ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1321/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 31
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Quảng Nam;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền
công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Căn cứ Quyết định số
547/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Theo đề nghị của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 1916/TTr-SGTVT ngày 30/5/2024
về việc đề nghị phê duyệt Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng
quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành và 29 thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm
pháp luật của tỉnh Quảng Nam theo địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các
cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân truy cập, tải về triển khai thực
hiện.
2. Sở Giao thông vận
tải có trách nhiệm:
- Cập nhật, đồng bộ
Danh mục thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận
tải; phối hợp với Trung Tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để niêm yết dữ liệu
đúng theo quy định.
- Phối hợp với Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Quảng Nam thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông thiết lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ Giao thông vận tải;
- UBND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở: GTVT; TT và TT;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CNTT và TT Quảng Nam;
- Các Cơ sở đào tạo lái xe; các Trung tâm sát hạch lái xe trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, VP.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Văn Anh Tuấn
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm
theo Quyết định số 1321/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
STT
|
Mã
số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính do Sở Giao thông vận tải giải quyết
|
1
|
1.000004.
000.00.0 0.H47
|
Chấp thuận bố trí mặt
bằng tổng thể hình sát hạch trung tâm sát hạch loại 1, loại 2
|
Nghị định số 41/2024/NĐ-CP
ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Quảng Nam
|
2
|
1.004998.
000.00.0 0.H47
|
Cấp Giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều kiện hoạt động
|
3
|
1.004987.
000.00.0 0.H47
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
STT
|
Mã
số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính do Sở Giao thông vận tải giải quyết
|
1
|
1.001023.
000.00.00. H47
|
Cấp Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam và Campuchia
|
Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
|
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Quảng Nam
|
2
|
1.010711.
000.00.00. H47
|
Cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
|
3
|
1.002877.
000.00.00. H47
|
Cấp Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
4
|
1.002869.
000.00.00. H47
|
Cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
5
|
1.001765.
000.00.00. H47
|
Cấp Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe
|
6
|
1.004993.
000.00.00. H47
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
7
|
1.001735.
000.00.00. H47
|
Cấp Giấy phép xe
tập lái
|
8
|
1.001751.
000.00.00. H47
|
Cấp lại Giấy phép
xe tập lái
|
9
|
1.001777.
000.00.00. H47
|
Cấp Giấy phép đào
tạo lái xe ô tô
|
10
|
1.001623.
000.00.00. H47
|
Cấp lại Giấy phép
đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng
đào tạo
|
11
|
1.005210.
000.00.00. H47
|
Cấp lại Giấy phép
đào tạo lái xe ô tô bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung
khác
|
12
|
1.000703.
000.00.00. H47
|
Cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô
|
13
|
2.002286.
000.00.00. H47
|
Cấp lại Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của
Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử
dụng
|
14
|
2.002287.
000.00.00. H47
|
Cấp lại Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất,
bị hỏng
|
15
|
2.002288.
000.00.00. H47
|
Cấp phù hiệu xe ô
tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến
cố định, xe trung chuyển, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe
hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe công-ten- nơ, xe ô tô đầu kéo
kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông
thường và xe taxi tải)
|
16
|
2.002289.
000.00.00. H47
|
Cấp lại phù hiệu xe
ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo
tuyến cố định, xe trung chuyển, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe
taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe công-ten- nơ, xe ô tô
đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng
hóa thông thường và xe taxi tải)
|
17
|
1.010707.
000.00.00. H47
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định
khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới
|
18
|
1.001737.
000.00.00. H47
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
|
19
|
1.002861.
000.00.00. H47
|
Cấp Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
20
|
1.002859.
000.00.00. H47
|
Cấp lại Giấy phép
vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
|
21
|
1.002856.
000.00.00. H47
|
Cấp Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam và Lào
|
22
|
1.002852.
000.00.00. H47
|
Cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Lào
|
23
|
1.002063.
000.00.00. H47
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
|
24
|
1.001577.
000.00.00. H47
|
Gia hạn thời gian lưu
hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
|
25
|
1.002286.
000.00.00. H47
|
Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
|
26
|
1.002268.
000.00.00. H47
|
Đăng ký khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
|
27
|
1.010709.
000.00.00. H47
|
Ngừng khai thác
tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia
|
28
|
1.010708.
000.00.00. H47
|
Bổ sung, thay thế
phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia
|
29
|
1.010710.
000.00.00. H47
|
Điều chỉnh tần suất
chạy xe trên tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia
|
PHẦN II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG
NAM
1.
Chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch trung tâm sát hạch loại 1,
loại 2
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân
lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải có văn bản chấp thuận gửi tổ chức, cá nhân; trường hợp không chấp
thuận phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị;
- Quyết định chủ
trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền đối với nhà đầu tư trong nước, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn
điều lệ) trừ các dự án không phải phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên)
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản vẽ bố trí mặt
bằng tổng thể;
- Giấy phép xây dựng
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Hồ sơ thiết kế hình
sát hạch, bản kê khai loại xe cơ giới dùng để sát hạch, loại thiết bị chấm điểm
tự động.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Văn bản chấp thuận.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
1.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở
đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
2.
Cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều kiện hoạt
động
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân
lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải. b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời gian
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận
tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản và cấp Giấy chứng nhận cho trung tâm sát
hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận văn bản đề nghị.
2.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
2.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ
điều kiện hoạt động.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
2.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN
TRUNG
TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./
|
…………….., ngày …..
tháng ….. năm 20……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
TRUNG TÂM SÁT HẠCH
LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số …../ …../NĐ-CP
…../…../….. của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung
tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (QCVN ……../BGTVT) ban hành kèm theo
Thông tư số ...../……./TT-BGTVT ngày .... /….. /…… của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch
lái xe ………………………của Đoàn kiểm tra ngày ……/ …../ …..;
Xét đề nghị của Trung tâm sát hạch lái xe
……………….. tại văn bản số …………ngày …/ …/ … về việc kiểm tra, xác nhận trung tâm
sát hạch lái xe;
Theo đề nghị của Trưởng phòng
………………………………………………,
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN
Cấp giấy chứng nhận cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH
LÁI XE...
1. Địa chỉ:
- Điện
thoại: - Fax:
2. Cơ quan quản lý hoạt động trực tiếp:
3. Trung tâm sát hạch lái xe ………………………. là
trung tâm sát hạch loại ... , sử dụng thiết bị sát hạch của ………….., có đủ
điều kiện sát hạch lái xe các hạng: ……………, được sử dụng ….. xe sát hạch (có
danh sách xe sát hạch kèm theo).
Trung tâm sát hạch lái xe phải xuất trình
Giấy chứng nhận này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ
chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền.
Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng
nhận số …… của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp
cấp lại giấy chứng nhận)./.
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
DANH
SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Bổ sung
(Kèm
theo Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động số
…../…… ngày …. tháng …. năm.)
TT
|
Nhãn
hiệu xe
|
Ký
hiệu xe sát hạch
|
Biển
số
|
Hạng
xe sát hạch
|
Nội
dung sát hạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trung tâm sát hạch
lái xe lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp trung
tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng
xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe: Trong thời gian không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra,
lập biên bản và cấp Giấy chứng nhận cho trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện
hoạt động. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp bị hỏng,
mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận cho
trung tâm sát hạch. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
3.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp trung
tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng
xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe: Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Trường hợp bị hỏng,
mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: Văn bản đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận và nêu rõ lý do hỏng hoặc mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp trung
tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng
xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe: Trong thời gian không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
- Trường hợp bị hỏng,
mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
3.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
3.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
đủ điều kiện hoạt động.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
3.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
TRUNG TÂM SÁT HẠCH
LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./
|
…………….., ngày …..
tháng ….. năm 20……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
TRUNG TÂM SÁT HẠCH
LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số …../ …../NĐ-CP
…../…../….. của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái
xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung
tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (QCVN ……../BGTVT) ban hành kèm theo
Thông tư số ...../……./TT-BGTVT ngày .... /….. /…… của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch
lái xe ………………………của Đoàn kiểm tra ngày ……/ …../ …..;
Xét đề nghị của Trung tâm sát hạch lái xe
……………….. tại văn bản số …………ngày …/ …/ … về việc kiểm tra, xác nhận trung tâm
sát hạch lái xe;
Theo đề nghị của Trưởng phòng ………………………………………………,
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN
Cấp giấy chứng nhận cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH
LÁI XE...
1. Địa chỉ:
- Điện
thoại: - Fax:
2. Cơ quan quản lý hoạt động trực tiếp:
3. Trung tâm sát hạch lái xe ………………………. là
trung tâm sát hạch loại ... , sử dụng thiết bị sát hạch của ………….., có đủ
điều kiện sát hạch lái xe các hạng: ……………, được sử dụng ….. xe sát hạch (có
danh sách xe sát hạch kèm theo).
Trung tâm sát hạch lái xe phải xuất trình
Giấy chứng nhận này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ
chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền.
Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng
nhận số …… của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp
cấp lại giấy chứng nhận)./.
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
DANH
SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Bổ sung
(Kèm
theo Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động số
…../…… ngày …. tháng …. năm.)
TT
|
Nhãn
hiệu xe
|
Ký
hiệu xe sát hạch
|
Biển
số
|
Hạng
xe sát hạch
|
Nội
dung sát hạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
4.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân, đơn
vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:
- Cục Đường bộ Việt
Nam cấp giấy phép cho các phương tiện sau:
+ Phương tiện thương
mại;
+ Phương tiện phi
thương mại của các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc bộ, các cơ quan
ngoại giao, các tổ chức chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể,
các tổ chức sự nghiệp ở trung ương.
- Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép liên vận cho phương
tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa
phương.
- Sở Giao thông vận tải
địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Campuchia cấp giấy phép liên vận
cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các
tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của
các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp không cấp, cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường
bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
4.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với phương tiện
thương mại:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận
tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê
phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao văn bản
thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung
phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe
khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Campuchia (đối với
phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Campuchia).
* Đối với phương tiện
phi thương mại gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân phải
xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện;
- Bản sao quyết định
cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền đối với xe công vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
4.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Campuchia.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại;
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại;
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Campuchia.
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
4.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Giấy
đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện
thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH
VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Kính
gửi: ................................
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải:.........................................................................
2. Địa chỉ:
............................................................................................................
3. Số điện thoại:
................................ Số Fax/Địa chỉ email: ................................
4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia cấp số .................... Ngày
cấp ................
5. Đề nghị cấp Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển
số
xe
|
Trọng
tải (ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số
khung
|
Số
máy
|
Màu sơn
|
Thời
gian đề nghị cấp Giấy phép
|
Cửa
khẩu xuất
- nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện
thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát ................ thay thế phương
tiện có biển kiểm soát ..............
6. Loại hình kinh
doanh vận tải:
a) Hành khách theo
tuyến cố định:
|
|
b) Khách du lịch:
|
|
c) Hành khách theo
hợp đồng:
|
|
d) Vận tải hàng
hóa:
|
|
Ghi chú: Đối với phương tiện
vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến:
................ đi ................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe
.................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)
Bến đến: Bến xe
.................................. (thuộc tỉnh: ................. Campuchia)
Cự ly vận chuyển:
.............. km
Hành trình tuyến
đường:
...............................................................................................................................
Đã được
................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số ....................
Ngày ..................
|
........, ngày ...
tháng ... năm ...
Đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại
Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
Hướng dẫn
(Instruction)
1. Sổ giấy phép này
bao gồm 10 trang không bao gồm bìa.
This permit contains
10 pages excluding the covers.
2. Khi giấy phép bị
mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu
cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
When this permit get
lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent
authority to re- issue.
3. Giấy phép này phải
xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
This permit shall be
presented to the competent authorities upon request.
4. Giấy phép này chỉ
sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày
hết hạn một tháng.
This permit shall be
used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the
expiry date.
Mẫu
phù hiệu liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
Số/Number:
……………
PHÙ
HIỆU GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA STICKER
VIET
NAM - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
|
Đơn vị kinh doanh
vận tải/Transport Operator Name:
………………………………………………………………
Số đăng
ký/Registration Number:
…………………………………
Thời hạn/Period of
Validity:
từ/from……..…đến/until………
Cửa khẩu vào/Entry
point:
……………………………….…..
Cửa khẩu ra/Exit
point:
……………………………….……..
Tuyến đường/Route:
……………………………………………………………….
|
Cơ
quan cấp/Issuing authority
(Ký
tên, đóng dấu/Signature, Stamp)
|
|
Ghi
chú: Kích
thước 115 mm x 210 mm, nền trắng chữ đỏ, khung viền màu đỏ.
5. Cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
5.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân, đơn
vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:
- Cục Đường bộ Việt
Nam cấp giấy phép cho các phương tiện sau:
+ Phương tiện thương
mại;
+ Phương tiện phi
thương mại của các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc bộ, các cơ quan
ngoại giao, các tổ chức chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể,
các tổ chức sự nghiệp ở trung ương.
- Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép liên vận cho phương
tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa
phương.
- Sở Giao thông vận tải
địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Campuchia cấp giấy phép liên vận
cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các
tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ
sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép. Trường hợp không cấp, cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường
bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
5.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với phương tiện
thương mại:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận
tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê
phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao văn bản
thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung
phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe
khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Campuchia (đối với
phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Campuchia).
* Đối với phương tiện
phi thương mại gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân phải
xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện;
- Bản sao quyết định
cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền đối với xe công vụ.
* Trường hợp Giấy
phép liên vận hết thời hạn sử dụng hoặc còn thời hạn sử dụng nhưng hết trang
đóng dấu xác nhận của các cơ quan quản lý tại cửa khẩu: thành phần hồ sơ theo
quy định đối với phương tiện thương mại hoặc phương tiện phi thương mại nêu ở
trên.
* Trường hợp Giấy
phép liên vận hư hỏng, bị mất:
- Đối với phương tiện
thương mại: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
cho phương tiện thương mại
- Đối với phương tiện
phi thương mại: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Campuchia cho phương tiện phi thương mại.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
5.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Campuchia.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại;
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại;
- Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Campuchia.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
5.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương
tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Kính
gửi: ................................
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận
tải:.........................................................................
2. Địa chỉ:
............................................................................................................
3. Số điện thoại:
................................ Số Fax/Địa chỉ email:
.................................
4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia cấp số .................... Ngày
cấp ................
5. Đề nghị cấp Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời gian đề nghị cấp Giấy phép
|
Cửa khẩu xuất - nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện
thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát ................ thay thế phương
tiện có biển kiểm soát ..............
6. Loại hình kinh
doanh vận tải:
a) Hành khách theo
tuyến cố định:
|
|
b) Khách du lịch:
|
|
c) Hành khách theo
hợp đồng:
|
|
d) Vận tải hàng
hóa:
|
|
Ghi chú: Đối với phương tiện
vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau: Tuyến:
................ đi ................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe
.................................. (thuộc tỉnh: .................. Việt Nam)
Bến đến: Bến xe
.................................. (thuộc tỉnh: ................. Campuchia)
Cự ly vận chuyển:
.............. km
Hành trình tuyến
đường:………………………………………….
Đã được
................. thông báo khai thác tuyến tại công văn số ..................
Ngày ..................
|
........, ngày ...
tháng ... năm ...
Đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy đề nghị cấp
lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương
mại
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Kính
gửi: ...................................
1. Tên tổ chức/cá
nhân:
.........................................................................................
2. Địa chỉ:
...............................................................................................................
3. Số điện thoại:
.................................. Số Fax/Địa chỉ email:
................................
4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải)
cấp số:.............................. ngày cấp: .......................
5. Đề nghị
..................................... cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển
số
xe
|
Trọng
tải
(ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số
khung
|
Số
máy
|
Màu sơn
|
Thời
gian đề nghị cấp phép
|
Cửa
khẩu xuất -
nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ...
tháng ... năm ...
Tổ
chức/Cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu (nếu có))
|
Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại
Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
Hướng dẫn
(Instruction)
1. Sổ giấy phép này
bao gồm 10 trang không bao gồm bìa.
This permit contains
10 pages excluding the covers.
2. Khi giấy phép bị
mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu
cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
When this permit get
lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent
authority to re- issue.
3. Giấy phép này phải
xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
This permit shall be
presented to the competent authorities upon request.
4. Giấy phép này chỉ
sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày
hết hạn một tháng.
This permit shall be
used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the
expiry date.
Mẫu
phù hiệu liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
Số/Number:
……………
PHÙ
HIỆU GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA STICKER
VIET
NAM - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
|
Đơn vị kinh doanh
vận tải/Transport Operator Name: ………………………………………………………………
Số đăng
ký/Registration Number: …………………………………
Thời hạn/Period of
Validity: từ/from……..…đến/until………
Cửa khẩu vào/Entry
point: ……………………………….…..
Cửa khẩu ra/Exit
point: ……………………………….……..
Tuyến đường/Route: ……………………………………………………………….
|
Cơ
quan cấp/Issuing authority
(Ký
tên, đóng dấu/Signature, Stamp)
|
|
Ghi
chú: Kích
thước 115 mm x 210 mm, nền trắng chữ đỏ, khung viền màu đỏ.
6. Cấp Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
6.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân, đơn
vị kinh doanh vận tải hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào
và Campuchia cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:
- Cục Đường bộ Việt
Nam cấp giấy phép cho các loại phương tiện:
+ Phương tiện thương
mại gồm xe vận chuyển hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận
tải hàng hóa;
+ Phương tiện phi
thương mại của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp tại Cục Đường bộ
Việt Nam.
- Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, phương
tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.
- Sở Giao thông vận
tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục
của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, cấp
giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa
bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ
đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến
tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia. Trường
hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường
bưu chính theo quy định.
6.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
đối với phương tiện thương mại:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận
tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê
phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao văn bản
thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung
phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe
khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào, Campuchia (đối
với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào
và Campuchia).
* Thành phần hồ sơ
đối với phương tiện phi thương mại:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu.
- Giấy chứng nhận đăng
ký xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải
kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân với
phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu);
- Đối với doanh
nghiệp thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào
hoặc Campuchia thì kèm theo hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đang
thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào,
Campuchia (bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
6.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận,
Phù hiệu giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
6.8. Phí, lệ phí: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại;
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại.
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào
và Campuchia cho phương tiện thương mại;
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào
và Campuchia cho phương tiện phi thương mại.
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
6.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu
Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương
tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG
MẠI
Kính
gửi:……………………
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải: ...................................................................
2. Địa chỉ:
......................................................................................................
3. Số điện
thoại:………………………....….Số Fax: .......................................
4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế giữa Việt Nam và Campuchia số:…………….ngày cấp:…………………
5. Đề nghị
……………………………….. cấp (cấp lại) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
cho phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển
số
xe
|
Trọng
tải (ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số
khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời
gian đề nghị cấp phép
|
Hình
thức hoạt động (vận
chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa
khẩu xuất - nhập cảnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh
doanh vận tải:
a) Hành khách theo
tuyến cố định: □ b) Khách du lịch: □
c) Hành khách theo
hợp đồng: □ d) Vận tải hàng hóa: □
Ghi chú: Đối với
phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ……………………đi
………………………………....và ngược lại
Bến đi: Bến xe
………………………(thuộc tỉnh: ………………….Việt Nam)
Bến đến: Bến xe
……………….(thuộc tỉnh: …………………..……………..)
Cự ly vận chuyển:
………………………… km
Hành trình tuyến
đường:......................................................................................
Đã được ……………….
………………….thông báo khai thác tuyến tại công văn số ………… ngày … tháng… năm ...
|
........, ngày ...
tháng ... năm ...
Đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương
tiện phi thương mại
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN PHI
THƯƠNG MẠI
Kính
gửi:……………………..
1. Tên tổ chức/cá
nhân:
................................................................................
2. Địa chỉ:
......................................................................... .............................
3. Số điện thoại:.
………………… Số Fax/Địa chỉ email:… ...............................
4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) số: …………..…… Ngày
cấp:………………………
5. Đề nghị ……………………..
cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi
thương mại sau:
Số TT
|
Biển
số
xe
|
Trọng
tải (ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số
máy
|
Màu sơn
|
Thời
gian đề nghị cấp
phép
|
Cửa
khẩu xuất -
nhập cảnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến
đi:
a) Công vụ: □ b)
Cá nhân: □
c) Phục vụ hoạt động
của tổ chức/cá nhân: □ d) Mục đích khác: □
|
…, ngày … tháng …
năm …
Tổ
chức/Cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu (nếu có))
|
Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại
Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
Mẫu
phù hiệu Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
Số
(Number):…………………..
PHÙ
HIỆU
GIẤY
PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
STICKER
VIET NAM - LAOS -
CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
|
Đơn vị kinh doanh
vận tải (Transport Operator Name) …………………………..
Số đăng ký (Registration
Number):
……………………………………………
Thời hạn (Period of
validity): từ
(from)..…………Đến (until)………….….
|
Cơ
quan cấp phép/Issuing Authority
(Ký
tên, đóng dấu/Signature, Seal)
|
|
Ghi chú: Kích thước 115 mm x
210 mm, nền trắng.
7. Cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
7.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân, đơn
vị kinh doanh vận tải hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam,
Lào và Campuchia cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:
- Cục Đường bộ Việt
Nam cấp lại giấy phép cho các loại phương tiện:
+ Phương tiện thương
mại gồm xe vận chuyển hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận
tải hàng hóa;
+ Phương tiện phi
thương mại của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp tại Cục Đường bộ Việt
Nam.
- Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp lại Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định,
phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa
phương.
- Sở Giao thông vận
tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục
của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, cấp lại
giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa
bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ
đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ
chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền thực hiện cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn
bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường
bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
7.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
7.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
đối với phương tiện thương mại:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận
tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê
phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao văn bản
thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung
phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe
khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào, Campuchia (đối
với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào
và Campuchia).
* Thành phần hồ sơ
đối với phương tiện phi thương mại:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu.
- Giấy chứng nhận đăng
ký xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải
kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân với
phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu);
- Đối với doanh
nghiệp thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào
hoặc Campuchia thì kèm theo hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đang
thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào,
Campuchia (bản sao có chứng thực).
* Trường hợp Giấy
phép liên vận hết thời hạn sử dụng hoặc còn thời hạn sử dụng nhưng hết trang đóng
dấu xác nhận của các cơ quan quản lý tại cửa khẩu: thành phần hồ sơ theo quy
định đối với phương tiện thương mại hoặc phương tiện phi thương mại nêu ở trên.
* Trường hợp Giấy
phép liên vận hư hỏng, bị mất:
- Đối với phương tiện
thương mại: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia cho phương tiện thương mại
- Đối với phương tiện
phi thương mại: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia cho phương tiện phi thương mại.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
7.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
7.8. Phí, lệ phí: Không có.
7.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại;
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại;
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào
và Campuchia cho phương tiện thương mại;
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào
và Campuchia cho phương tiện phi thương mại.
7.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
7.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho
phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN
THƯƠNG MẠI
Kính
gửi:……………………
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải:
...................................................................
2. Địa chỉ:
......................................................................................................
3. Số điện
thoại:………………………….Số Fax: ...........................................
4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế giữa Việt Nam và Campuchia số:………………..Ngày cấp:…………………
5. Đề nghị
……………………………….. cấp (cấp lại) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
cho phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển
số
xe
|
Trọng
tải (ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số
khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời
gian đề nghị cấp phép
|
Hình
thức hoạt động (vận
chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa
khẩu xuất - nhập cảnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh
doanh vận tải:
a) Hành khách theo
tuyến cố định: □ b) Khách du lịch: □
c) Hành khách theo
hợp đồng: □ d) Vận tải hàng hóa: □
Ghi chú: Đối với
phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ……………………đi
………………………………....và ngược lại
Bến đi: Bến xe
………………………(thuộc tỉnh: ………………….Việt Nam)
Bến đến: Bến xe
……………….(thuộc tỉnh: …………………..……………..)
Cự ly vận chuyển:
………………………… km
Hành trình tuyến
đường:...................................................................................
...
Đã được ……………….
………………….thông báo khai thác tuyến tại công văn số ………… ngày … tháng … năm ...
|
........, ngày ...
tháng ... năm ...
Đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho
phương tiện phi thương mại
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN PHI
THƯƠNG MẠI
Kính
gửi:……………………..
1. Tên tổ chức/cá
nhân: ................................................................................
2. Địa chỉ:
......................................................................................................
3. Số điện thoại:.
………………… Số Fax/Địa chỉ email:… ...............................
4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) số:…………..…… Ngày
cấp:………………………
5. Đề nghị ……………………..
cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi
thương mại sau:
Số TT
|
Biển
số
xe
|
Trọng
tải (ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số khung
|
Số
máy
|
Màu sơn
|
Thời
gian đề nghị cấp
phép
|
Cửa
khẩu xuất -
nhập cảnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến
đi:
a) Công vụ: □ b)
Cá nhân: □
c) Phục vụ hoạt động
của tổ chức/cá nhân: □ d) Mục đích khác: □
|
…,
ngày … tháng … năm …
Tổ
chức/Cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu (nếu có))
|
Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại
Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
59
Mẫu
phù hiệu Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
Số
(Number):…………………..
PHÙ
HIỆU
GIẤY
PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
STICKER
VIET
NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
|
Đơn vị kinh doanh
vận tải (Transport Operator Name) …………………………..
Số đăng ký
(Registration Number): ……………………………………………
Thời hạn (Period of
validity): từ (from)..…………Đến (until)………….….
|
Cơ
quan cấp phép/Issuing Authority
(Ký
tên, đóng dấu/Signature, Seal)
|
Ghi chú: Kích thước 115 mm x
210 mm, nền trắng.
8. Cấp Giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
8.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu
cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe lập hồ sơ gửi đến cơ sở đào
tạo lái xe.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ sở đào tạo lái
xe tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, bảo đảm các điều kiện đối với người tham dự tập
huấn theo quy định và tổ chức tập huấn theo chương trình tập huấn về nghiệp vụ
giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
- Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chương trình tập huấn, cơ sở đào
tạo có văn bản theo mẫu quy định và hồ sơ của cá nhân tham dự tập huấn gửi Sở
Giao thông vận tải đề nghị kiểm tra cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe bằng một trong các hình thức: Trực tiếp, bưu chính, văn bản điện tử;
- Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận danh sách do cơ sở đào tạo lập và hồ sơ cá nhân; trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chính xác, trong thời hạn 02 ngày làm việc phải có văn bản nêu rõ
nội dung, lý do đề nghị cơ sở đào tạo lái xe bổ sung đầy đủ, chính xác; trong
thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định,
tổ chức kiểm tra, đánh giá. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao
thông vận tải phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở đào tạo và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận
tải cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe và trả trực tiếp cho cá
nhân hoặc gửi qua đường bưu chính, vào sổ theo dõi. Trường hợp cá nhân không
đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân.
8.2. Cách thức thực
hiện: gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.
8.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Cá nhân
+ Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
+ Bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao được chứng thực điện tử từ bản chính);
+ Chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao được chứng thực điện tử từ bản chính);
+ 01 ảnh màu cỡ 3 cm
x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06
tháng.
Trường hợp Bằng tốt
nghiệp, Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đã được tích hợp vào tài khoản định danh
điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định
danh điện tử.
- Cơ sở đào tạo:
+ Văn bản theo mẫu quy định;
+ Hồ sơ cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
8.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn Cơ sở đào
tạo gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe về Sở Giao thông vận tải: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chương trình
tập huấn;
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe: 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết
quả kiểm tra.
8.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
8.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe.
8.8. Phí, lệ phí: Không có.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị tập huấn, cấp Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe;
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe.
8.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
8.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính
gửi: ...................................................
Tôi là:
................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.......................................................................................................
Số định danh điện tử:
.......................................................................................................
.
Có giấy phép lái xe
số: .................. hạng ……….. do: ……………................................
cấp ngày ……………. tháng
………. năm ……………..................................................
Đề nghị cho tôi được
tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan
những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
|
........,
ngày........tháng........năm 20......
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Ảnh
màu 3 cm x 4cm (chụp không quá 06 tháng), có dấu giáp lai
|
Căn cứ Quyết định
số ………/…….. ngày ….. tháng ….. năm 20… của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền
về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
CHỨNG
NHẬN
Ông (Bà):
........................................................................................
..............................
Ngày tháng năm
sinh:
...................................................................................................
Số định danh điện
tử:
................................................................................
...................
Đã hoàn thành khóa
tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe .......... hạng ……….
Từ
ngày............/......./……… đến ngày ............/......./……….
Số GCN : ……………………........
|
.........,
ngày........tháng........năm 20......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm
x 200 mm;
- Chữ “CHỨNG NHẬN”:
phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
9. Cấp lại Giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
9.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu
cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe lập hồ sơ gửi đến Sở Giao
thông vận tải.
- Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị
hỏng hoặc có sự thay đổi về nội dung
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, trong thời gian
không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
- Trong thời gian
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải cấp
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, trả kết quả trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích và vào sổ theo dõi.
9.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp, hoặc qua đường bưu chính, hoặc qua hệ thống dịch công trực tuyến.
9.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp bị mất,
bị hỏng:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
- 01 ảnh màu cỡ 3 cm
x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06
tháng.
* Trường hợp có sự
thay đổi về nội dung:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
- 01 ảnh màu cỡ 3 cm
x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06
tháng.
- Tài liệu liên quan
đến nội dung thay đổi tương ứng, cụ thể như sau:
+ Thay đổi tên của cá
nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe: Bản sao (có
chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên;
+ Thay đổi ngày tháng
năm sinh, xuất trình căn cước công dân.
Trường hợp giấy tờ
quy định đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình,
kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
9.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
9.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá
nhân.
9.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
9.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe.
9.8. Phí, lệ phí: Không có.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị tập huấn, cấp Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe;
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe.
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không
có.
9.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính
gửi: ...................................................
Tôi là:
.....................................................................................................................
...........
Ngày tháng năm sinh:
.......................................................................................................
Số định danh điện tử:
.......................................................................................................
Có giấy phép lái xe
số: .................. hạng ……….. do: ……………...................................
cấp ngày ……………. tháng
………. năm …………….....................................................
Đề nghị cho tôi được
tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng
................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan
những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
|
........,
ngày........tháng........năm 20......
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Ảnh
màu 3 cm x 4cm (chụp không quá 06 tháng), có dấu giáp lai
|
Căn cứ Quyết định
số ………/…….. ngày ….. tháng ….. năm 20… của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền
về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
CHỨNG
NHẬN
Ông (Bà):
.........................................................................
.............................................
Ngày tháng năm
sinh: ...................................................................................................
Số định danh điện
tử: .................................................................
..................................
Đã hoàn thành khóa
tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe .......... hạng ……….
Từ ngày............/......./………
đến ngày ............/......./……….
Số GCN : ……………………
|
........,
ngày........tháng........năm 20......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm
x 200 mm;
- Chữ “CHỨNG NHẬN”:
phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
10.
Cấp Giấy phép xe tập lái
10.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức gửi hồ sơ
đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận
tải tổ chức kiểm tra thực tế, lập biên bản và cấp Giấy phép xe tập lái cho tổ
chức đề nghị cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe;
- Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở
đào tạo, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép xe tập lái. Trường hợp không cấp,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cấp Giấy
phép xe tập lái điện tử (có mã hai chiều (QR)) được kết nối với trang thông tin
điện tử của Sở Giao thông vận tải để truy xuất thông tin về xe ô tô, tuyến
đường tập lái và hiệu lực lưu hành ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Sở Giao
thông vận tải phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử, các văn
bản hướng dẫn thi hành và cấp Giấy phép xe tập lái điện tử trên Trang thông tin
điện tử để cơ sở đào tạo in hoặc lưu trữ trên thiết bị điện tử.
10.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp, hoặc qua đường bưu chính.
10.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập
lái theo mẫu quy định;
- Giấy đăng ký xe
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
10.4. Thời hạn giải
quyết:
- 01 ngày làm việc,
kể từ ngày cấp Giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo.
10.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
10.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
10.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép xe tập
lái.
10.8. Phí, lệ phí: Không có.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy pháp xe tập lái;
- Giấy phép xe tập lái.
10.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
10.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
MẪU
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÁP XE TẬP LÁI
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính
gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Trường (Trung tâm)
……………. đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số
xe của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH
SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Biển
số đăng ký
|
Xe
của cơ sở đào tạo
|
Xe
hợp đồng
|
Nhãn hiệu
|
Loại xe
|
Số
động cơ
|
Số
khung
|
Giấy
chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi
chú
|
Ngày cấp
|
Ngày
hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
……..,
ngày......tháng…... năm 20…….
HIỆU
TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CÁC
MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP GIẤY PHÉP TẬP LÁI
Mẫu số 01. Mẫu giấy
phép xe tập lái
Kích thước: 120 mm x
180 mm
1. Mặt trước
UBND TỈNH
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-----
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP XE TẬP LÁI
Mã
số: .........../………
Cấp cho xe số:
…………………………. Loại phương tiện: ...................................
Nhãn hiệu xe:
......................................... Màu sơn: ………………………………….
Cơ sở đào tạo:
……………………………………………………….....……………….
Được phép tập lái
xe trên các tuyến đường (trừ các tuyến đường hạn chế theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền)
Có giá trị:
Từ ngày
………../…………/..........
Đến ngày
………../…………/..........
(Giấy phép xe tập
lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của xe còn giá trị sử dụng)
|
Hà
Nội, ngày........tháng........năm 20....
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
2. Mặt sau: In chữ
“TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.
Mẫu số 02. Mẫu giấy
phép xe tập lái điện tử
Kích thước: 120 mm x
180 mm
1. Mặt trước:
UBND TỈNH
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-----
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP XE TẬP LÁI
Mã
số: .........../………
Cấp cho xe số:
…………………………. Loại phương tiện: ...................................
Nhãn hiệu xe:
......................................... Màu sơn: ………………………………….
Cơ sở đào tạo:
……………………………………………………….....……………….
Được phép tập lái
xe trên các tuyến đường (trừ các tuyến đường hạn chế theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền)
Có giá trị:
Từ ngày
………../…………/..........
Đến ngày
………../…………/..........
(Giấy phép xe tập
lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của xe còn giá trị sử dụng)
|
Hà
Nội, ngày........tháng........năm 20....
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
2. Mặt sau: In chữ
“TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.
11.
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
11.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo gửi
hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải tổ chức kiểm tra, cấp Giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp
không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cấp Giấy
phép xe tập lái điện tử (có mã hai chiều (QR)) được kết nối với trang thông tin
điện tử của Sở Giao thông vận tải để truy xuất thông tin về xe ô tô, tuyến
đường tập lái và hiệu lực lưu hành ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Sở Giao
thông vận tải phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử, các văn
bản hướng dẫn thi hành và cấp Giấy phép xe tập lái điện tử trên Trang thông tin
điện tử để cơ sở đào tạo in hoặc lưu trữ trên thiết bị điện tử.
11.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp, hoặc qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch công trực tuyến.
11.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập
lái theo mẫu quy định;
- Giấy đăng ký xe
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
11.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
11.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
11.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
11.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép xe tập
lái.
11.8. Phí, lệ phí: Không có.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy pháp xe tập
lái;
- Giấy phép xe tập lái.
11.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
11.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
MẪU
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÁP XE TẬP LÁI
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính
gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Trường (Trung tâm)
……………. đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số
xe của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH
SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Biển
số đăng ký
|
Xe
của cơ sở đào tạo
|
Xe
hợp đồng
|
Nhãn hiệu
|
Loại xe
|
Số
động cơ
|
Số
khung
|
Giấy
chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi
chú
|
Ngày cấp
|
Ngày
hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
……..,
ngày......tháng…... năm 20…….
HIỆU
TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CÁC
MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP GIẤY PHÉP TẬP LÁI
Mẫu số 01. Mẫu giấy
phép xe tập lái
Kích thước: 120 mm x
180 mm
1. Mặt trước
UBND TỈNH
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-----
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP XE TẬP LÁI
Mã
số: .........../………
Cấp cho xe số:
…………………………. Loại phương tiện: ...................................
Nhãn hiệu xe:
......................................... Màu sơn: ………………………………….
Cơ sở đào tạo:
……………………………………………………….....……………….
Được phép tập lái
xe trên các tuyến đường (trừ các tuyến đường hạn chế theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền)
Có giá trị:
Từ ngày
………../…………/..........
Đến ngày ………../…………/..........
(Giấy phép xe tập
lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của xe còn giá trị sử dụng)
|
Hà
Nội, ngày........tháng........năm 20....
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
2. Mặt sau: In chữ
“TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.
Mẫu số 02. Mẫu giấy
phép xe tập lái điện tử
Kích thước: 120 mm x
180 mm
1. Mặt trước:
UBND TỈNH
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-----
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP XE TẬP LÁI
Mã
số: .........../………
Cấp cho xe số:
…………………………. Loại phương tiện: ...................................
Nhãn hiệu xe:
......................................... Màu sơn: ………………………………….
Cơ sở đào tạo: ……………………………………………………….....……………….
Được phép tập lái
xe trên các tuyến đường (trừ các tuyến đường hạn chế theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền)
Có giá trị:
Từ ngày
………../…………/..........
Đến ngày
………../…………/..........
(Giấy phép xe tập
lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của xe còn giá trị sử dụng)
|
Hà
Nội, ngày........tháng........năm 20....
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
2. Mặt sau: In chữ
“TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.
12.
Cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
12.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân
lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ
chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân;
- Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tại
địa phương tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản và cấp Giấy
phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
12.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
12.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp Giấy phép
đào tạo lái xe theo mẫu quy định;
- Quyết định thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao được chứng thực điện tử từ
bản chính);
- Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao được chứng thực điện tử từ bản chính);
- Giấy đăng ký xe
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
được chứng thực điện tử từ bản chính).
Trường hợp Quyết định
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe, Giấy đăng ký xe đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì
việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện
tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
12.4. Thời hạn giải
quyết:
- 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
12.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
12.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
12.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép đào tạo
lái xe ô tô.
12.8. Phí, lệ phí: Không có.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Báo cáo đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái xe;
- Giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
12.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
12.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
MẪU
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo
(Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban: …………
Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:
……………………………….. Fax:……………………………………….
2. Cơ quan quản lý
cấp trên trực tiếp: …………………………………………………
3. Quyết định thành
lập số ……… ngày …../ ……/ …… của ………………………..
4. Giới thiệu tóm tắt
cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO
TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ
năm ………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn
bản số ….. ngày …./ …../ ….. của………………..
Từ khi thành lập đến
nay đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….
2. Hiện nay đào tạo
lái xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi
loại).
(Trường hợp chưa đào
tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học
hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng
học.
Đánh giá cụ thể từng
phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim,
đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo
cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch
giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị
kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên
dạy lý thuyết: ……………………………………………………..
- Số giáo lượng viên
dạy thực hành: ……………........………………………………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
giấy chứng minh nhân dân
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên dạy lái
|
Môn
học giảng dạy
|
Ghi
chú
|
Biên chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số
lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe
thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất
lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái
trên xe.
- Số xe có Giấy chứng
nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH
SÁCH XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Số
đăng ký xe
|
Nhãn
xe
|
Hạng
xe
|
Năm
sản xuất
|
Chủ
sở hữu/hợp đồng
|
Hệ
thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy
phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách
sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công
chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái có
diện tích: ………….. m2.
- Đã tạo lập các tình
huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập
lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề
nghị:
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM
ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./
|
…………….., ngày …..
tháng ….. năm 20…
|
GIẤY
PHÉP
ĐÀO
TẠO LÁI XE Ô TÔ
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số
…../ …../NĐ-CP ngày….../ …./……. của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Xét đề nghị của
Đoàn kiểm tra được thành lập tại Quyết định số ….ngày…./…./…. của cơ quan có
thẩm quyền về việc …………………………..;
Theo đề nghị của
…………………………………………………………………,
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
1. Cấp giấy phép
đào tạo lái xe ô tô cho: …………………………………………..
2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………
- Điện thoại
……………………………….
- Fax:
…………………………………
3. Cơ quan quản lý
trực tiếp: ……………………………………………………….
4. Được phép đào
tạo:
- Hạng:
………………………………………………………………………………
- Lưu lượng:
………………………………………………………………………..
5. Địa điểm đào
tạo: …………………………………………………………………
Cơ sở đào tạo lái
xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
13.
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào
tạo, lưu lượng đào tạo
13.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo lập
hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có
thẩm quyền phối hợp cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực
tế cơ sở đào tạo và lập biên bản;
- Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền
cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
13.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (chỉ
bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất)
- Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp Giấy phép
đào tạo lái xe theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao được chứng thực điện tử từ bản chính);
- Giấy đăng ký xe
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
được chứng thực điện tử từ bản chính).
Trường hợp Quyết định
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe, Giấy đăng ký xe đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì
việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện
tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
13.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Thời hạn cấp Giấy
phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
13.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
13.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
13.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép đào tạo
lái xe ô tô.
13.8. Phí, lệ phí: Không có.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Báo cáo đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái
xe;
- Giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
13.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
13.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
MẪU
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo
(Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban: …………
Địa chỉ liên lạc:
………………………………………….......………………………………
………………………………………………………………………........………………….
Điện thoại:
……………………………….. Fax:……………………......………………….
2. Cơ quan quản lý
cấp trên trực tiếp: ………………………………..…………………
3. Quyết định thành
lập số ……… ngày …../ ……/ …… của ………….……………..
4. Giới thiệu tóm tắt
cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO
TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ
năm ………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn
bản số ….. ngày …./ …../ ….. của………………..
Từ khi thành lập đến
nay đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….
2. Hiện nay đào tạo
lái xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi
loại).
(Trường hợp chưa đào
tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học
hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng
học.
Đánh giá cụ thể từng
phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim,
đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo
cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch
giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị
kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên
dạy lý thuyết: ……………………………………………………..
- Số giáo lượng viên
dạy thực hành: ……………………………………………..
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
giấy chứng minh nhân dân
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên dạy lái
|
Môn
học giảng dạy
|
Ghi
chú
|
Biên chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số
lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe
thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất
lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái
trên xe.
- Số xe có Giấy chứng
nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH
SÁCH XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Số
đăng ký xe
|
Nhãn
xe
|
Hạng
xe
|
Năm
sản xuất
|
Chủ
sở hữu/hợp đồng
|
Hệ
thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy
phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp
xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng
giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái có
diện tích: ………….. m2.
- Đã tạo lập các tình
huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập
lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề
nghị:
|
HIỆU
TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./
|
…………….., ngày …..
tháng ….. năm 20…
|
GIẤY
PHÉP
ĐÀO
TẠO LÁI XE Ô TÔ
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số
…../ …../NĐ-CP ngày….../ …./……. của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Xét đề nghị của
Đoàn kiểm tra được thành lập tại Quyết định số ….ngày…./…./…. của cơ quan có
thẩm quyền về việc …………………………..;
Theo đề nghị của
…………………………………………………………………,
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
1. Cấp giấy phép
đào tạo lái xe ô tô cho: …………………………………………..
2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………
- Điện thoại
……………………………….
- Fax:
…………………………………
3. Cơ quan quản lý
trực tiếp: ……………………………………………………….
4. Được phép đào
tạo:
- Hạng:
………………………………………………………………………………
- Lưu lượng:
………………………………………………………………………..
5. Địa điểm đào
tạo: …………………………………………………………………
Cơ sở đào tạo lái
xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
14.
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan
đến nội dung khác
14.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo lập
hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có
thẩm quyền cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp
không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
14.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
14.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp
lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô và nêu rõ lý do hỏng, mất hoặc nội dung cần
thay đổi;
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
14.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
14.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
14.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
14.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép đào tạo
lái xe ô tô.
14.8. Phí, lệ phí: Không có.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
14.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
14.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
MẪU
GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./
|
…………….., ngày …..
tháng ….. năm 20…
|
GIẤY
PHÉP
ĐÀO
TẠO LÁI XE Ô TÔ
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số
…../ …../NĐ-CP ngày….../ …./……. của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Xét đề nghị của
Đoàn kiểm tra được thành lập tại Quyết định số ….ngày…./…./…. của cơ quan có
thẩm quyền về việc …………………………..;
Theo đề nghị của
…………………………………………………………………,
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
1. Cấp giấy phép
đào tạo lái xe ô tô cho: …………………………………………..
2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………
- Điện thoại
……………………………….
- Fax:
…………………………………
3. Cơ quan quản lý
trực tiếp: ……………………………………………………….
4. Được phép đào
tạo:
- Hạng:
………………………………………………………………………………
- Lưu lượng:
………………………………………………………………………..
5. Địa điểm đào
tạo: …………………………………………………………………
Cơ sở đào tạo lái
xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
15.
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
15.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh
vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải
nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận
tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Trường hợp
không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận
tải kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc
gia trước khi cấp Giấy phép kinh doanh.
- Việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả được thực hiện tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu
điện hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận
hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải
thực hiện xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
15.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác.
15.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao
gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu
quy định;
- Bản sao văn bằng,
chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
- Bản sao hoặc bản
chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý,
theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp
tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách
bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ,
vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
* Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu
quy định;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
15.4. Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
15.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
15.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
15.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
15.8. Phí, lệ phí: Không có.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
15.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
15.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT………………..
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải:.................................................................................
2. Tên giao dịch quốc
tế (nếu có):................................................................................
3. Địa chỉ trụ
sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):
.................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp số: …………; Mã số thuế: …………. (trường hợp
đơn vị kinh doanh vận tải là Hợp tác xã hoặc Hộ kinh doanh đề nghị nộp kèm theo
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
6. Người điều hành
hoạt động vận tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành
đào tạo).
7. Người đại diện
theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn
vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị
trí).
9. Đề nghị cấp phép
kinh doanh các loại hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
10. Nội dung đăng ký
chất lượng dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh vận tải theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự
đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của
đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Cục Đường
bộ Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây
dựng và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng:
.... (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ
tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành
khách do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng
của xe buýt:……………..(áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận
tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
CƠ
QUAN CẤP PHÉP (1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Số:……………
Cấp lần thứ:……….
(Cấp
lần đầu: Số……ngày…..tháng….năm…….nơi cấp............)
• Cấp cho đơn
vị:.........................................................................................................
• Địa chỉ:
..................................................................................................................
...
• Số điện thoại:
...........................................................................................................
• Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số …......................
ngày…….tháng……..năm………cơ quan cấp ………………………………………...
• Người đại diện
theo pháp luật:
………………………………………………………………….
• Được phép kinh
doanh các loại hình vận tải bằng xe ô tô:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
|
|
……..,
ngày....tháng...năm...
Cơ
quan cấp phép
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn: Kính thước, kiểu chữ,
cỡ chữ và màu sắc:
- Giấy phép kinh
doanh vận tải được in trên khổ giấy A4, nền màu hồng có vân hoa.
- Kiểu chữ, cỡ chữ và
màu chữ:
+ Dòng “GIẤY PHÉP” và
dòng “KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ” in phông chữ Times New Roman, chữ in
hoa, cỡ chữ từ 14 -18, màu đỏ đậm;
+ Các dòng chữ khác
in phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14-16, màu xanh đen.
- Các loại hình ghi
trên Giấy phép: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định; kinh doanh
vận tải hành khách bằng xe buýt; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng; kinh doanh vận chuyển khách du
lịch; kinh doanh vận tải hàng hoá bàng công-ten-nơ; kinh doanh vận tải hàng hoá
bằng xe ô tô.
16.
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan
đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị
tước quyền sử dụng
16.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh
vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận
tải nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận
tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Trường hợp
không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận
tải kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia trước khi cấp Giấy phép kinh doanh.
- Việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả được thực hiện tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu
điện hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận
hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải
thực hiện xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
16.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác.
16.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy định;
- Tài liệu chứng minh
sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh (việc thay đổi
liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).
* Hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị thu hồi (đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải) bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu
quy định;
- Bản sao văn bằng,
chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
- Bản sao hoặc bản
chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý,
theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp
tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách
bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng
công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử);
- Tài liệu chứng minh
việc khắc phục đối với vi phạm quy định: (1) Cung cấp bản sao không đúng với
bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
(2) Sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe trước,
trong và sau khi truyền dữ liệu.
* Hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị thu hồi (đối với hộ
kinh doanh vận tải) gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu
quy định;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Tài liệu chứng minh
việc khắc phục đối với vi phạm quy định: (1) Cung cấp bản sao không đúng với
bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
(2) Sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe trước,
trong và sau khi truyền dữ liệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
16.4. Thời hạn giải
quyết:
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
16.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
16.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
16.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
16.8. Phí, lệ phí: Không có.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
16.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
16.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT………………..
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận
tải:.................................................................................
2. Tên giao dịch quốc
tế (nếu có):................................................................................
3. Địa chỉ trụ
sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax): .................................................................................................
5. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp số: …………; Mã số thuế: ………….
(trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải là Hợp tác xã hoặc Hộ kinh doanh đề nghị
nộp kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
6. Người điều hành
hoạt động vận tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành
đào tạo).
7. Người đại diện
theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn
vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị
trí).
9. Đề nghị cấp phép
kinh doanh các loại hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
10. Nội dung đăng ký
chất lượng dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh vận tải theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự
đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của
đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Cục
Đường bộ Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị
xây dựng và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng:
.... (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ
tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành
khách do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng
của xe buýt:……………..(áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận
tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
CƠ
QUAN CẤP PHÉP (1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Số:……………
Cấp lần thứ:……….
(Cấp
lần đầu: Số……ngày…..tháng….năm…….nơi cấp............)
• Cấp cho đơn
vị:.........................................................................................................
• Địa chỉ:
..................................................................................................................
...
• Số điện thoại:
...........................................................................................................
• Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số …......................
ngày…….tháng……..năm………cơ quan cấp ………………………………………...
• Người đại diện
theo pháp luật:
………………………………………………………………….
• Được phép kinh
doanh các loại hình vận tải bằng xe ô tô:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
|
|
……..,
ngày....tháng...năm...
Cơ
quan cấp phép
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn: Kính thước, kiểu chữ,
cỡ chữ và màu sắc:
- Giấy phép kinh
doanh vận tải được in trên khổ giấy A4, nền màu hồng có vân hoa.
- Kiểu chữ, cỡ chữ và
màu chữ:
+ Dòng “GIẤY PHÉP” và
dòng “KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ” in phông chữ Times New Roman, chữ in
hoa, cỡ chữ từ 14 -18, màu đỏ đậm;
+ Các dòng chữ khác
in phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14-16, màu xanh đen.
- Các loại hình ghi
trên Giấy phép: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định; kinh doanh
vận tải hành khách bằng xe buýt; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng; kinh doanh vận chuyển khách du
lịch; kinh doanh vận tải hàng hoá bàng công-ten-nơ; kinh doanh vận tải hàng hoá
bằng xe ô tô.
17.
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép
kinh doanh bị mất, bị hỏng
17.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh
vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận
tải nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản hoặc thôn g báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận
tải thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Trường hợp không
cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản
hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận
tải kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia trước khi cấp Giấy phép kinh doanh.
- Việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả được thực hiện tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu
điện hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận
hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải
thực hiện xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
17.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác.
17.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
17.4. Thời hạn giải
quyết:
- 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
17.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
17.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
17.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
17.8. Phí, lệ phí: Không có.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
17.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
17.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT………………..
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận
tải:...................................................................................
2. Tên giao dịch quốc
tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ
sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax): .................................................... .............................................
5. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp số: …………; Mã số thuế: …………. (trường hợp
đơn vị kinh doanh vận tải là Hợp tác xã hoặc Hộ kinh doanh đề nghị nộp kèm theo
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
6. Người điều hành
hoạt động vận tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành
đào tạo).
7. Người đại diện
theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn
vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép
kinh doanh các loại hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
10. Nội dung đăng ký
chất lượng dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh vận tải theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự
đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của
đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Cục Đường
bộ Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây
dựng và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng:
.... (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ
tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành
khách do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng
của xe buýt:……………..(áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận
tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
CƠ
QUAN CẤP PHÉP (1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Số:……………
Cấp lần thứ:……….
(Cấp
lần đầu: Số……ngày…..tháng….năm…….nơi cấp............)
• Cấp cho đơn
vị:.........................................................................................................
• Địa chỉ:
.....................................................................................................................
• Số điện thoại:
...........................................................................................................
• Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số …......................
ngày…….tháng……..năm………cơ quan cấp ………………………………………...
• Người đại diện
theo pháp luật:
………………………………………………………………….
• Được phép kinh
doanh các loại hình vận tải bằng xe ô tô:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
|
|
……..,
ngày....tháng...năm...
Cơ
quan cấp phép
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn: Kính thước, kiểu chữ,
cỡ chữ và màu sắc:
- Giấy phép kinh
doanh vận tải được in trên khổ giấy A4, nền màu hồng có vân hoa.
- Kiểu chữ, cỡ chữ và
màu chữ:
+ Dòng “GIẤY PHÉP” và
dòng “KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ” in phông chữ Times New Roman, chữ in
hoa, cỡ chữ từ 14 -18, màu đỏ đậm;
+ Các dòng chữ khác
in phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14-16, màu xanh đen.
- Các loại hình ghi
trên Giấy phép: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định; kinh doanh
vận tải hành khách bằng xe buýt; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng; kinh doanh vận chuyển khách du
lịch; kinh doanh vận tải hàng hoá bàng công-ten-nơ; kinh doanh vận tải hàng hoá
bằng xe ô tô.
18.
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe
ô tô theo tuyến cố định, xe trung chuyển, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng
xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe công- ten-nơ, xe ô
tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng
hóa thông thường và xe taxi tải)
18.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh
vận tải gửi hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp
Giấy phép kinh doanh cho đơn vị;
- Trường hợp đơn vị
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có nhu cầu sử dụng xe trung
chuyển nộp hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu "XE TRUNG CHUYỂN" đến Sở Giao
thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị hoặc Sở Giao thông vận
tải đầu tuyến bên kia.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp
phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ
chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Sở Giao thông vận tải
có trách nhiệm cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của
Cục Đường bộ Việt Nam, thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám
sát hành trình của xe đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ
liệu.
Việc tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan cấp hoặc qua đường bưu điện
hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan cấp hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông
tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải
thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Giao thông vận tải;
- Sở Giao thông vận
tải kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với các xe ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh
vận tải trên hệ thống Đăng kiểm Việt Nam;
- Sở Giao thông vận
tải kiểm tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình
của Cục Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương
tiện chưa có trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương
tiện đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện
gửi thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải
đang quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ
thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề
nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải
nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu,
biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
18.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác.
18.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy
định;
- Bản sao giấy đăng
ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng
ký. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận
tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương
tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và
hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
18.4. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc,
kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định.
18.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
18.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
18.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Phù hiệu.
18.8. Phí, lệ phí: Không có.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị cấp (cấp lại) phù hiệu, biển
hiệu
- Phù hiệu.
18.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
18.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ;
- Thông tư số
20/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT- BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT:……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
………., ngày ... tháng
... năm ..…...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính
gửi:………..(Sở Giao thông vận tải)………………..
1. Tên đơn vị KDVT:
....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):
.................................................................................................
Số lượng phù hiệu,
biển hiệu nộp lại:
...........................................................................
Đề nghị được cấp:
(1)..................................................................................................
Danh sách xe đề nghị
cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển
kiểm soát
|
Sức
chứa
|
Nhãn
hiệu xe
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Loại
phù hiệu (Tuyến CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
(*)
Xe taxi (sử dụng đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù
hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
(*) áp dụng trong
trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường hợp đơn vị
kinh doanh vận tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống
dịch
PHÙ
HIỆU “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
a) Dùng cho xe tuyến
cố định có cự ly trên 300 km:
+ Mã màu của chữ “XE
TUYẾN CỐ ĐỊNH”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45
M: 0 Y: 65 K: 0.
b) Dùng cho xe tuyến
cố định có cự ly đến 300 km:
+ Mã màu của chữ “XE
TUYẾN CỐ ĐỊNH”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45
M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE
TUYẾN CỐ ĐỊNH”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
PHÙ
HIỆU “XE TRUNG CHUYỂN”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE TRUNG CHUYỂN” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE
TRUNG CHUYỂN”: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45
M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE
TRUNG CHUYỂN”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
PHÙ
HIỆU “XE BUÝT”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE BUÝT”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE BUÝT” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE
BUÝT”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45
M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE
BUÝT”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
PHÙ
HIỆU “XE TAXI”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TAXI”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE TAXI” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE
TAXI”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 0 M: 0 Y: 80 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 0 M:
0 Y: 80 K: 0.
3. Phông chữ “XE
TAXI”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
PHÙ
HIỆU “XE HỢP ĐỒNG”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE HỢP ĐỒNG” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
a) Dùng cho xe hợp
đồng có cự ly đến 300 km:
+ Mã màu của chữ “XE
HỢP ĐỒNG”: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
+ Mã màu nền: C: 40
M: 0 Y: 60 K: 0.
b) Dùng cho xe tuyến
cố định có cự ly trên 300 km:
+ Mã màu của chữ “XE
HỢP ĐỒNG”: C: 0 M: 75 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 0 M: 75 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 0 M:
25 Y: 45 K: 0.
3. Phông chữ “XE HỢP ĐỒNG”:
UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE CÔNG-TEN-NƠ” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE
CÔNG-TEN-NƠ”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 55
M: 0 Y: 0 K: 0.
3. Phông chữ “XE
CÔNG-TEN-NƠ”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TẢI”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE TẢI” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE
TẢI”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 55
M: 0 Y: 0 K: 0.
3. Phông chữ “XE
TẢI”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE ĐẦU KÉO” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE ĐẦU
KÉO”: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 55
M: 0 Y: 0 K: 0.
3. Phông chữ “XE ĐẦU
KÉO”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
19.
Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách:
bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe trung chuyển, bằng xe buýt theo tuyến cố
định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe
công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh
doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
19.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh
vận tải gửi hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp
Giấy phép kinh doanh cho đơn vị;
- Trường hợp đơn vị
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có nhu cầu sử dụng xe trung
chuyển nộp hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu "XE TRUNG CHUYỂN" đến Sở Giao
thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị hoặc Sở Giao thông vận
tải đầu tuyến bên kia.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn
bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp
phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ
chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Sở Giao thông vận tải
có trách nhiệm cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của
Cục Đường bộ Việt Nam, thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám
sát hành trình của xe đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ
liệu.
Việc tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan cấp hoặc qua đường bưu điện
hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan cấp hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông
tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải
thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Giao thông vận tải;
- Sở Giao thông vận
tải kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với các xe ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh
vận tải trên hệ thống Đăng kiểm Việt Nam;
- Sở Giao thông vận
tải kiểm tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình
của Cục Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương
tiện chưa có trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương
tiện đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện
gửi thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải
đang quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ
thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề
nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải
nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu,
biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
19.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác.
19.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy
định;
- Bản sao giấy đăng ký
xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng
ký. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận
tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương
tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và
hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
19.4. Thời hạn giải
quyết:
- 02 ngày làm việc,
kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định.
19.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
19.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
19.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Phù hiệu.
19.8. Phí, lệ phí: Không có.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị cấp (cấp lại) phù hiệu, biển
hiệu.
19.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
19.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số
47/2022/NĐ-CP ngày 19/07/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ;
- Thông tư số
20/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT- BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận
tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT:……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính
gửi:………..(Sở Giao thông vận tải)………………..
1. Tên đơn vị KDVT:
....................................................................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):
.................................................................................................
Số lượng phù hiệu,
biển hiệu nộp lại: ..........................................................................
Đề nghị được cấp:
(1)..................................................................................................
Danh sách xe đề nghị
cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển
kiểm soát
|
Sức
chứa
|
Nhãn
hiệu xe
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Loại
phù hiệu (Tuyến CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
(*)
Xe taxi (sử dụng đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù
hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
(*) áp dụng trong
trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường hợp đơn vị
kinh doanh vận tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống
dịch
PHÙ
HIỆU “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
a) Dùng cho xe tuyến
cố định có cự ly trên 300 km:
+ Mã màu của chữ “XE
TUYẾN CỐ ĐỊNH”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45
M: 0 Y: 65 K: 0.
b) Dùng cho xe tuyến
cố định có cự ly đến 300 km:
+ Mã màu của chữ “XE
TUYẾN CỐ ĐỊNH”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45
M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE
TUYẾN CỐ ĐỊNH”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
PHÙ
HIỆU “XE TRUNG CHUYỂN”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE TRUNG CHUYỂN” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE
TRUNG CHUYỂN”: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45
M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE
TRUNG CHUYỂN”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
PHÙ
HIỆU “XE BUÝT”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE BUÝT”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE BUÝT” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE
BUÝT”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45
M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE
BUÝT”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
PHÙ
HIỆU “XE TAXI”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TAXI”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE TAXI” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE
TAXI”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 0 M: 0 Y: 80 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 0 M:
0 Y: 80 K: 0.
3. Phông chữ “XE
TAXI”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
PHÙ
HIỆU “XE HỢP ĐỒNG”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE HỢP ĐỒNG” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
a) Dùng cho xe hợp
đồng có cự ly đến 300 km:
+ Mã màu của chữ “XE
HỢP ĐỒNG”: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
+ Mã màu nền: C: 40
M: 0 Y: 60 K: 0.
b) Dùng cho xe tuyến
cố định có cự ly trên 300 km:
+ Mã màu của chữ “XE
HỢP ĐỒNG”: C: 0 M: 75 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 0 M: 75 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 0 M:
25 Y: 45 K: 0.
3. Phông chữ “XE HỢP ĐỒNG”:
UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE CÔNG-TEN-NƠ” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE
CÔNG-TEN-NƠ”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 55
M: 0 Y: 0 K: 0.
3. Phông chữ “XE
CÔNG-TEN-NƠ”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TẢI”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE TẢI” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE
TẢI”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 55
M: 0 Y: 0 K: 0.
3. Phông chữ “XE
TẢI”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”
1. Đường viền xung
quanh phù hiệu và chữ “XE ĐẦU KÉO” có phản quang.
2. Màu sắc của phù
hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE ĐẦU
KÉO”: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
+ Mã màu đường viền
xung quanh: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 55
M: 0 Y: 0 K: 0.
3. Phông chữ “XE ĐẦU
KÉO”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
20.
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện
các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới
20.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ đề nghị Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của
các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới
đến Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện
các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới. Trường hợp không
gia hạn, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
20.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
20.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị gia hạn theo mẫu;
- Giấy phép liên vận ASEAN (bản
chính). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
20.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
20.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
20.41. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
20.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Gia hạn thời gian
lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về
vận tải đường bộ qua biên giới.
20.8. Phí, lệ phí: Không có.
20.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành
của phương tiện tại Việt Nam.
20.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
20.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST
FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To:
Department of Transport of.......................... province
.....
1. Người xin gia hạn (Applicant
Name):
.........................................................................
2. Địa chỉ: (Address)
........................................................................................................
3. Số điện thoại: (Telephone
number) .......................... Số Fax/Địa chỉ email: (Fax
number/Email address) .......................................................
4. Đề nghị Sở Giao
thông vận tải .................. gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho
phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of
................... to extend the operation period in Viet Nam for the
following vehicle(s):
- Biển số xe (Registration
number):
................................................................................
- Giấy phép liên vận
ASEAN số (ASEAN Vehicle Cross-border Transport Permit number) ....được cấp bởi (issued
by) ................... vào ngày (on the date of) .................
(dd/mm/yyyy)
- Ngày hết hạn của
giấy phép (Expiry date of transport permit): ......................
(dd/mm/yyyy)
5. Lý do xin gia hạn
(Reason for extension):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(Mô tả lý do không
thể về nước theo quy định (describe the reason of unability to timely return to
its Home country))
6. Đề nghị gia hạn
thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày
.................. đến ngày ......................
Request for extension
of vehicle operation period in Viet Nam in ................... day(s), from
...... .................. (dd/mm/yyyy) until ..................... (dd/mm/yyyy)
7. Chúng tôi xin cam
kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn
thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To
take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for
extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các
Hiệp định ASEAN (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws
as well as the provisions of ASEAN Agreement).
|
........,
ngày ... tháng ... năm ....
Place, ..... (dd/mm/yyyy)
Người
xin gia hạn (Applicant name)
Ký,
ghi rõ họ và tên (Signature & full name)
Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Driver, vehicle owner or authorized person).
|
21.
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
21.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện đang lưu hành.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Trung Quốc. Trường
hợp không gia hạn, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
21.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
21.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị gia hạn theo mẫu.
- Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
21.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
21.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
21.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
21.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Gia hạn thời gian
lưu hành của phương tiện tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc.
21.8. Phí, lệ phí: Không có.
21.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành
của phương tiện tại Việt Nam.
21.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
21.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Giấy
đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence-Freedom-Happiness
-----------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST
FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To:
Department of Transport of.......................... province
1. Người xin gia hạn
(Applicant Name): ..............................................................
2. Địa chỉ (Address):
.............................................................................................
3. Số điện thoại
(Telephone number): .................. số Fax (Fax number) .............
4. Địa chỉ Email
(Email address): .........................................................................
5. Giấy phép vận tải
loại (Transport permit class....): …………… ngày (the date of) …………..
6. Ngày hết hạn của
Giấy phép vận tải (Expiry date of transport permit): ...........
.........................................................................................................................
7. Lý do xin gia hạn:
(mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe
the reason of unability to timely return to its Home Country)...
8. Đề nghị gia hạn
thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ
ngày........... đến ngày ..............
Request for extension
of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ...............
until ................
9. Chúng tôi xin cam
kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn
thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To
take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for
extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các
điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc (To
comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the
provisions of international treaties between Viet Nam and China on cross-border
transport).
|
..,
ngày ... tháng... năm...
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
Người
xin gia hạn
(Applicant
Name)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
(Signature and full name)
|
22.
Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
22.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh
vận tải nộp hồ sơ để nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam
và Lào đến Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin hồ sơ vào hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn
vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt
Nam và Lào. Trường hợp không cấp, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính theo
quy định.
22.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
22.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo mẫu;
- Phương án kinh doanh vận tải theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
22.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
22.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
22.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
22.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào.
22.8. Phí, lệ phí: Không có.
22.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào;
- Phương án kinh doanh vận tải đường bộ
quốc tế giữa Việt Nam và Lào;
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Lào.
22.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
22.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu
Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........
|
|
GIẤY ĐỀ
NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Kính
gửi: .....................................................
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải: .........................................................................
2. Địa chỉ:
..........................................................................................................
3. Số điện thoại:
................................. Số Fax/Địa chỉ email:
...............................
4. Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô số: ................. Ngày cấp: ..............
Cơ quan cấp:
.........................................................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào như sau:
- Loại hình hoạt động
(ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định;
vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô; vận tải
hàng hóa bằng xe ô tô):
........................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
- Loại hình đề nghị
cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ
lý do):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
...,
ngày ... tháng... năm...
Đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
|
PHƯƠNG
ÁN
KINH
DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
- Cơ cấu tổ chức: mô hình,
chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành
hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức
bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận
tải (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách cố
định, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt,
theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính,
đường truyền kết nối mạng.
II. PHƯƠNG ÁN KINH
DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
1. Phương án kinh
doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải
hành khách cố định.
- Tuyến khai thác, số
chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số
lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên
của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn
vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và
sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện
các quy định có liên quan.
b) Phương án kinh
doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải du lịch.
- Phương tiện: số
lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn
vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ
hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và
sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện
các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh
doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh
doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng
công-ten-nơ, vận tải hàng hóa thông thường...).
- Phương tiện: số
lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và
sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng,
hạng Giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn
vị vận tải: địa điểm, diện tích.
|
Đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH……
PEOPLE’S
COMMITTEE OF …
PROVINCE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
DEPARTMENT OF TRANSPORT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
GIẤY
PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
VIET
NAM - LAOS CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số Giấy phép (Permit
Number): ......................................
1. Cấp cho đơn vị
(Transport Operator Name): ……………………………….
…………………………………………………………………….......……………
2. Địa chỉ
(Address):…………………………………………………...…..…….
…………………………………………………………………………......………
3. Số điện thoại
(Telephone number):…………………………………….……
4. Loại hình hoạt
động vận tải (Type of Transport operation):
……………………………………………………………………………….
|
…...,
ngày ... tháng ... năm ...
Place, …………………..(dd/mm/yyyy)
CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Issuing authority
(Ký
tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
23.
Cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
23.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh
vận tải nộp hồ sơ để nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt
Nam và Lào đến Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin hồ sơ vào hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn
vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép thực hiện cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Lào. Trường hợp không cấp, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính theo
quy định.
23.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
23.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo mẫu;
- Phương án kinh doanh vận tải theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
23.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
23.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
23.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
23.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào.
23.8. Phí, lệ phí: Không có.
23.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào;
- Phương án kinh doanh vận tải đường bộ
quốc tế giữa Việt Nam và Lào.
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
giữa Việt Nam và Lào.
23.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
23.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Giấy
đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........
|
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Kính
gửi: .....................................................
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải:
.........................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................
3. Số điện thoại:
................................. Số Fax/Địa chỉ email:
...............................
4. Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô số: ................. Ngày cấp: ..............
Cơ quan cấp:
.........................................................................................................
5. Đề nghị cấp Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào như sau:
- Loại hình hoạt động
(ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định;
vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô; vận tải
hàng hóa bằng xe ô tô):
.......................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
- Loại hình đề nghị
cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ
lý do):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
...,
ngày ... tháng... năm...
Đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phương
án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./.......
|
|
PHƯƠNG
ÁN
KINH
DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
- Cơ cấu tổ chức: mô
hình, chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành
hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức
bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận
tải (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách cố
định, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt,
theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính,
đường truyền kết nối mạng.
II. PHƯƠNG ÁN KINH
DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
1. Phương án kinh
doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải
hành khách cố định.
- Tuyến khai thác, số
chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số
lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên
của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn
vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và
sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện
các quy định có liên quan.
b) Phương án kinh
doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải du lịch.
- Phương tiện: số
lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn
vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ
hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và
sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện
các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh
doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh
doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng
công-ten-nơ, vận tải hàng hóa thông thường...).
- Phương tiện: số
lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và
sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng,
hạng Giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn
vị vận tải: địa điểm, diện tích.
|
Đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH……
PEOPLE’S
COMMITTEE OF …
PROVINCE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
DEPARTMENT OF TRANSPORT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
GIẤY
PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
VIET
NAM - LAOS CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số Giấy phép (Permit
Number): ......................................
1. Cấp cho đơn vị
(Transport Operator Name): ……………………………….
…………………………………………………………………….......……………
2. Địa chỉ
(Address):…………………………………………………...…..…….
…………………………………………………………………………......………
3. Số điện thoại (Telephone
number):…………………………………….……
4. Loại hình hoạt
động vận tải (Type of Transport operation):
……………………………………………………………………………….
|
…...,
ngày ... tháng ... năm ...
Place, …………………..(dd/mm/yyyy)
CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Issuing authority
(Ký
tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
24.
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
24.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân, Đơn
vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ để nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Lào cho Sở Giao thông vận tải;
- Sở Giao thông vận
tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào cấp giấy phép cho phương
tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác
của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
b) Giải quyết TTHC
- Đối với hồ sơ nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin
vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào.
Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn
bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc hình
thức trực tuyến theo quy định.
24.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, đường bưu chính.
24.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận
tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê
phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao văn bản
thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung
phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe
khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào (đối với phương
tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào).
* Thành phần hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ
các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ
Lào:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, phải xuất
trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện.
- Bản sao quyết định
cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp xe công vụ và xe
của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác)
- Bản sao hợp đồng
hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động
kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công
trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
24.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
24.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
24.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
24.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Lào;
- Phù hiệu liên vận
giữa Việt Nam - Lào
24.8. Phí, lệ phí: Không có.
24.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại;
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các
công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào;
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào.
24.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
24.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu
Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương
mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA
VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
Kính
gửi: ….………………………………………….
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải:
........................................................................
2. Địa chỉ:
............................................................................................................
3. Số điện thoại:
……………………… Số Fax/Địa chỉ email: ..........................
4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào số …………...ngày cấp
………………………………….
5. Đề nghị ………………………
cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển
số
xe
|
Trọng
tải (ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số
khung
|
Số
máy
|
Màu sơn
|
Thời
gian đề nghị cấp Giấy phép
|
Hình
thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa
khẩu xuất
- nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay
thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát…… thay thế phương tiện có biển kiểm
soát ………………
6. Loại hình kinh
doanh vận tải:
a) Hành khách theo
tuyến cố định
|
|
b) Khách du lịch:
|
|
c) Hành khách theo
hợp đồng:
|
|
d) Vận tải hàng
hóa:
|
|
Ghi chú: Đối với phương tiện
vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ……………… đi
………………….. và ngược lại
Bến đi: Bến xe
…………………. (thuộc tỉnh: …………………… Việt Nam)
Bến đến: Bến xe
………………….. (thuộc tỉnh: …………………………Lào)
Cự ly vận chuyển:
………………………..km
Hành trình tuyến
đường: ………………………………………………………
Đã được ……… thông báo
khai thác tuyến tại công văn số …….. ngày ……..
|
…,
ngày… tháng … năm…
Đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi
thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp tại Lào
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ
PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP TẠI LÀO
Kính
gửi:……………..…………………………
1. Tên tổ chức/cá
nhân: ................................................................................
2. Địa chỉ:
....................................................................................................
3. Số điện thoại:
………………………. Số Fax/Địa chỉ email: .....................
4. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số …….……. ngày cấp ……………..
cơ quan cấp phép ……………………… (đối với phương tiện phục vụ các công trình dự án
hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào)
5. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do …………….
cấp số: ……………… ngày cấp: ………………….
6. Đề nghị
………………………………cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện vận tải
sau:
Số TT
|
Biển
số
xe
|
Trọng
tải (ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số
khung
|
Số
máy
|
Màu sơn
|
Thời
gian đề nghị cấp phép
|
Hình
thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa
khẩu xuất - nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ:
|
|
b) Cá nhân:
|
|
c) Hoạt động kinh
doanh:
|
|
d) Mục đích khác
|
|
|
..,
ngày … tháng … năm…
Tổ
chức/Cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
Mẫu
phù hiệu liên vận giữa Việt Nam và Lào
Số
(Number):…………………..
PHÙ
HIỆU
GIẤY
PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
STICKER
VIET
NAM - LAOS VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
|
Đơn vị kinh doanh
vận tải (Transport Operator Name) …………………………..…………....
Số đăng ký
(Registration Number): …………………………….……………….…
Thời hạn (Period of
validity): từ (from)..…………Đến (until)………….….….
|
Cơ
quan cấp phép/Issuing Authority
(Ký tên, đóng dấu/Signature, Seal)
|
Ghi chú: Kích thước 115 mm x
210 mm, nền trắng chữ đỏ.
25.
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
25.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân, Đơn
vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ để nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Lào cho Sở Giao thông vận tải;
- Sở Giao thông vận
tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào cấp giấy phép cho phương
tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác
của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
b) Giải quyết TTHC
- Đối với hồ sơ nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin
vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào.
Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn
bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc hình
thức trực tuyến theo quy định.
25.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, đường bưu chính.
25.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận
tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê
phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Bản sao văn bản
thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung
phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe
khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào (đối với phương
tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào).
* Thành phần hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện phục
vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh
thổ Lào:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, phải xuất
trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện;
- Bản sao quyết định
cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp xe công vụ và xe
của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác);
- Bản sao hợp đồng
hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động
kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công
trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào).
* Trường hợp Giấy
phép liên vận hết thời hạn sử dụng hoặc còn thời hạn sử dụng nhưng hết trang
đóng dấu xác nhận của các cơ quan quản lý tại cửa khẩu: thành phần hồ sơ theo
quy định đối với phương tiện thương mại hoặc phương tiện phi thương mại nêu ở
trên.
* Trường hợp Giấy
phép liên vận hư hỏng, bị mất:
- Đối với phương tiện
thương mại: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho
phương tiện thương mại
- Đối với phương tiện
phi thương mại: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
cho phương tiện phi thương mại.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
25.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
25.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
25.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
25.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Lào;
25.8. Phí, lệ phí: Không có.
25.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại;
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ
các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào;
- Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Lào.
25.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
25.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện
thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA
VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
Kính
gửi: ….………………………………………….
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải: ........................................................................
2. Địa chỉ:
............................................................................................................
3. Số điện thoại:
……………………… Số Fax/Địa chỉ email: ..........................
4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào cấp số …………...ngày cấp
………………………………….
5. Đề nghị ………………………
cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển
số
xe
|
Trọng
tải (ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số
khung
|
Số
máy
|
Màu sơn
|
Thời
gian đề nghị cấp Giấy phép
|
Hình
thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa
khẩu xuất
- nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện
thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát…… thay thế phương tiện có biển
kiểm soát ………………
6. Loại hình kinh
doanh vận tải:
a) Hành khách theo
tuyến cố định
|
|
b) Khách du lịch:
|
|
c) Hành khách theo
hợp đồng:
|
|
d) Vận tải hàng
hóa:
|
|
Ghi chú: Đối với phương tiện
vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ……………… đi
………………….. và ngược lại
Bến đi: Bến xe
…………………. (thuộc tỉnh: …………………… Việt Nam)
Bến đến: Bến xe
………………….. (thuộc tỉnh: …………………………Lào)
Cự ly vận chuyển:
………………………..km
Hành trình tuyến
đường: ………………………………………………………
Đã được ……… thông báo
khai thác tuyến tại công văn số …….. ngày ……..
|
........, ngày ...
tháng ... năm ...
Đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện
phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp tại Lào
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ
PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP TẠI LÀO
Kính
gửi:……………..…………………………
1. Tên tổ chức/cá
nhân: ................................................................................
2. Địa chỉ:
....................................................................................................
3. Số điện thoại:
………………………. Số Fax/Địa chỉ email: ..................
4. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số …….……. ngày cấp ……………..
cơ quan cấp phép ……………………… (đối với phương tiện phục vụ các công trình dự án
hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào)
5. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) do …………….
cấp số: ……………… ngày cấp: ………………….
6. Đề nghị
………………………………cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện vận tải
sau:
Số TT
|
Biển
số
xe
|
Trọng
tải (ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Số
khung
|
Số
máy
|
Màu sơn
|
Thời
gian đề nghị cấp phép
|
Hình
thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách)
|
Cửa
khẩu xuất - nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ:
|
|
b) Cá nhân:
|
|
c) Hoạt động kinh
doanh:
|
|
d) Mục đích khác
|
|
|
..,
ngày … tháng … năm…
Tổ
chức/Cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam và Lào
Mẫu
phù hiệu liên vận giữa Việt Nam và Lào
Số
(Number):…………………..
PHÙ
HIỆU
GIẤY
PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
STICKER
VIET
NAM - LAOS VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
|
Đơn vị kinh doanh
vận tải (Transport Operator Name) …………………………..…………....
Số đăng ký
(Registration Number): …………………………….……………….…
Thời hạn (Period of
validity): từ (from)..…………Đến (until)………….….….
|
Cơ
quan cấp phép/Issuing Authority
(Ký tên, đóng dấu/Signature, Seal)
|
Ghi chú: Kích thước 115 mm x
210 mm, nền trắng chữ đỏ.
26.
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
26.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải thực hiện gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào.
Sở Giao thông vận tải thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong
giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do.
26.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
26.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị gia hạn theo mẫu.
- Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Lào (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
26.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
26.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
26.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
26.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Gia hạn thời gian
lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào bằng văn bản hoặc gia hạn trong
giấy phép liên vận
26.8. Phí, lệ phí: Không có.
26.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành
tại Việt Nam cho phương tiện của Lào;
26.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
26.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Giấy
đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
-----------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST
FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải..............
To:
Department of Transport of...........
1. Người xin gia hạn
(Applicant Name):
..............................................................
2. Địa chỉ (Address):
............................................................................................
3. Số điện thoại
(Telephone number): ………………………………số Fax (Fax number)
.........................................................................................................................
4. Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Lào số (Laos - Viet Nam vehicle cross- border transport permit
No.): ......... ngày (the date of) ……………
5. Ngày hết hạn của
Giấy phép liên vận (Expiry date of transport permit):….
6. Lý do xin gia hạn:
(mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe
the reason of unability to timely return to its Home Country)…
7. Đề nghị gia hạn
thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam trong thời gian …. ngày, từ
ngày … đến ngày ……..
Request for extension
of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from …………. until ………..
8. Chúng tôi xin cam
kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn
thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To
take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for
extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các
điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Lào (To comply
strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of
international treaties between Viet Nam and Laos on cross-border transport).
|
..,
ngày … tháng … năm…
Place,………….. (dd/mm/yyyy)
Người
xin gia hạn
(Applicant Name)
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
(Signature and full name)
|
27.
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
27.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng (sau đây gọi là Sở Giao
thông vận tải).
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Campuchia. Trường
hợp không gia hạn, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
27.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
27.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị gia hạn theo mẫu.
- Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Campuchia (bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
27.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
27.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
27.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
27.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Gia hạn thời gian
lưu hành của phương tiện tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia (Gia hạn
trong Giấy phép liên vận hoặc gia hạn bằng văn bản)
27.8. Phí, lệ phí: Không có.
27.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu
hành của phương tiện tại Việt Nam;
27.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
27.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST
FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To:
Department of Transport of..............
1. Người xin gia hạn
(Applicant Name):
..........................................................................
2. Địa chỉ (Address):
.......................................................................................................
.
3. Số điện thoại
(Telephone number): .................. số Fax (Fax number)
........................
4. Địa chỉ Email
(Email address): ....................................................................................
5. Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Campuchia số (Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border
transport permit No.): ...................... ngày (the date of)
.......................
6. Ngày hết hạn của
Giấy phép liên vận (Expiry date of transport pennit): ............
7. Lý do xin gia hạn:
(mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe
the reason of unability to timely return to its Home Country)....
8. Đề nghị gia hạn
thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày
.................. đến ngày ......................
Request for extension
of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ...............
until ................
9. Chúng tôi xin cam
kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn
thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo
(To take full
responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension
of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các
điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia
(To comply
strictly with all provisions of Viet Nam's Laws as well as the provisions of
international treaties between Viet Nam and Cambodia on cross-border
transport).
|
........, ngày ...
tháng ... năm ...
Place, ...................... (dd/mm/yyyy)
Người
xin gia hạn
(Applicant Name)
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
(Signature and full name)
|
28.
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
28.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Lào, Campuchia. Sở
Giao thông vận tải thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy
phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn
bản nêu rõ lý do.
28.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp.
28.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị gia hạn theo mẫu;
- Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
28.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
28.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
28.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
28.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Gia hạn thời gian
lưu hành của phương tiện tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia (Gia
hạn trong Giấy phép liên vận hoặc bằng văn bản)
28.8. Phí, lệ phí: Không có.
28.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu
hành của phương tiện tại Việt Nam;
28.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
28.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
----------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST
FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To:
Department of Transport of..............
1. Người xin gia hạn
(Applicant Name):
..........................................................................
2. Địa chỉ (Address):
.......................................................................................................
.
3. Số điện thoại
(Telephone number): .................. số Fax (Fax number)
........................
4. Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia số (Laos - Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border
transport permit No.): ...................... ngày (the date of)
.................
5. Ngày hết hạn của
Giấy phép liên vận (Expiry date of transport permit):....
6. Lý do xin gia hạn:
(mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe
the reason of unability to timely return to its Home Country) .............
7. Đề nghị gia hạn
thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................. ngày, từ ngày
.................. đến ngày ......................
Request for extension
of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ...............
until ................
8. Chúng tôi xin cam
kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn
thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To
take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for
extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các
điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (To
comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the
provisions of international treaties among Viet Nam, Laos and Cambodia on
cross- border transport).
|
........,
ngày ... tháng ... năm ...
Place,.. (dd/mm/yyyy)
Người
xin gia hạn
(Applicant Name)
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
(Signature and full name)
|
29.
Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia
29.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh
vận tải nộp hồ sơ Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia cho Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với hồ sơ nộp
trực tiếp, bưu chính, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định và xác nhận
vào hợp đồng đối tác của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cấp, Sở
Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc hình
thức trực tuyến theo quy định.
29.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
29.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến
vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận
tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê
phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu;
- Hợp đồng đối tác
giữa đơn vị kinh doanh vận tải Việt Nam với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
29.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
29.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
29.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
29.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Thông báo khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
29.8. Phí, lệ phí: Không có.
29.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ sung,
thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
- Thông báo khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
29.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
29.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Giấy
đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI
THÁC TUYẾN, BỔ SUNG, THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
1. Tên doanh nghiệp,
hợp tác xã: ..........................................................................
2. Địa chỉ:
...............................................................................................................
3. Số điện thoại:
.................. số Fax: ...........................
4. Đăng ký khai thác
tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam,
Lào và Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi:
...........................................................Tỉnh/thành phố đến:
....
Bến đi:
..............................................Bến đến:
..................................................
Cự ly vận chuyển:
.............. km
Hành trình chạy xe:
...............................................................................................
5. Danh sách xe khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
STT
|
Biển
kiểm soát
|
Tên
chủ sở hữu
|
Mác
xe
|
Trọng
tải
|
Năm
sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Doanh nghiệp, hợp
tác xã cam kết:
a) Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác
vận tải hành khách cố định;
b) Chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định, ghi trong
Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phương
án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHƯƠNG
ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
1. Đặc điểm tuyến
Tên Tuyến:
................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi:
.........................................................................
Bến đến:
.................................................................................
...............................
Cự ly vận chuyển:
.............. km.
Lộ trình:
.................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe
Số chuyến tài (nốt)
trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi:
bến xe:
.....................................................................................
Hàng ngày có
............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất
bến lúc ........... giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất
bến lúc ........... giờ.
+
..................................................
b) Tại bến lượt về:
bến xe:
....................................................................................
Hàng ngày có
............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất
bến lúc ........... giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất
bến lúc ........... giờ.
+
..................................................
c) Thời gian thực
hiện một hành trình chạy xe .... giờ.
d) Tốc độ lữ hành:
.............. km/giờ.
đ) Thời gian dừng
nghỉ dọc đường: ........... phút.
3. Các điểm dừng nghỉ
trên đường
a) Lượt đi từ Bến xe:
............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý
trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được
quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở
tại).
- Điểm dừng thứ nhất:
...........................................................................................
- Điểm dừng thứ hai:
.............................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:
..............................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe
đến Bến xe:
(Yêu cầu ghi rõ lý
trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được
quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở
tại).
- Điểm dừng thứ nhất:
...........................................................................................
- Điểm dừng thứ hai:
.............................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:
..............................................................................................
c) Thời gian dừng,
nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí
trên tuyến
STT
|
Biển
số xe
|
Trọng
tải (Ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Nhãn
hiệu
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái
xe:
- Có bằng lái xe phù
hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều kiện về
sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
- Có hợp đồng lao
động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên.
-
...........................................................................................................................
-
...........................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân
viên phục vụ trên xe
-
...........................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy
xe trên tuyến: ...................................................................
b) Dịch vụ đối với
những xe chất lượng cao:
........................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến:
................. đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu
có): ................. đồng/hành khách.
Giá
vé
|
đồng/hành
khách
|
Trong đó:
- Giá vé (*)
|
đồng/hành
khách
|
- Chi phí các bữa ăn
chính
|
đồng/hành
khách
|
- Chi phí các bữa ăn
phụ
|
đồng/hành
khách
|
- Phục vụ khác: khăn,
nước ...
|
đồng/hành
khách
|
(*) Giá vé đã bao gồm
bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi. b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở
bến xe:
....................................................................................
- Bán vé tại đại lý:
................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng:
...............................................................................................
(địa chỉ trang web).
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SỞ GTVT ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/SGTVT
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
THÔNG
BÁO
KHAI
THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Tuyến: …………. đi …………. và ngược lại
Giữa: Bến xe ………….. và Bến xe ………………..
Kính
gửi: ………………..
Sở Giao thông vận tải
…. nhận được công văn số ……. ngày ... tháng .... năm ... và hồ sơ kèm theo của ……….………
về việc đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia;
Thực hiện Điều … Nghị
định số …/2021/NĐ-CP ngày ………. của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới, Sở GTVT thông báo
như sau:
Thông báo cho phép
………………... được khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia.
Tên tuyến: …………. đi …………… và
ngược lại
Bến đi: Bến xe …………… (tên
tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe …………. (tên
tỉnh đến).
Hành trình: …………………………… cửa khẩu
đi/cửa khẩu đến ..........
Số xe tham gia khai
thác: ..........................................................................
Thời hạn tham gia
khai thác: Theo
thời hạn quy định của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia.
Trong thời gian 60
ngày, kể từ ngày ký văn bản này, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải đưa phương tiện
vào triển khai thực hiện, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải ký hợp đồng khai thác
với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Sở Giao thông vận tải …… Quá thời hạn nêu
trên, văn bản thông báo không còn hiệu lực.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …….
- Lưu:…
|
Sở
Giao thông vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
30.
Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành
khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
30.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Khi có nhu cầu
ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh
doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản cho Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại
thông báo khai thác tuyến, ký hiệu phân biệt quốc gia, giấy phép liên vận của
các phương tiện ngừng khai thác cho Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Sở Giao thông vận tải thông báo ngừng
khai thác tuyến và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng
ký khai thác;
- Đơn vị kinh doanh
vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên
tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày.
30.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, đường bưu chính.
30.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến
vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu;
- Thông báo khai thác
tuyến;
- Ký hiệu phân biệt
quốc gia;
- Giấy phép liên vận
của các phương tiện ngừng khai thác. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
30.4. Thời hạn giải
quyết:
- Chậm nhất 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị.
30.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
30.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
30.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Thông báo ngừng
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
30.8. Phí, lệ phí: Không có.
30.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
- Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
30.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
30.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Giấy
đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
NGỪNG
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải.
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải:
.........................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................
3. Số điện thoại:
.................. số Fax: ..............
4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và Campuchia do Cục Đường bộ Việt Nam cấp
số: ....................................... Ngày cấp:
..........................
5. Kể từ ngày ....../
...../.... , ........................(đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ ngừng khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
6. Tên tuyến đề nghị
ngừng khai thác:
..................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- Lưu:...
|
Đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký
đóng dấu)
|
Thông
báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH..
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TCĐBVN-VT
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
THÔNG
BÁO
NGỪNG
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính
gửi: … (tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng ký)……
Căn cứ các quy định
hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách theo cố định giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia:
Sở Giao thông vận
tải….. thông báo cho Đơn vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên tuyến: ……. đi ………..
và ngược lại.
Bến đi: Bến xe …………..
(thuộc tỉnh/thành phố …… (nơi đi) ……….)
Bến đến: Bến xe ……….
(thuộc tỉnh/thành phố ……… (nơi đến).........).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …….
- Lưu:…
|
Sở
Giao thông vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
31.
Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia
31.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh
vận tải nộp hồ sơ đề nghị bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với hồ sơ nộp
trực tiếp, bưu chính, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Sở Giao thông vận tải. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định và xác nhận
vào hợp đồng đối tác của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cấp, Sở
Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến và nêu rõ lý do;
- Việc trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc
hình thức trực tuyến theo quy định.
31.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
31.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ
sung, thay thế phương tiện tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào
và Campuchia theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận
tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê
phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu;
- Hợp đồng đối tác
giữa đơn vị kinh doanh vận tải Việt Nam với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
31.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
31.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
31.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
31.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Thông báo bổ sung,
thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam,
Lào và Campuchia.
31.8. Phí, lệ phí: Không có.
31.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ
sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia;
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
- Thông báo bổ sung, thay thế phương
tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
31.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
31.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mẫu
Giấy đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách
cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN, BỔ SUNG, THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ
ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
1. Tên doanh nghiệp,
hợp tác xã:
......................................................................................
2. Địa chỉ:
............. ...................................................................................................
........
3. Số điện thoại:
.................. số Fax: ......................................
4. Đăng ký khai thác
tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam,
Lào và Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi:
............................Tỉnh/thành phố đến:
..............................................
Bến đi:
.........................................................Bến đến:
..................................................
Cự ly vận chuyển:
.............. km
Hành trình chạy xe:
...........................................................................................................
5. Danh sách xe khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
STT
|
Biển
kiểm soát
|
Tên
chủ sở hữu
|
Mác
xe
|
Trọng
tải
|
Năm
sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Doanh nghiệp, hợp
tác xã cam kết:
a) Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác
vận tải hành khách cố định;
b) Chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định, ghi trong
Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHƯƠNG
ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
1. Đặc điểm tuyến
Tên Tuyến:
................ đi ................. và ngược lại.
Bến đi:
.........................................................................
Bến đến:
....................................................................................................
............
Cự ly vận chuyển:
.............. km.
Lộ trình:
.................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe
Số chuyến tài (nốt)
trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi:
bến xe:
.....................................................................................
Hàng ngày có
............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất
bến lúc ........... giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất
bến lúc ........... giờ.
+
..................................................
b) Tại bến lượt về:
bến xe:
....................................................................................
Hàng ngày có
............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất
bến lúc ........... giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất
bến lúc ........... giờ.
+
..................................................
c) Thời gian thực
hiện một hành trình chạy xe .... giờ.
d) Tốc độ lữ hành:
.............. km/giờ.
đ) Thời gian dừng
nghỉ dọc đường: ........... phút.
3. Các điểm dừng nghỉ
trên đường
a) Lượt đi từ Bến xe:
............................................... đến Bến xe: ................
(Yêu cầu ghi rõ lý
trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được
quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở
tại).
- Điểm dừng thứ nhất:
...........................................................................................
- Điểm dừng thứ hai:
........................................................................
.....................
- Điểm dừng thứ ba:
..............................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe
đến Bến xe:
(Yêu cầu ghi rõ lý
trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được
quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở
tại).
- Điểm dừng thứ nhất:
...........................................................................................
- Điểm dừng thứ hai:
.............................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:
..............................................................................................
c) Thời gian dừng,
nghỉ từ ........... đến ........... phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí
trên tuyến
STT
|
Biển
số xe
|
Trọng
tải (Ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Nhãn
hiệu
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái
xe:
- Có bằng lái xe phù
hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều kiện về
sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
- Có hợp đồng lao
động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên.
-
...........................................................................................................................
-
...........................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân
viên phục vụ trên xe
-
...........................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy
xe trên tuyến: ...................................................................
b) Dịch vụ đối với
những xe chất lượng cao:
........................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến:
................. đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu
có): ................. đồng/hành khách.
Giá
vé
|
đồng/hành
khách
|
Trong đó:
- Giá vé (*)
|
đồng/hành khách
|
- Chi phí các bữa ăn
chính
|
đồng/hành
khách
|
- Chi phí các bữa ăn
phụ
|
đồng/hành
khách
|
- Phục vụ khác: khăn,
nước ...
|
đồng/hành
khách
|
(*) Giá vé đã bao gồm
bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi. b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở
bến xe:
....................................................................................
- Bán vé tại đại lý:
................................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng:
...............................................................................................
(địa chỉ trang web).
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
32.
Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia
32.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi điều
chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải
thông báo bằng văn bản cho Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản
thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến.
32.2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.
32.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị tăng/giảm tần suất chạy
xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
32.4. Thời hạn giải
quyết:
- Chậm nhất 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
32.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức.
32.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
32.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Thông báo tăng/giảm
tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia.
32.8. Phí, lệ phí: Không có.
32.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Giấy đề nghị tăng/giảm tần suất chạy xe
tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
- Thông báo tăng/giảm tần suất chạy xe
tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
32.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có
32.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Giấy đề nghị điều
chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./..........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM
TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ
CAMPUCHIA
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải….
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải: .........................................................................
2. Địa chỉ:
..........................................................................
...............................
3. Số điện thoại:
.................. số Fax: ....................
4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và Campuchia do Cục Đường bộ Việt Nam cấp
số: ....................................... Ngày cấp:
..........................
5. Kể từ ngày ....../
...../.... , ... (đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên
tuyến ...........................................
6. Danh sách/số
chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác: .....................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ..............;
- Lưu:...
|
Đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký
đóng dấu)
|
Thông
báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/SGTVT
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
THÔNG
BÁO
TĂNG/
GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ
CAMPUCHIA
Kính
gửi: ……….…………….
Căn cứ các quy định
hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia;
Sở Giao thông vận
tải… thông báo cho Đơn vị kinh doanh vận tải tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến
vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Tên tuyến: ………..đi
………. và ngược lại.
Số chuyến/xe tăng/giảm
khai thác trên tuyến: .............................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ..............;
- Lưu:...
|
Sở
Giao thông vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|