nhân tự đầu tư)
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu biểu: 05
Bộ, ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc
TW...
-----------------------------------
Biểu
04. Chỉ tiêu kế hoạch bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2018
TT
|
Hạng
mục
|
%
giảm so với năm hiện hành
|
Ghi
chú
|
Tính
chung
|
Chia theo địa bàn huyện/Quận
|
...
|
...
|
...
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Vi phạm các quy định nhà nước về
bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Phá rừng trái pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó phá rừng làm nương rẫy
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Khai thác rừng trái pháp luật
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Vi phạm các quy định về PCCC rừng
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Vi phạm quy định về sử dụng đất lâm
nghiệp
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Vi phạm các quy định về quản lý động
vật hoang dã
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Vận chuyển,
buôn bán lâm sản trái pháp luật
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Vi phạm về chế biến gỗ và lâm sản
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Vi phạm khác
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích rừng bị thiệt hại
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cháy rừng (ha)
|
|
|
|
|
|
|
Cháy rừng (số vụ)
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Phá rừng trái pháp luật
|
|
|
|
|
|
Mẫu biểu: 06
Bộ, ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc
TW...
-----------------------------------
Biểu
04. Tổng hợp chỉ tiêu, nhiệm vụ và nhu cầu vốn thực hiện Chương trình năm 2018
TT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Mức đầu tư, hỗ trợ (tr.đ)
|
Tổng vốn (tr.đ)
|
Chia theo nguồn vốn (tr.đ)
|
Ghi chú
|
Ngân sách nhà nước
|
ODA
|
DVM TR
|
Tín dụng
|
Vốn hợp pháp khác (Tổ chức,
cá nhân tự đầu tư)
|
Tổng NSNN
|
Trong đó
|
Chia ra
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
Tổng
|
Trong đó
|
Tổng
|
Trong đó
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các nội
dung như cột 2, mẫu biểu 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Chi tiết nguồn kinh phí đầu tư phát
triển đề nghị hỗ trợ từ ngân sách Trung ương tại Biểu 07.
- Chi tiết nguồn kinh phí sự nghiệp đề
nghị hỗ trợ từ ngân sách Trung ương tại Biểu 08.
Mẫu
biểu: 06a
Bộ, ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc
TW...
-----------------------------------
Biểu
06a. Chi tiết chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2018
Huyện/Quận/BQLR/Công ty trực thuộc Bộ, ngành, UBND tỉnh...............
TT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Mức đầu tư, hỗ trợ (tr.đ)
|
Tổng vốn (tr.đ)
|
Chia theo nguồn vốn (tr.đ)
|
Ghi chú
|
Ngân sách nhà nước
|
ODA
|
DVM TR
|
Tín dụng
|
Vốn hợp pháp khác (Tổ chức, cá nhân tự đầu tư)
|
Tổng NSNN
|
Trong đó
|
Chia ra
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
Tổng
|
Trong đó
|
Tổng
|
Trong đó
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các nội dung
như cột 2, mẫu biểu 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
biểu: 06b
Bộ, ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc
TW...
------------------------------
Biểu
06b. Chi tiết chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2018
Dự án ................................................
TT
|
Hạng
mục
|
Khối
lượng
|
Mức
đầu tư, hỗ trợ (tr.đ)
|
Tổng
vốn (tr.đ)
|
Chia
theo nguồn vốn (tr.đ)
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách nhà nước
|
ODA
|
DVM
TR
|
Tín
dụng
|
Vốn
hợp pháp khác (Tổ chức, cá nhân
tự đầu tư)
|
Tổng
NSNN
|
Trong
đó
|
Chia
ra
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách địa phương
|
Vốn
đầu tư phát triển
|
Vốn
sự nghiệp
|
Tổng
|
Trong
đó
|
Tổng
|
Trong
đó
|
Vốn
đầu tư phát triển
|
Vốn
sự nghiệp
|
Vốn
đầu tư phát triển
|
Vốn
sự nghiệp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các nội dung như cột 2, mẫu biểu 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
biểu: 07
Bộ, ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc
TW...
------------------------------
Biểu
07
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU NSTW (VỐN TRONG
NƯỚC) NĂM 2017 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2018 CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC- HT
|
Quyết định đầu tư ban đầu
|
Quyết định đầu tư điều chỉnh
|
Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 -2020
|
Năm hiện hành 2017
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2017
|
Dự kiến kế hoạch năm tới 2018
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện từ 1/1 đến
31/12/2017
|
Giải ngân thực hiện từ 1/1/năm hiện hành đến 31/1/năm
sau
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Thu hồi các khoản vốn ứng
trước NSTW
|
Thanh toán nợ XDCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Các
dự án hoàn chỉnh, bàn giao, đi
vào sử dụng trước ngày 31/12/năm hiện hành 201...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Dự án nhóm
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Các dự án
dự kiến hoàn thành năm tới 201...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sắp xếp như mục (1)
biểu này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm tới 201...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sắp xếp
như mục (1) biểu này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(4)
|
Các dự
án khởi công mới năm tới 201...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sắp xếp
như mục (1) biểu này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc
TW...
------------------------------
Biểu
07
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN VÀ NHU CẦU VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
DỰ ÁN
(từng dự án theo danh mục dự án tại mẫu Biểu 7)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án: .........................
2. Quyết định phê duyệt: .........................
2. Chủ đầu tư dự án (gồm: tên cơ quan, đơn vị, địa chỉ và điện thoại liên hệ)
.........................
.........................
3. Các hạng mục đầu tư chủ yếu (tóm tắt các hạng mục đầu tư, mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện dự án)
.........................
.........................
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Lũy kế kết quả thực hiện từ khi
dự án (bao gồm thực hiện các hạng mục, kết quả giải
ngân vốn theo từng năm)
.........................
.........................
2. Kết quả thực hiện 06 tháng đầu
năm 2017 và ước thực hiện cả năm 2017 (bao gồm thực hiện
các hạng mục, kết quả giải ngân vốn trong đó ghi rõ vốn Ngân sách trung ương,
ngân sách địa phương, nguồn khác...)
.........................
.........................
3. Kế hoạch năm 2018
(Các hạng mục đầu tư dự kiến thực hiện
trong năm 2018, mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện dự án, trong đó ghi rõ vốn Ngân
sách trung ương, ngân sách địa phương, nguồn khác...).
.........................
.........................
III.
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (để thực hiện dự án)
.........................
.........................
Mẫu
biểu: 08
Bộ, ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc
TW...
------------------------------
Biểu
08
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoán bảo vệ rừng
|
ha
|
|
|
|
|
1.1
|
Tại các huyện 30a
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã khu vực II, III (theo Nghị
định 75/2015/NĐ-CP)
|
|
|
|
|
Chi
tiết tổng hợp theo mẫu biểu tại Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT- BTC-BNNPTNT
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven biển
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Khoán bảo vệ rừng cho các đối tượng khác (không
thuộc đối tượng tại mục 1.2, 1.3)
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng
phòng hộ ven biển
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng theo Nghị
định 75/2015/NĐ-CP
|
ha
|
|
|
|
Chi
tiết tổng hợp theo mẫu biểu tại Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng theo Quyết
định 24/2012/QĐ- TTg
|
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích
|
Ha
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm
|
Cộng
đồng
|
|
|
|
|
3
|
Khoanh nuôi tái sinh rừng
|
ha
|
|
|
|
|
1.1
|
KNTS tự nhiên
|
|
|
|
|
|
a
|
Mới
|
|
|
|
|
|
b
|
Chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
1.2
|
KNTS có trồng bổ sung cây LN
|
|
|
|
|
|
a
|
Mới
|
|
|
|
|
|
b
|
Chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: thuộc đối tượng Nghị định
75/2015/NĐ-CP
|
|
|
|
|
Chi
tiết tổng hợp theo mẫu biểu tại Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-
BTC-BNNPTNT
|
|
Mới
|
|
|
|
|
|
|
Chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
4
|
Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
|
ha
|
|
|
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
5
|
Hoạt động của Văn phòng Ban chỉ
đạo CTMTLN cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Mẫu
biểu: 08...
Bộ, ngành, UBND tỉnh, Tp trực thuộc
TW...
------------------------------
Biểu
08...
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH
VỐN SỰ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
HUYỆN/QUẬN/BQLR/CÔNG TY LN .................
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoán bảo vệ rừng
|
ha
|
|
|
|
|
1.1
|
Tại các huyện 30a
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tại xã khu vực II, III (theo
Nghị định 75/2015/ND-CP)
|
|
|
|
|
Chi tiết tổng
hợp theo mẫu biểu tại Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT- BTC-BNNPTNT
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven biển
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Khoán bảo vệ rừng cho các đối tượng khác
(không thuộc đối tượng tại mục 1.2,
1.3)
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven biển
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|