ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3782/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG
QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10
năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 24/4/2023
của UBND thành phố về ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông năm 2023
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 492/TTr-SVHTT ngày 06/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 31 thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Văn hóa và Thể
thao Hà Nội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai kết quả rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố kiểm
tra, đôn đốc Sở Văn hóa và Thể thao và các cơ quan liên quan thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa
và Thể thao; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- VP Thành ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND TP;
- Các Sở, ban, ngành;
- VPUBNDTP: CVP, PCVP C.N.Trang, các phòng
KGVX, KSTTHC, THCB;
- Trung tâm báo chí thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC(Quyên).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số 3782/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội)
I. LĨNH VỰC VĂN HÓA: Tổng
số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực: 38 TTHC. Đề xuất đơn giản hóa thời gian
giải quyết đối với 05/38 TTHC, cụ thể:
1. Thủ tục Thông báo tổ chức
Đoàn người thực hiện quảng cáo
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành là 15
ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 13 ngày
làm việc (tại Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020); qua rà soát thực tế
giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 12 ngày làm việc (giảm 20% thời
gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Khoản 1 Điều 36, Mục 5 Chương III
Luật Quảng cáo năm 2012.
2. Thủ tục cấp giấy phép sao
chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân
văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 06 ngày
làm việc (giảm 14,28% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
3. Thủ tục cấp lại giấy phép
tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài
không vì mục đích thương mại
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức,
cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại (trong
trường hợp triển lãm không phải thành lập Hội đồng thẩm định).
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc (trong trường hợp triển lãm không phải thành lập Hội đồng
thẩm định), thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 06 ngày làm việc
(giảm 14,28% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Khoản 1 Điều 13 Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
4. Thủ tục cấp lại giấy phép
tổ chức triển lãm do các cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục
đích thương mại
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do các cá nhân nước
ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại (trong trường hợp triển
lãm không phải thành lập Hội đồng thẩm định).
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc (trong trường hợp triển lãm không phải thành lập Hội đồng
thẩm định), thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 06 ngày làm việc
(giảm 14,28% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Khoản 1 Điều 13 Nghị định số
23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
5. Thủ tục tiếp nhận thông
báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ
thuật
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 06 ngày
làm việc (giảm 14,28% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Khoản Điều 11 Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
II. LĨNH VỰC THỂ THAO:
Tổng số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực: 32 TTHC. Đề xuất đơn giản hóa thời
gian giải quyết đối với 25/32 TTHC, cụ thể:
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016); qua rà soát thực
tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời
gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung tại Luật số 26/2018/QH14 ngày
14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016); qua rà soát thực
tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời
gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội
dung ghi trong giấy chứng nhận
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 05 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 4,5
ngày làm việc (giảm 10% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 2 Điều 22 Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
4. Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư
hỏng
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 05 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 4,5
ngày làm việc (giảm 10% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 2 Điều 22 Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Yoga.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020), thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
6. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Golf.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020) thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Taekwondo.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016), thực tế giải
quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
8. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tổ đối với môn Karate
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung; cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Karate.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016), thực tế giải
quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bơi, Lặn.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016), thực tế giải
quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
10. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billiards &
Snooker
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Billiards & Snooker.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016); thực tế giải
quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
11. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều
bay
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa là
07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06 ngày
làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016), thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
12. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016), thực tế giải
quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
13. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Judo.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016), thực tế giải
quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
14. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và
Fitness
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016), thực tế giải
quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
15. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân sư rồng
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Lân sư rồng.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06 ngày
làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016), thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
16. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải
trí
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016), thực tế giải
quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
17. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Quyền anh.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016), thực tế giải
quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
18. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bóng đá.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016), thực tế giải
quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
19. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Quần vợt.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016), thực tế giải
quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
20. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bắn súng thể thao.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016), thực tế giải
quyết thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
21. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bóng ném.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020), thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
22. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Wushu.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020), thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
23. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bóng rổ.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020), thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21.4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
24. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020), thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số
26/2018/QH14 ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao; Điều 20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
25. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 0,5 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 07 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 06
ngày làm việc (tại Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020), thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 5,5 ngày làm việc (giảm 21,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 24 Điều 1 Luật số 26/2018/QH14
ngày 14/06/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao; Điều
20 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
III. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH:
Tổng số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực: 12 TTHC. Đề xuất đơn giản hóa thời
gian giải quyết đối với 01/12 TTHC, cụ thể:
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với
quy định đối với nội dung cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình.
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa
là 30 ngày làm việc, Chủ tịch UBND Thành phố đã phê duyệt đơn giản hóa còn 28
ngày làm việc (tại Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020), thực tế giải quyết
thấy có thể rút ngắn được thành 27 ngày làm việc (giảm 10% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Điều 4 Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của
nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình./.