ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2772/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 04 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Quyết định số 361/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được
thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại tờ trình số 1747//TTr-GDĐT ngày 19 tháng 09 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 36 thủ tục hành chính chuẩn hóa và bãi bỏ 37 thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo
dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Nội dung Quyết định và Phụ lục kèm theo Quyết định
này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tại địa
chỉ: www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số
238/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ GDĐT;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP;
- TTr.Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Báo BRVT; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo Tin học;
- Các Sở: Nội vụ, GDĐT;
- Văn phòng UBND tỉnh (Phòng KSTTHC): 05 bản
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2771/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2018 của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục tiểu học
|
2
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
3
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động
giáo dục trở lại
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
5
|
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu
cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Danh mục thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ
|
1
|
T-VTB-
289879-TT
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
|
2
|
T-VTB-
289880-TT
|
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
|
3
|
T-VTB-
289881-TT
|
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
|
4
|
T-VTB-
289882-TT
|
Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với những nơi mạng
lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
|
5
|
T-VTB-
289883-TT
|
Thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục tiểu học
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
XÃ.
1. Thủ tục cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ
sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho phép
cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; nếu chưa cho phép
thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
Nộp hồ sơ và Nhận kết quả: tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
1.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình
giáo dục tiểu học;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ hợp lệ
của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
- Văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu học cùng
địa bàn trong huyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
20 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã
* Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức 2
1.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8. Lệ phí
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
- Đáp ứng yêu cầu hỗ trợ phổ cập giáo dục tiểu học
của địa phương.
- Được một trường tiểu học nhận bảo trợ và giúp cơ
quan có thẩm quyền quản lý về chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học, sách
giáo khoa và tài liệu tham khảo, hoạt động giáo dục, hồ sơ phục vụ hoạt động
giáo dục trong trường, đánh giá, xếp loại học sinh.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn
theo quy định.
- Phòng học:
+ Bảo đảm đúng quy cách, đủ ánh sáng, thoáng mát về
mùa hè, ấm áp về mùa đông, an toàn cho giáo viên và học sinh theo quy định về vệ
sinh trường học; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập
thuận lợi;
+ Có các thiết bị: Bàn, ghế học sinh đúng quy cách
và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ
thống quạt (ở nơi có điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
1.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
2. Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm
định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo
dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục
và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện
thành lập;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có
văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý
do.
Nộp hồ sơ và Nhận kết quả: tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập;
b) Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập,
tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở
giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của
pháp luật;
c) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của
giáo viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã;
* Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức 2
2.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.8. Lệ phí:
Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ em của các gia đình.
b) Có giáo viên đạt trình độ trung cấp sư phạm.
c) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng
và sắp xếp gọn gàng; diện tích phòng, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bảo
đảm ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ em; có chỗ chơi, có hàng rào và cổng
bảo vệ an toàn cho trẻ em và phương tiện phù hợp với lứa tuổi; những nơi có tổ
chức ăn cho trẻ em phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ;
bảo đảm phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Có đủ nước sạch dùng
cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ em theo quy định.
d) Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:
- Có chiếu hoặc thảm cho trẻ em ngồi chơi, giường nằm,
chăn, gối, màn cho trẻ em ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để đồ chơi, giá để
khăn và ca, cốc cho trẻ em, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ em dùng và một ghế cho
giáo viên;
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Đồ chơi,
đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ em;
- Có đồ dùng, tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em, gồm:
Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo
dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức
nuôi dạy con cho cha mẹ.
đ) Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập:
- Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt
đối với trẻ em 05 tuổi): Một bàn và hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và
một bảng cho giáo viên; kệ để đồ dùng, đồ chơi; thùng đựng nước uống, nước sinh
hoạt. Đối với lớp bán trú: Có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ
trẻ em ngủ;
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ em bao gồm: Đồ
chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích;
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ em;
- Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm:
Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo
dõi trẻ em, sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong ngày,
tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
e) Đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm
non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các cá nhân có thể tổ
chức nhóm trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em của phụ huynh và
phải đăng ký hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm các điều kiện đăng
ký hoạt động như sau:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07 trẻ
em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức khỏe, không mắc bệnh
truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các điều kiện tối thiểu
như sau: Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối thiểu là 15 m2;
bảo đảm an toàn, thoáng, mát; có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của
trẻ em; có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ em ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các
thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em; có đủ nước uống cho trẻ em hàng
ngày; có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ em; có đủ nước sạch
cho trẻ em dùng; có bản thỏa thuận với phụ huynh về việc nhận nuôi dưỡng, chăm
sóc và bảo đảm an toàn cho trẻ em tại nhóm trẻ; có tài liệu hướng dẫn thực hiện
chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
3. Thủ tục cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
hoạt động giáo dục trở lại
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, tổ
chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm
định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo
dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục
và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện
thành lập;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại; nếu chưa quyết định thì
có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ
lý do.
Nộp hồ sơ và Nhận kết quả: tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30;
chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở
lại;
b) Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết.
25 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện
Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện
Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức 2
3.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập khắc phục những nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cho phép hoạt động giáo dục
trở lại.
3.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
4. Thủ tục sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi
Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục
và Đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục
và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định sáp nhập, chia, tách. Nếu không sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập thì có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo và tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ và Nhận kết quả: tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập;
b) Văn bằng, chứng chỉ có chứng thực của giáo viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết
25 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện
Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
* Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức 2
4. 7. Kết quả thực hiện:
Quyết định sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.8. Lệ phí
Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Việc sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- Bảo đảm quy định về giáo viên, số lượng trẻ em
trên một nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, tổ chức lớp học;
- Bảo đảm an toàn và quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ
em và giáo viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
5. Thủ tục giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
(theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Phòng Giáo dục
và Đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản;
c) Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp
bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, nhân viên và phải được công bố
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Nộp hồ sơ và Nhận kết quả: tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
5.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành
lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc
5.5. Đối tượng thực hiện
Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
* Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức 2
5.7. Kết quả thực hiện
Quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định
giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của
trẻ em, giáo viên, nhân viên và phải được công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
5.8. Lệ phí:
Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện:
Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.