BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 361/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non và
Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng,Vụ trưởng Vụ Giáo dục
mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC) (để b/c);
- Website Bộ;
- Lưu: VT, VP, Vụ GDMN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐAO TẠO
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 361/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
B-BGD-285285-TT
|
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo ba và
bốn tuổi
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
và chính sách đối với giáo viên mầm non.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ sở giáo dục mầm
non, phòng giáo dục và đào tạo, phòng tài chính
|
2
|
|
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi
năm tuổi
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
và chính sách đối với giáo viên mầm non.
|
Giáo dục và đào tạo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ sở giáo dục mầm
non, phòng giáo dục và đào tạo, phòng tài chính
|
Chú thích:
(2) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban
hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung thay thế.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
A. Thủ tục hành chính cấp huyện
I. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
1. Thủ tục hỗ trợ ăn trưa đối với
trẻ em mẫu giáo
1.1. Trình tự thực hiện
a) Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức
phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em
thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa;
b) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở
giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ
sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm
non. Riêng đối tượng là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo
nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học;
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận, kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng thực của cấp có thẩm
quyền người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào
bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng
quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp
nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu
điện không bảo đảm yêu cầu cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận
hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em;
c) Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn
nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn
trưa kèm theo hồ sơ cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp gửi về phòng giáo dục
và đào tạo nơi cơ sở giáo dục mầm non đặt trụ sở để tổng hợp, xem xét;
d) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ
sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa gửi cơ quan tài
chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt;
đ) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ trình của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả cho cơ sở
giáo dục mầm non; gửi sở tài chính, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp, thẩm định;
e) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở tài chính chủ trì phối hợp với sở
giáo dục và đào tạo thẩm định, tổng hợp kinh phí, lập dự toán ngân sách hỗ trợ
ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo; đồng thời gửi báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
g) Sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh
sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công
khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ. Cơ sở giáo dục mầm non có
trách nhiệm nhận đơn và gửi cấp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về kết quả
xét duyệt (nếu có) trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có công bố kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Đối với trẻ em có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ
hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển, hải đảo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp một trong số các loại
giấy tờ sau:
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của
trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em;
- Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký
thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc).
b) Đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng, cha mẹ
hoặc người chăm sóc trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội
về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định
tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi
hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
c) Đối với trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc
diện hộ nghèo, cận nghèo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp bản sao và mang
bản chính để đối chiếu, hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy
xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện
2 lần trong năm học: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng
năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 2 hoặc tháng 3 hàng năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trẻ em
đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
b) Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục mầm non, phòng
giáo dục và đào tạo, phòng tài chính.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tiền ăn trưa bằng 10% mức lương cơ sở/trẻ/tháng,
thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Trẻ em đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở
giáo dục mầm non thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người
chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc
thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
- Là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo,
cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
và chính sách đối với giáo viên mầm non.