BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2138/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
01 tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng và Chánh văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thủ tục hành chính được công bố theo quyết định
này căn cứ quy định tại Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01 tháng 7 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn
mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các
Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Trung tâm Công nghệ Thông
tin (để cập nhật);
- Lưu: VT, VP, TĐC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 2138/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 08 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BKC-282382-TT
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các
hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01 tháng 7 năm 2018
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
2
|
B-BKC-282383-TT
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các
hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01 tháng 7 năm 2018
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
3
|
B-BKC-282384-TT
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các
hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01 tháng 7 năm 2018
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
a. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ theo quy định và
gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc
qua Cổng thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp, cụ
thể:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các tài liệu quy định chưa
được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu
quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện theo văn
bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến
tại địa phương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 12 giờ
và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ,
xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hồ sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ
sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có văn bản thông báo từ
chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị vận chuyển hàng nguy hiểm có
số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối
lượng cần xây dựng phương án ứng cứu
khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày
28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng
gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển
hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cần tổ
chức thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc kho, bãi tập kết hàng
của tổ chức, cá nhân.
+ Việc thẩm định thực tế được sử dụng chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm định do Chi cục trưởng Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định thành lập.
+ Sau khi kết thúc thẩm định thực tế, Tổ thẩm định phải lập
Biên bản thẩm định thực tế, trong đó phải kết luận rõ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp hoặc không phù hợp với quy định và kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ chức, cá nhân phải khắc phục.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành
động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành
động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ
sung kết quả hành động khắc phục. Việc thẩm định bổ sung
do Tổ thẩm định thực hiện. Kết quả thẩm định bổ sung phải được lập thành
Biên bản và ghi rõ là “Biên bản thẩm định bổ
sung”. Nội dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu rõ kết luận đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu cầu và kiến nghị cấp
hay không cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối phải nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua
đường bưu điện hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm;
- Giấy chứng nhận tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép
kinh doanh vận chuyển hàng hóa theo quy định
của pháp luật hiện hành;
- Bảng kê khai các thông tin về hàng nguy hiểm;
- Giấy phép điều khiển phương tiện vận chuyển còn
thời hạn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển phù
hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển
hàng nguy hiểm;
- Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển
còn
thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm
quyền cấp; Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
của chủ phương tiện vận chuyển còn thời
hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
- Bản sao hợp đồng thương mại hoặc bản sao văn bản thỏa thuận về việc vận
chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký,
đóng dấu xác nhận (nếu có) của các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận trong trường hợp tổ chức, cá nhân có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển.
- Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động - vệ sinh lao
động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia vận
chuyển hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận đã tham gia, hoàn thành khóa đào tạo
và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
còn thời hạn hiệu lực do Sở Công Thương cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải và người tham gia vận chuyển hàng nguy
hiểm;
- Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu
hàng nguy hiểm.
- Phương án ứng cứu khẩn cấp sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng
nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
- Phương án
làm sạch thiết bị và thực
hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng
nguy hiểm có chữ ký,
đóng dấu xác nhận của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ
sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có văn bản thông báo từ
chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
□ Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành
động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên
bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
□ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành
động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì
thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm
việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực
tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận
được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động
khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức
thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thực hiện việc vận chuyển và tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam.
e. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
h. Lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai
- Đơn đăng ký cấp/cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu 1. ĐĐK).
- Danh mục tên, khối lượng hàng
nguy hiểm và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương
tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển và
người áp tải hàng nguy hiểm (Mẫu DMHNH-LT-PT-NĐKAT).
- Phương án
làm sạch thiết bị và thực
hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng
nguy hiểm (Mẫu 3. PALSTB).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của
Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa .
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8)
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa.
Mẫu 1. ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi: ................................................................................
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:............
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Điện thoại ………......… Fax......................... Email: …………………………….
Giấy đăng ký doanh nghiệp số……ngày….tháng ..
năm......, tại ………………..
Họ tên người đại diện pháp luật……………….........…Chức
danh .......................
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số:......................................................................
Đơn vị cấp:……………………………………ngày cấp
.......................................
Hộ khẩu thường trú
.................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
….
.....(tên tổ chức, cá nhân)......... cam kết bảo đảm an
toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật về vận chuyển hàng
nguy hiểm.
|
....…, ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá
nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú: đề nghị
cấp loại hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao thông đường bộ/đường sắt/đường thủy nội địa).
Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT
09/2016/TT-BKHCN
DANH MỤC TÊN, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM;
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN
CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ
NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG
NGUY HIỂM
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển
|
Chủ phương tiện vận chuyển
|
Phương tiện vận chuyển
|
Tải trọng phương tiện
|
Thời gian vận chuyển
(dự kiến)
|
Lịch trình vận
chuyển
|
Người điều khiển phương tiện
|
Người áp tải hàng
nguy hiểm
|
Điểm nhận hàng
|
Điểm trung chuyển
|
Điểm giao hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
(2): Ghi rõ
tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại
Nghị định nêu trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ
khối lượng hàng nguy hiểm
cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ
tên chủ sở hữu phương tiện (địa chỉ, nếu có);
(5,6): Ghi
rõ loại phương tiện, biển kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy
đăng ký phương tiện);
(7, 8,
9,10): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá nhân và từ kho đến các
địa điểm khác (nếu có);
(11, 12):
Ghi rõ họ tên và số
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người điều khiển, người áp tải.
|
……, ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá
nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3. PALSTB
09/2018/TT-BKHCN
TÊN DOANH NGHIỆP:1
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..2
, Ngày…… tháng ……. năm 20….
|
PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ
VÀ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYẾN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy
rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận
chuyển:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình tẩy rửa, làm
sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật
chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi tẩy rửa,
làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận
chuyển:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên
quan:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp … (ghi tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép
vận chuyển hàng nguy hiểm) cam kết tuân
thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường khi vận chuyển hàng
nguy hiểm.
|
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
a. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thay đổi, bổ sung nội
dung ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (như bổ sung danh mục hàng nguy hiểm cần vận
chuyển, phương tiện tham gia vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận
chuyển, người áp tải hàng nguy hiểm,
người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm) chuẩn bị hồ sơ
theo quy định và gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các tài liệu quy định chưa
được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu
quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện theo văn
bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến
tại địa phương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 12 giờ
và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ,
xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hồ sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ
sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có văn bản thông báo từ
chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị vận chuyển hàng nguy hiểm có
số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối
lượng cần xây dựng phương án ứng cứu
khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày
28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng
gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển
hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cần tổ
chức thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc kho, bãi tập kết hàng
của tổ chức, cá nhân.
+ Việc thẩm định thực tế được sử dụng chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm định do Chi cục trưởng Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định thành lập.
+ Sau khi kết thúc thẩm định thực tế, Tổ thẩm định phải lập
Biên bản thẩm định thực tế, trong đó phải kết luận rõ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp hoặc không phù hợp với quy định và kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ chức, cá nhân phải khắc phục.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành
động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành
động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ
sung kết quả hành động khắc phục. Việc thẩm định bổ sung
do Tổ thẩm định thực hiện. Kết quả thẩm định bổ sung phải được lập thành
Biên bản và ghi rõ là “Biên bản thẩm định bổ
sung”. Nội dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu rõ kết luận đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu cầu và kiến nghị cấp
hay không cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối phải nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua
đường bưu điện hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
□ Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép
kinh doanh vận chuyển hàng hóa theo quy định
của pháp luật hiện hành;
- Bảng kê khai các thông tin về hàng nguy hiểm;
- Giấy phép điều khiển phương tiện vận chuyển còn
thời hạn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển phù
hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển
hàng nguy hiểm;
- Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển
còn
thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm
quyền cấp; Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
của chủ phương tiện vận chuyển còn thời
hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
- Bản sao hợp đồng thương mại hoặc bản sao văn bản thỏa thuận về việc vận
chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký,
đóng dấu xác nhận (nếu có) của các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận trong trường hợp tổ chức, cá nhân có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển.
- Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động - vệ sinh lao
động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia vận
chuyển hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận đã tham gia, hoàn thành khóa đào tạo
và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
còn thời hạn hiệu lực do Sở Công Thương cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải và người tham gia vận chuyển hàng nguy
hiểm;
- Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu
hàng nguy hiểm;
- Phương án ứng cứu khẩn cấp sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng
nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
- Phương
án làm sạch thiết bị và thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi
trường sau khi kết thúc việc
vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm4.
□ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm
định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ
sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có văn bản thông báo từ
chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
□ Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn
thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
□ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn
thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục
tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày
có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn
bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã
hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thực hiện việc vận chuyển và tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam.
e. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
h. Lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai
- Đơn đăng ký cấp/cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu 1. ĐĐK).
- Danh mục tên, khối lượng hàng
nguy hiểm và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương
tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển và
người áp tải hàng nguy hiểm (Mẫu DMHNH-LT-PT-NĐKAT).
- Phương án
làm sạch thiết bị và thực
hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng
nguy hiểm (Mẫu 3. PALSTB)5.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của
Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8)
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa.
Mẫu 1. ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi:
................................................................................
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:............
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Điện thoại ………......… Fax......................... Email: …………………………….
Giấy đăng ký doanh nghiệp số……ngày….tháng ..
năm......, tại ………………..
Họ tên người đại diện pháp luật……………….........…Chức
danh .......................
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số:......................................................................
Đơn vị cấp:……………………………………ngày cấp
.......................................
Hộ khẩu thường trú
.................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
…
.....(tên tổ chức, cá nhân)......... cam kết bảo đảm an
toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật về vận chuyển hàng
nguy hiểm.
|
....…, ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá
nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú: đề nghị
cấp loại hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao thông đường bộ/đường sắt/đường thủy nội địa).
Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT
09/2016/TT-BKHCN
DANH MỤC TÊN, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM;
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN
CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ
NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG
NGUY HIỂM
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển
|
Chủ phương tiện vận chuyển
|
Phương tiện vận chuyển
|
Tải trọng phương tiện
|
Thời gian vận chuyển
(dự kiến)
|
Lịch trình vận
chuyển
|
Người điều khiển phương tiện
|
Người áp tải hàng
nguy hiểm
|
Điểm nhận hàng
|
Điểm trung chuyển
|
Điểm giao hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
(2): Ghi rõ
tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại
Nghị định nêu trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ
khối lượng hàng nguy hiểm
cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ
tên chủ sở hữu phương tiện (địa chỉ, nếu có);
(5,6):Ghi
rõ loại phương tiện, biển kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy
đăng ký phương tiện);
(7, 8,
9,10):Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá nhân và từ kho đến các
địa điểm khác (nếu có);
(11, 12):
Ghi rõ họ tên và số
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người điều khiển, người áp tải.
|
……, ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá
nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3. PALSTB
09/2018/TT-BKHCN
TÊN DOANH NGHIỆP:3
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..
, Ngày…… tháng ……. năm 20….
|
PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ
VÀ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYẾN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy
rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận
chuyển:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình tẩy rửa, làm
sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật
chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi tẩy rửa,
làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận
chuyển:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên
quan:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp … (ghi tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép
vận chuyển hàng nguy hiểm) cam kết tuân
thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường khi vận chuyển hàng
nguy hiểm.
|
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội
địa.
a. Trình
tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa
chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
nơi đã cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các tài liệu quy định chưa
được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu
quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện theo văn
bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến
tại địa phương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 12 giờ
và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ,
xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ
sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có văn bản thông báo từ
chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm xét hồ
sơ và cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua
đường bưu điện hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm;
- Bản chính Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm bị hư hỏng đối với trường hợp Giấy phép
vận chuyển bị hư hỏng (nếu có).
□ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ
sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có văn bản thông báo từ
chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng.
e. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
h. Lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu 5.ĐĐKL).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của
Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa .
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại
5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8)
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa.
Mẫu 5. ĐĐKL
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Kính gửi:
................................................................................
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:..............
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Điện thoại ………......… Fax......................... Email: ……………………………..
Giấy đăng ký doanh nghiệp số……ngày….tháng ..
năm......, tại ………………...
Họ tên người đại diện pháp luật……………….........…Chức
danh ........................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:.........................................................................
Đơn vị cấp:……………………………………ngày cấp
........................................
Hộ khẩu thường trú
..................................................................................................
Để vận chuyển hàng nguy hiểm, tổ chức/cá
nhân… (ghi tên tổ chức, cá nhân) đã được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm số …
ngày… tháng… năm … Hàng nguy hiểm đã được cấp Giấy phép vận chuyển, cụ thể:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Do …. (ghi
rõ lý do, ví dụ như: sơ xuất đánh mất/bị thất lạc/bị hư hỏng…) Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (bản gốc) đã được Quý Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp nêu trên, .... (tên tổ
chức, cá nhân)... đề nghị Quý Chi cục xem xét cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu trên.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
….
Tổ chức, cá nhân cam kết bảo đảm an toàn khi
tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy
hiểm, xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung nêu trên./.
|
……, ngày……tháng……năm……….
Đại diện tổ chức, cá
nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|