|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1180/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Hồ An Phong
|
Ngày ban hành:
|
09/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1180/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 09 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH
ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố các
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Người có
công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 229/TTr-SLĐTBXH ngày 15/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ
trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện có trách nhiệm:
1. Tổ chức xây dựng và phê duyệt quy
trình nội bộ hoặc tham mưu UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ liên thông trong
giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông
tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa
điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh
về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
2. Sao gửi và chỉ đạo UBND các xã,
phường, thị trấn, các Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng trên địa bàn tổ chức công
khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc
Công an tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành
chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1180/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện/ địa điểm tiếp nhận
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
I
|
Thủ tục hành
chính thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - TB&XH, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
1
|
Thủ tục tiếp nhận
người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý
|
17 (mười bảy) ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Có
|
2
|
Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
24 (hai mươi bốn) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Có
|
3
|
Thủ tục giải
quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
* Trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công
an quản lý: 24 (hai mươi bốn) ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công
an quản lý: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Có
|
4
|
Thủ tục giải
quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự
nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
24 (hai mươi bốn) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/ƯBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Có
|
5
|
Thủ tục giải
quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công
an
|
24 (hai mươi bốn) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Có
|
6
|
Thủ tục công nhận
và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, Kháng chiến bảo vệ tổ quốc,
làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
|
24 (hai mươi bốn) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Có
|
7
|
Thủ tục giải
quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc
và làm nghĩa vụ quốc tế
|
24 (hai mươi bốn) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Có
|
8
|
Thủ tục giải
quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
|
24 (hai mươi bốn) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Có
|
9
|
Thủ tục bổ sung
tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
24 (hai mươi bốn) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Có
|
10
|
Thủ tục di chuyển
hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện
vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Có
|
11
|
Thủ tục di chuyển
hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang
liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
|
09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Có
|
II
|
Thủ tục hành
chính thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - TB&XH, UBND cấp huyện
|
1
|
Thủ tục lập sổ
theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị
phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được
nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý
|
42 (bốn mươi hai) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Có
|
III
|
Thủ tục hành
chính thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
1
|
Tlíù tục thăm
viếng mộ liệt sĩ
|
06 (sáu) ngày làm việc từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Có
|
IV
|
Thủ tục hành
chính thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy
xác nhận thân nhân của người có công
|
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
|
Có
|
2. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
1.006779.000.00.00.H46 Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày
16/9/2015
|
Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
2
|
1.002519.000.00.00.H46 Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày
16/9/2015
|
Thủ tục giải
quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
3
|
1.002363.000.00.00.H46 Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày
21/9/2017
|
Thủ tục giải
quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
4
|
1.002429.000.00.00.H46 Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày
16/9/2015
|
Thủ tục giải
quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng
chiến bị địch bắt tù đày.
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
5
|
1.002733.000.00.00.H46 Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày
16/9/2015
|
Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng
dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
6
|
1.003423.000.00.00.H46 Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày
16/9/2015
|
Thủ tục giải quyết
chế độ hưởng trợ cấp ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
7
|
1.002745.000.00.00.H46 Quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày
21/9/2017
|
Thủ tục bổ sung
tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
8
|
1.003042.000.00.00.H46 Quyết định số 3314/QĐ-UBND ngày
21/9/2017
|
Thủ tục lập sổ theo
dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
9
|
1.006771
Quyết định số 3314/QĐ-UBND ngày 21/9/2017
|
Thủ tục cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng
|
10
|
2.001375.000.00.00.H46 Quyết định số 3316/QĐ-UBND ngày
21/9/2017
|
Thủ tục cấp giấy
giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
11
|
2.001375.000.00.00.H46 Quyết định số 3316/QĐ-UBND ngày
21/9/2017
|
Thủ tục hỗ trợ,
di chuyển hài cốt liệt sĩ
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
12
|
2.001375.000.00.00.H46 Quyết định số 3316/QĐ-UBND ngày
21/9/2017
|
Thủ tục hỗ trợ
người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình, đi điều trị phục
hồi chức năng
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
13
|
2.001382.000.00.00.H46 Quyết định số 3315/QĐ-UBND ngày
21/9/2017
|
Thủ tục xác nhận
vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
14
|
1.003337.000.00.00.H46 Quyết định số 3315/QĐ-UBND ngày
21/9/2017
|
Thủ tục ủy quyền
hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH ngày 19/12/2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1180/QĐ-UBND ngày 09/05/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
3.051
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|