QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm số
03/2007/QH12 ban hành ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
ban hành ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày
15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Căn cứ Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày
05/02/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
tiêm chủng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ
Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này "Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025".
Điều 2. Trên cơ sở kế hoạch
này, các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh
Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Y tế dự phòng; Quản lý Dược; Quản lý Khám, chữa
bệnh; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Viện trưởng các Viện: Vệ sinh dịch tễ/Pasteur,
Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành
phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- TT. KSBT các tỉnh, thành phố;
- Công ty: IVAC, POLYVAC, VABIOTECH;
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Liên Hương
|
KẾ HOẠCH
TIÊM
CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ Y tế)
Ngày 10/6/2024, Bộ Y tế ban hành Quyết định số
1596/QĐ-BYT về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024. Căn cứ Quyết định này, các
địa phương, đơn vị đã chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai hoạt động Tiêm
chủng mở rộng năm 2024.
Ngày 13/6/2024, Bộ Y tế ban hành Thông tư số
10/2024/TT-BYT ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử
dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc thay thế Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày
17/10/2017 của Bộ Y tế, trong đó bổ sung bệnh tiêu chảy do vi rút Rota là một
trong những bệnh cần sử dụng vắc xin bắt buộc trong Chương trình tiêm chủng mở
rộng (TCMR) theo đúng Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về Lộ
trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn
2021 - 2030. Đồng thời, Thông tư cũng đã quy định thêm các mũi tiêm bổ sung đối
với bệnh Bạch hầu, Uốn ván và Bại liệt để tăng cường miễn dịch cho trẻ theo
tình hình dịch bệnh tại Việt Nam cũng như khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới.
Như vậy, hiện tại Chương trình TCMR đang triển khai tiêm chủng vắc xin để phòng
11 bệnh truyền nhiễm phổ biến, nguy hiểm bao gồm: Viêm gan B, Lao, Bạch hầu, Ho
gà, Uốn ván, Bại Hệt, Bệnh do Haemophilus influenzae týp b, Sởi, Viêm não Nhật
Bản B, Rubella, Tiêu chảy do vi rút Rota.
Thực hiện chủ trương của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
và Chính phủ[1], để tiếp tục
duy trì thành quả của công tác tiêm chủng, đảm bảo công tác tiêm chủng được triển
khai hiệu quả, thống nhất trên toàn quốc, từng bước tăng số lượng vắc xin trong
TCMR và có cơ sở đề xuất ngân sách trung ương được bố trí trong ngân sách thường
xuyên của Bộ Y tế, Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025.
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIÊM CHỦNG MỞ
RỘNG 6 THÁNG NĂM 2024
1. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu
Bảng 1: Kết quả
triển khai tiêm chủng 5 tháng đầu năm 2024
TT
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thực hiện
|
Nhận xét
|
1
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng
24 giờ
|
≥ 90% (37,5%)
|
32,5%
|
Chưa đạt
|
2
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao
|
≥ 90% (37,5%)
|
39,7%
|
Đạt
|
3
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib 3
|
≥ 90% (37,3%)
|
36,8%
|
Chưa đạt
|
4
|
Tỷ lệ uống vắc xin Bại liệt (bOPV) lần 3
|
≥ 90% (37,5%)
|
26,5%
|
Chưa đạt
|
5
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi
|
≥ 90% (37,5%)
|
39,6%
|
Đạt
|
6
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) lần 2
|
≥ 90% (37,5%)
|
27,1%
|
Chưa đạt
|
7
|
Tỷ lệ PNCT được tiêm đầy đủ vắc xin Uốn ván
|
≥ 90% (37,5%)
|
34,7%
|
Chưa đạt
|
8
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (đủ 2 mũi)
|
≥ 90% (37,5%)
|
36,0%
|
Chưa đạt
|
9
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (mũi 3)
|
≥ 90% (37,5%)
|
32,9%
|
Chưa đạt
|
10
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella
|
≥ 95% (39,6%)
|
39,3%
|
Chưa đạt
|
11
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
(DPT)
|
≥ 90% (37,5%)
|
40,6%
|
Đạt
|
Trong 5 tháng đầu năm 2024, tỷ lệ tiêm chủng hầu hết
các vắc xin trong Tiêm chủng mở rộng chưa đạt tiến độ, chỉ có vắc xin phòng
Lao, vắc xin Sởi và vắc xin DPT đạt tiến độ theo kế hoạch.
2. Các hoạt động đã triển khai
2.1. Mua, tiếp nhận và cung ứng vắc xin
Tháng 4/2024, Bộ Y tế đã có văn bản gửi Bộ Tài
chính đề nghị cấp kinh phí thực hiện hoạt động TCMR năm 2024, trong đó có kinh
phí mua vắc xin (bao gồm vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng thuộc
Chương trình TCMR năm 2023, tiêm cho đối tượng của năm 2024 và dự trữ trong 06
tháng năm 2025). Tháng 6/2024, Bộ Tài chính có Tờ trình Chính phủ về việc bổ
sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của Bộ Y tế để thực hiện hoạt động tiêm
chủng mở rộng. Hiện tại, Văn phòng Chính phủ đang lấy ý kiến của thành viên
Chính phủ về thông qua đề xuất của Bộ Tài chính và giao Bộ Tài chính tiếp thu ý
kiến các Thành viên Chính phủ, hoàn thiện dự thảo Tờ trình của Chính phủ, thay
mặt Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo quy định.
Như vậy, hiện tại Bộ Y tế chưa được giao dự toán
mua vắc xin nên Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương chưa thể thực hiện mua các loại
vắc xin năm 2024 theo số lượng đã được Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định
1596/QĐ-BYT ngày 10/6/2024 về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024. Để kịp thời
đáp ứng nhu cầu vắc xin trong thời gian tới, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
đang tiến hành các thủ tục mua sắm, đấu thầu vắc xin Viêm gan B và vắc xin
phòng Uốn ván để sử dụng trước mắt trong 3 tháng.
2.2. Các hoạt động khác
- Các tỉnh, thành đã được phân bổ vắc xin và tổ chức
triển khai tiêm chủng bằng nguồn vắc xin được mua theo kế hoạch năm 2023 (mua
gối đầu 6 tháng năm 2024) và vắc xin được viện trợ.
- Đối với hoạt động kiểm định vắc xin, Viện Kiểm định
Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế đã tổ chức các đoàn giám sát kiểm tra, giám
sát hoạt động liên quan đến đảm bảo chất lượng vắc xin, sinh phẩm tại Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật, Trung tâm y tế huyện, Trạm y tế xã và một số cơ sở tiêm chủng
dịch vụ trên địa bàn 16 tỉnh, thành phố.
- Tăng cường hệ thống dây chuyền lạnh: Viện Vệ sinh
dịch tễ Trung ương đã tiếp nhận hỗ trợ dây chuyền lạnh của UNICEF viện trợ và
thực hiện phân bổ bao gồm 80 tủ lạnh TCW 4000AC cho tuyến tỉnh, huyện; 60 tủ lạnh
TCW 80AC cho các bệnh viện công lập/Phòng khám đa khoa khu vực và 850 tủ lạnh
HBC-80 cho tuyến xã.
- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo, tập huấn: 01 Hội
thảo Hướng dẫn xây dựng kế hoạch hoạt động nhằm duy trì thành quả Loại trừ uốn
ván sơ sinh tại vùng nguy cơ cao.
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG
MỞ RỘNG NĂM 2025
1. Mục tiêu
- Cung ứng đầy đủ vắc xin trong Chương trình TCMR.
- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác
TCMR.
- Triển khai vắc xin mới trong TCMR (nếu có,
theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Y tế).
2. Chỉ tiêu chuyên môn
- Đạt tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong Chương
trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 2.
- Đạt chỉ tiêu giám sát bệnh có vắc xin phòng bệnh
trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 3.
Bảng 2: Chỉ tiêu
tiêm chủng vắc xin TCMR năm 2025
TT
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu năm
2025
|
1
|
Tỷ lệ TCĐĐ các loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi
(Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt uống, Sởi)
|
≥ 90%
|
2
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng
24 giờ
|
≥ 90%
|
3
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván 2 cho phụ nữ có thai
|
≥ 90%
|
4
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV)
|
≥ 90%
|
5
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản
|
≥ 90%
|
6
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella
|
≥ 95%
|
7
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
(DPT)
|
≥ 90%
|
8
|
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều
(Td) cho trẻ 7 tuổi
|
≥ 90%
|
9
|
Tỷ lệ uống vắc xin Rota tại vùng triển khai[2]
|
≥ 90%
|
Bảng 3: Chỉ tiêu
giám sát bệnh trong TCMR năm 2025
TT
|
Chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu năm
2025
|
1
|
Không có vi rút bại liệt hoang dại
|
0 trường hợp
|
2
|
100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ UVSS
|
100% huyện đạt
|
3
|
Tỷ lệ mắc Sởi
|
≤ 5/100.000 người
|
4
|
Tỷ lệ mắc Bạch hầu
|
≤ 0,1/100.000 người
|
5
|
Tỷ lệ mắc Ho gà
|
≤ 1/100.000 người
|
6
|
Ca LMC được điều tra và lấy mẫu
|
≥ 1/100.000 trẻ dưới
15 tuổi
|
7
|
Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét
nghiệm
|
≥ 2/100.000 dân
trên phạm vi huyện
|
8
|
Số ca chết sơ sinh được điều tra
|
≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống
|
3. Phạm vi, thời gian triển
khai
3.1. Phạm vi triển khai
Triển khai trên phạm vi toàn quốc tại 63 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
3.2. Thời gian triển khai: Năm 2025
4. Đối tượng và số lượng vắc
xin
4.1. Đối tượng (Chi tiết tại Phụ lục 1)
Căn cứ văn bản đăng ký của 63 tỉnh/thành phố, đối
tượng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2025 như sau:
- Trẻ em dưới 01 tuổi: 1.352.419 trẻ
- Trẻ em 18 tháng tuổi: 1.261.528 trẻ
- Trẻ em 7 tuổi: 1.493.152 trẻ
- Phụ nữ có thai: 1.236.995 người
4.2. Số lượng vắc xin
Nhu cầu vắc xin trong chương trình Tiêm chủng mở rộng
năm 2025 được ước tính trên cơ sở đăng ký nhu cầu của 63 tỉnh/thành phố (bao gồm
số vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng thuộc Chương trình TCMR năm 2024
chưa được tiêm chủng đủ mũi, đối tượng của năm 2025 và dự trữ trong 06 tháng đầu
năm 2026 theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 104/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng), số vắc xin
mua năm 2024 dự kiến còn tồn tại thời điểm cuối năm 2024, chỉ tiêu tiêm chủng
và hệ số sử dụng vắc xin với tổng số 33.029.000 liều, bao gồm 12 loại vắc
xin (Viêm gan B sơ sinh, Lao, DPT-VGB-Hib, Bại liệt uống. Bại liệt tiêm, Sởi, Sởi
– Rubella, Viêm não Nhật Bản, Uốn ván, Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch
hầu giảm liều và Rota). (Xem Bảng 4 và Chi tiết tại Phụ lục 2)
Bảng 4. Nhu cầu vắc
xin Tiêm chủng mở rộng năm 2025
TT
|
Loại vắc xin
|
Nhu cầu đề xuất
của địa phương (tiêm bù đối tượng năm 2024, tiêm cho đối tượng năm
2025 và 6 tháng đầu năm 2026) (liều)
|
Số tồn dự kiến
thời điểm 31/12/2024 (liều)
|
Tổng nhu cầu
(liều)
|
Tổng nhu cầu
(liều) Làm tròn theo quy cách đóng gói
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(1)-(2)
|
(3)*
|
1
|
Viêm gan B sơ sinh
|
1.937.274
|
654,628
|
1.282.646
|
1.282.700
|
2
|
Lao
|
3.312.922
|
1.043.050
|
2.269.872
|
2.269.900
|
3
|
DPT-VGB-Hib
|
4.691.659
|
1.378.552
|
3.313.107
|
3.313.200
|
4
|
Bại liệt uống (OPV)
|
7.701.989
|
2.030.214
|
5.671.775
|
5.671.800
|
5
|
Bại liệt liêm (IPV)
|
4.769.684
|
1.209.262
|
3.560.422
|
3.560.500
|
6
|
Sởi
|
2.782.695
|
865.478
|
1.917.217
|
1.917.300
|
7
|
Sởi- rubella
|
2.753.116
|
832.942
|
1.920.174
|
1.920.200
|
8
|
Viêm não Nhật Bản (liều 1 ml)
|
3.755.778
|
1.107.670
|
2.648.108
|
2.648.200
|
9
|
Uốn ván
|
5.398.173
|
1.501.810
|
3.896.363
|
3.896.400
|
10
|
Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)
|
3.640.129
|
1.128.736
|
2.511.393
|
2.511.400
|
11
|
Rota
|
2.582.521
|
659.387
|
1.923.134
|
1.923.200
|
12
|
Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td)
|
2.600.872
|
486.730
|
2.114.142
|
2.114.200
|
Tổng
|
45.926.812
|
12.898.459
|
33.028.353
|
33.029.000
|
5. Các hoạt động triển khai
5.1. Rà soát, xây dựng các quy định, hướng dẫn về
công tác tiêm chủng
- Nội dung hoạt động: Rà soát và đề xuất sửa đổi
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
tiêm chủng, Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; xây dựng kế hoạch triển khai vắc
xin mới trong TCMR.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế; Vụ Kế hoạch - Tài
chính; Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ.
Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (KSBT)
các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.2. Mua vắc xin
- Nội dung hoạt động: Mua sắm vắc xin cho tiêm chủng
thường xuyên, tiêm chủng bổ sung, tiêm bù, tiêm vét và triển khai vắc xin mới
trong TCMR năm 2025. bao gồm 11 loại vắc xin: Viêm gan B sơ sinh, Lao, Bại liệt
uống, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản. Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn
ván - Bạch hầu giảm liều, Uốn ván, Rota và DPT-VGB-Hib (riêng vắc xin Bại liệt
tiêm tiếp nhận viện trợ từ GAVI).
- Thời gian thực hiện: Năm 2025 (ngay sau khi
kinh phí Trung ương cấp cho Bộ Y tế được Chính phủ, Bộ Tài chính phê duyệt)
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng đầu mối, phối hợp
Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính; các Viện
Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; các nhà sản xuất, nhập khẩu vắc xin trong nước,
nước ngoài và các đơn vị liên quan.
5.3. Kiểm định vắc xin
- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc kiểm định vắc
xin; kiểm tra, giám sát hậu kiểm vắc xin trong quá trình sử dụng tại các tuyến.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin
và Sinh phẩm y tế
- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Dược; Cục Y tế dự
phòng; các Viện Vệ sinh dịch tễ. Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.4. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin
a) Tuyến Trung ương
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận và bảo quản vắc xin sản xuất trong nước,
vắc xin nhập khẩu tại kho quốc gia (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương).
+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến kho khu vực miền
Nam (Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh), miền Trung (Viện Pasteur Nha Trang), Tây
Nguyên (Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên).
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện
Pasteur và các đơn vị liên quan.
b) Tuyến khu vực
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận vắc xin từ tuyến Trung ương (Viện Vệ
sinh dịch tễ Trung ương) và bảo quản vắc xin tại các kho của các Viện khu vực
(Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh. Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây
Nguyên).
+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin TCMR và vắc xin
phòng COVID-19 bằng đường bộ sử dụng xe tải lạnh chuyên dụng từ các Viện khu vực
giao đến kho của các tỉnh thuộc khu vực phụ trách; báo cáo tình hình cấp phát,
sử dụng vắc xin về Cục Y tế dự phòng và Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Pasteur
khu vực
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành
phố và các đơn vị liên quan.
c) Địa phương
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận vắc xin từ tuyến khu vực và bảo quản vắc
xin tại kho tuyến tỉnh.
+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến các tuyến.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm y tế các huyện; các cơ
sở tiêm chủng; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur.
5.5. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong
Chương trình TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ
- Nội dung hoạt động: Tổ chức tiêm chủng các vắc
xin trong TCMR đạt chỉ tiêu và an toàn, hiệu quả; tổ chức tiêm chủng vắc xin
Viêm gan B sơ sinh tại các bệnh viện, trạm y tế; tổ chức tiêm chủng cho trẻ có
bệnh nền, trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện; tổ chức tiêm chủng thường xuyên
ít nhất 2 lần/tháng, thực hiện tiêm vét ngay trong tháng; triển khai tiêm vét,
tiêm bù mũi các vắc xin trong TCMR cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm
chủng đủ mũi.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành
phố; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur và các đơn vị liên quan.
5.6. Tăng cường giám sát các bệnh có vắc xin
trong TCMR
a) Tuyến Trung ương, khu vực
- Nội dung hoạt động:
+ Theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện việc giám
sát các bệnh có vắc xin trong TCMR; tổng hợp dữ liệu, báo cáo thường kỳ và đột
xuất để đánh giá hiệu quả triển khai vắc xin và đề xuất kế hoạch tiêm bổ sung,
tiêm vét, các biện pháp phòng chống, thanh toán, loại trừ bệnh.
+ Duy trì hoạt động xét nghiệm đối với các bệnh có
vắc xin trong TCMR tại các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur.
+ Tiếp tục triển khai giám sát điểm tiêu chảy do vi
rút Rota, hội chứng Rubella bẩm sinh, viêm não màng não.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh,
thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố; các cơ sở khám chữa bệnh và các
đơn vị liên quan.
b) Địa phương
- Nội dung hoạt động: Duy trì giám sát các bệnh có
vắc xin trong TCMR; điều tra ca bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định đối với
trường hợp liệt mềm cấp, nghi sởi, rubella, chết sơ sinh, nghi uốn ván sơ sinh
tại các cơ sở y tế và cộng đồng đạt chỉ tiêu đề ra; lồng ghép giám sát phát hiện
các bệnh trong TCMR.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố
- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện
Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm y tế các huyện; các cơ sở tiêm
chủng.
5.7. Tăng cường an toàn tiêm chủng, theo dõi phản
ứng sau tiêm chủng
- Nội dung hoạt động:
+ Duy trì hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng
các vắc xin trong TCMR.
+ Thực hiện việc theo dõi, báo cáo, điều tra và tổ
chức họp Hội đồng Tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong
quá trình sử dụng vắc xin theo quy định.
+ Triển khai các hoạt động giám sát chủ động và
giám sát thường quy hoạt động tiêm chủng, an toàn tiêm chủng theo kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Tuyến Trung ương:
+ Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các
Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm
Y tế và các đơn vị liên quan.
- Tuyến tỉnh:
+ Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố
+ Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành
phố và các đơn vị liên quan.
5.8. Bồi thường tiêm chủng
a) Tuyến Trung ương, khu vực
- Nội dung hoạt động: Thực hiện bồi thường khi sử dụng
vắc xin xảy ra tai biến ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe hoặc gây thiệt hại
đến tính mạng của người được tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng thuộc các Bộ, cơ
quan trung ương và trường hợp tai biến khi sử dụng vắc xin tại các cơ sở tiêm
chủng tại địa phương được xác định nguyên nhân do chất lượng của vắc xin, đặc
tính cố hữu của vắc xin, sai sót trong khâu bảo quản, vận chuyển vắc xin từ
trung ương đến tuyến tỉnh, thành phố (Khoản đ, Điểm 3, Điều 1
Nghị định số 13/2024/NĐ-CP).
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện
Pasteur
- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Sở Y tế các tỉnh,
thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
b) Tuyến tỉnh
- Nội dung hoạt động: Thực hiện bồi thường các trường
hợp tai biến nặng tại địa phương ngoài các trường hợp đã quy định tại Khoản đ, Điểm 3, Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành
phố và các đơn vị liên quan.
5.9. Tổ chức thống kê, báo cáo kết quả tiêm chủng
a) Tuyến Trung ương
- Nội dung hoạt động: Tổng hợp kết quả tiêm chủng
và tình hình sử dụng vắc xin trong tiêm chủng mở rộng, thực hiện báo cáo Bộ Y tế
định kỳ và đột xuất theo chỉ đạo.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng
- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện
Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các
đơn vị liên quan.
b) Tuyến khu vực
- Nội dung hoạt động: Tổng hợp tình hình sử dụng vắc
xin và kết quả tiêm chủng mở rộng của các tỉnh, thành phố theo phân vùng quản
lý và thực hiện báo cáo Cục Y tế dự phòng thường kỳ theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày
16/11/2018.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Pasteur
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành
phố và các đơn vị liên quan.
c) Địa phương
- Nội dung hoạt động:
+ Tổng hợp tình hình sử dụng vắc xin và kết quả
tiêm chủng mở rộng của tuyến dưới và thực hiện báo cáo Sở Y tế, Viện Vệ sinh dịch
tễ, Viện Pasteur khu vực thường kỳ theo quy định lại điểm c Khoản
1 Điều 19 của 'Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018.
+ Chỉ đạo các cơ sở tiêm chủng, Trung tâm Y tế huyện
thực hiện báo cáo theo đúng thời gian quy định tại điểm a, b Khoản
1 Điều 19 của Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
Trung tâm y tế các huyện; các cơ sở tiêm chủng; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện
Pasteur.
5.10. Thông tin, giáo dục, truyền thông, đào tạo,
nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá
a) Triển khai các hoạt động thông tin, giáo dục,
truyền thông bao gồm: Xây dựng market tài liệu truyền thông (Tranh gấp, áp
phíc, Inforgraphic) về an toàn tiêm chủng, lợi ích của tiêm chủng, tiêm chủng
các bệnh truyền nhiễm trong Chương trình TCMR; sản xuất chương trình, tọa đàm,
phóng sự, cuộc thi về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR; tổ chức
tập huấn phát triển tài liệu truyền thông/kỹ năng truyền thông về tiêm chủng mở
rộng.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức
khỏe Trung ương,
- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Văn phòng Bộ;
các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm
KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
b) Triển khai các hoạt động đào tạo, nghiên cứu
khoa học, giám sát, đánh giá bao gồm:
- Đào tạo: Tổ chức Hội nghị, Hội thảo xây dựng, phổ
biến văn bản quy phạm pháp luật, đề án, kế hoạch tiêm chủng; Lớp đào tạo, tập
huấn cho tuyến dưới về nâng cao năng lực chuyên môn trong hoạt động TCMR, quản
lý tiêm chủng và hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia...
- Nghiên cứu khoa học: Triển khai đề tài đánh giá hệ
thống tiêm chủng tại một số tỉnh, thành phố; đề tài đánh giá tính an toàn của vắc
xin; đề tài mô tả thực trạng hệ số hao phí vắc xin tiêm chủng mở rộng và đề xuất
các giải pháp quản lý sử dụng vắc xin hiệu quả; tổ chức Hội thảo khoa học đánh
giá hiệu quả vắc xin.
- Giám sát, đánh giá: Triển khai hoạt động giám sát
TCMR, hỗ trợ giám sát đánh giá hiệu quả triển khai vắc xin phòng bệnh.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện
Pasteur
- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Tạp chí Y Dược
học (Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia); Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm
KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.11. Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc
xin năm 2026
- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc rà soát số lượng
trẻ cm, phụ nữ có thai thuộc đối tượng của Chương trình TCMR để dự trù số lượng
vắc xin, bố trí nguồn lực, xây dựng kế hoạch triển khai TCMR năm 2026.
- Thời gian thực hiện: Quý II-III năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng.
- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện
Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các
đơn vị liên quan.
5.12. Quản lý, điều hành hoạt động TCMR
- Nội dung hoạt động: Chỉ đạo thường xuyên và kịp
thời, đôn đốc địa phương triển khai hoạt động TCMR năm 2025 đảm bảo đạt các chỉ
tiêu đã đề ra; thực hiện kiểm tra, giám sát công tác TCMR tại các khu vực, địa
phương, đơn vị; theo dõi, điều phối vắc xin giữa các khu vực, địa phương để đảm
bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng
- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện
Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các
đơn vị liên quan.
6. Kinh phí triển khai
6.1. Kinh phí Trung ương
Ngân sách trung ương được bố trí trong ngân sách
chi thường xuyên của Bộ Y tế để bảo đảm kinh phí cho các hoạt động trong Chương
trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
6.2. Kinh phí địa phương
Bảo đảm nguồn lực và ngân sách địa phương cho hoạt
động của Chương trình Tiêm chủng mở rộng trên địa bàn trừ các hoạt động đã được
ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định tại Khoản 3 Điều 1
Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Vụ/Cục, đơn vị thuộc Bộ Y tế
1.1. Cục Y tế dự phòng đầu mối phối hợp với
các đơn vị liên quan mua sắm vắc xin trong TCMR; hướng dẫn triển khai kế hoạch
TCMR trên quy định toàn quốc; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc
giám sát, theo dõi và báo cáo thường xuyên kết quả thực hiện theo quy định.
1.2. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh hướng dẫn
các cơ sở khám, chữa bệnh phối hợp tổ chức thực hiện việc khám sàng lọc trước
tiêm chủng; tổ chức tiêm chủng tại các cơ sở khám, chữa bệnh và cấp cứu, xử trí
kịp thời các phản ứng sau tiêm chủng.
1.3. Cục Quản lý Dược đầu mối quản lý cung ứng
vắc xin và đảm bảo chất lượng vắc xin TCMR lưu hành tại Việt Nam; phối hợp với
các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra việc sử dụng vắc xin theo
quy định.
1.4. Vụ Kế hoạch - Tài chính đầu mối tham
mưu bố trí kinh phí cho hoạt động TCMR; hướng dẫn các thủ tục mua sắm vắc xin
trong TCMR và phối hợp thực hiện các thủ tục mua sắm vắc xin.
1.5. Trung tâm thông tin y tế quốc gia tham
gia xây dựng các kế hoạch hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin trong TCMR; hỗ
trợ việc quản lý, khai thác, kết nối dữ liệu tiêm chủng trên Hệ thống Quản lý
thông tin tiêm chủng quốc gia; chỉ đạo Tạp chí Y Dược học triển khai các hoạt động
nghiên cứu khoa học trong TCMR theo kế hoạch.
1.6. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương phối hợp
với Cục Y tế dự phòng và các đơn vị liên quan mua sắm vắc xin trong TCMR; đầu mối
hướng dẫn, tổ chức tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật việc triển khai các vắc xin mới
trong TCMR trên phạm vi toàn quốc; đầu mối theo dõi, giám sát và báo cáo việc
thực hiện giám sát bệnh trong TCMR.
1.7. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur
thực hiện cung ứng, tiếp nhận, bảo quản vắc xin, vật tư tiêm chủng theo quy định;
chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, tổ chức tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật, thực hiện các
hoạt động theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động TCMR tại
các đơn vị, địa phương thuộc khu vực phụ trách; thực hiện bồi thường tai biến
sau tiêm theo quy định; phối hợp triển khai các đề tài, đánh giá về hiệu quả của
vắc xin TCMR và tổng hợp tình hình thực hiện, quản lý số liệu và báo cáo theo
quy định.
1.8. Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm
y tế có trách nhiệm kiểm định các lô vắc xin, đảm bảo đúng tiến độ và giám
sát hậu kiểm vắc xin tại các tuyến.
1.9. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe
Trung ương đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động
truyền thông về tiêm chủng bao gồm xây dựng tài liệu truyền thông, tổ chức tập
huấn về công tác truyền thông, xây dựng các chương trình, tọa đàm, phóng sự về
vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR...
2. Địa phương
2.1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Y tế và các đơn vị liên quan xây dựng và triển
khai kế hoạch TCMR tại địa phương, bố trí nguồn lực thực hiện, phê duyệt kế hoạch
và kinh phí triển khai trên địa bàn tỉnh.
2.2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố chịu trách
nhiệm trình Ủy ban Nhân dân tỉnh/thành phố kế hoạch triển khai và bố trí kinh
phí cho việc triển khai TCMR trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo triển khai công tác
tiêm chủng; tăng cường sự phối hợp của các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện về giám
sát, điều trị các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng, giám sát bệnh trong
TCMR.
2.3. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh,
thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch TCMR năm 2025, đảm bảo
sử dụng vắc xin, vật tư tiêm chủng an toàn, hiệu quả, đúng mục đích; tổ chức
tiêm chủng đạt chỉ tiêu, mục tiêu; kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực
hiện, quản lý số liệu và báo cáo theo quy định.
PHỤ LỤC 1
SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TCMR CỦA CÁC TỈNH/THÀNH
PHỐ NĂM 2025
TT
|
Tỉnh, thành phố
|
Trẻ dưới 01 tuổi
|
Trẻ 18 tháng tuổi
|
Trẻ 7 tuổi
|
Phụ nữ có thai
|
1
|
Hà Nội
|
103.280
|
105.671
|
150.331
|
104.076
|
2
|
Hải Phòng
|
32.493
|
17.193
|
12.030
|
16.194
|
3
|
Thái Bình
|
26.354
|
18.635
|
27.262
|
17.907
|
4
|
Nam Định
|
24.243
|
25.412
|
30.267
|
24.170
|
5
|
Hà Nam
|
4.156
|
11.084
|
14.185
|
11.018
|
6
|
Ninh Bình
|
14.123
|
14.414
|
15.604
|
14.301
|
7
|
Thanh Hóa
|
53.553
|
53.608
|
67.794
|
53.765
|
8
|
Bắc Giang
|
27.778
|
26.586
|
33.094
|
26.407
|
9
|
Bắc Ninh
|
21.411
|
19.499
|
22.205
|
19.359
|
10
|
Phú Thọ
|
23.896
|
19.422
|
23.615
|
19.196
|
11
|
Vĩnh Phúc
|
17.717
|
17.708
|
18.003
|
17.717
|
12
|
Hải Dương
|
23.049
|
22.542
|
33.748
|
23.071
|
13
|
Hưng Yên
|
15.435
|
15.516
|
0
|
15.260
|
14
|
Thái Nguyên
|
21.082
|
17.943
|
18.888
|
13.761
|
15
|
Bắc Kạn
|
4.170
|
4.210
|
4.825
|
3.480
|
16
|
Quảng Ninh
|
25.231
|
17.149
|
22.813
|
16.648
|
17
|
Hòa Bình
|
10.348
|
10.507
|
14.602
|
9.626
|
18
|
Nghệ An
|
49.059
|
49.810
|
61.136
|
48.149
|
19
|
Hà Tĩnh
|
17.569
|
17.408
|
21.276
|
16.519
|
20
|
Lai Châu
|
9.232
|
9.006
|
11.019
|
9.305
|
21
|
Lạng Sơn
|
8.223
|
10.597
|
2.221
|
11.883
|
22
|
Tuyên Quang
|
12.561
|
12.324
|
15.197
|
9.877
|
23
|
Hà Giang
|
13.379
|
14.358
|
2.328
|
14.688
|
24
|
Cao Bằng
|
6.453
|
7.664
|
10.477
|
7.396
|
25
|
Yên Bái
|
12.159
|
12.598
|
15.715
|
11.726
|
26
|
Lào Cai
|
11.988
|
11.814
|
16.170
|
11.988
|
27
|
Sơn La
|
20.811
|
20.147
|
22.431
|
21.663
|
28
|
Điện Biên
|
12.950
|
13.600
|
14.317
|
12.945
|
29
|
Quảng Bình
|
11.489
|
11.819
|
16.910
|
11.669
|
30
|
Quảng Trị
|
10.697
|
10.961
|
11.441
|
10.567
|
31
|
TT- Huế
|
19.144
|
15.394
|
17.647
|
13.202
|
32
|
Đà Nẵng
|
24,969
|
12.927
|
19.327
|
13.341
|
33
|
Quảng Nam
|
21.371
|
20.472
|
25.071
|
21.225
|
34
|
Quảng Ngãi
|
16.067
|
16.067
|
19.683
|
16.067
|
35
|
Bình Định
|
17.634
|
17.588
|
24.088
|
17.645
|
36
|
Phú Yên
|
12.519
|
11.706
|
15.136
|
12.516
|
37
|
Khánh Hòa
|
15.541
|
15.371
|
13.000
|
15.550
|
38
|
Ninh Thuận
|
10.012
|
9.547
|
11.000
|
8.113
|
39
|
Bình Thuận
|
17.798
|
17.070
|
18.778
|
17.636
|
40
|
Kon Tum
|
11.976
|
12.042
|
11.849
|
11.944
|
41
|
Gia Lai
|
26.532
|
25.637
|
29.962
|
26.489
|
42
|
Đắc Lắc
|
29.350
|
29.230
|
29.230
|
29.490
|
43
|
Đắk Nông
|
10.810
|
10.846
|
12.779
|
10.810
|
44
|
Tp.HCM
|
128.227
|
92.599
|
109.921
|
92.599
|
45
|
BR-VT
|
13.550
|
13.606
|
20.458
|
14.513
|
46
|
Đồng Nai
|
54.510
|
36.604
|
37.023
|
37.785
|
47
|
Tiền Giang
|
21.739
|
18.970
|
24.700
|
17.950
|
48
|
Long An
|
18.528
|
18.448
|
20.861
|
18.528
|
49
|
Lâm Đồng
|
19.020
|
19.419
|
25.959
|
8.149
|
50
|
Tây Ninh
|
7.069
|
13.934
|
17.247
|
13.789
|
51
|
Cần Thơ
|
12.871
|
12.873
|
14.264
|
12.881
|
52
|
Sóc Trăng
|
15.721
|
15.809
|
21.346
|
15.721
|
53
|
An Giang
|
27.270
|
23.930
|
29.248
|
36.656
|
54
|
Bến Tre
|
13.826
|
14.552
|
13.826
|
13.826
|
55
|
Trà Vinh
|
13.159
|
14.527
|
19.178
|
13.159
|
56
|
Vĩnh Long
|
9.958
|
10.080
|
13.922
|
9.958
|
57
|
Đồng Tháp
|
22.205
|
19.204
|
24.177
|
21.106
|
58
|
Bình Dương
|
23.980
|
30.100
|
33.210
|
17.470
|
59
|
Bình Phước
|
14.806
|
14.758
|
19.052
|
14.806
|
60
|
Kiên Giang
|
20.786
|
22.523
|
27.014
|
23.127
|
61
|
Cà Mau
|
15.009
|
14.745
|
20.209
|
15.040
|
62
|
Bạc Liêu
|
11.709
|
11.509
|
13.267
|
11.709
|
63
|
Hậu Giang
|
9.864
|
10.236
|
10.816
|
9.864
|
Miền Bắc
|
622.703
|
596.425
|
701.553
|
582.095
|
Miền Trung
|
177.241
|
158.922
|
192.081
|
157.531
|
Tây Nguyên
|
78.668
|
77.755
|
83.820
|
78.733
|
Miền Nam
|
473.807
|
428.426
|
515.698
|
418.636
|
Tổng
|
1.352.419
|
1.261.528
|
1.493.152
|
1.236.995
|