ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1041/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 18
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ,
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 1613/QĐ-BYT
ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số
nội dung tại Quyết định của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 102/SYT-TCHC ngày 14 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn),
Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang thông tin điện tử của Sở Y tế (địa chỉ:
https://soyte.hoabinh.gov.vn)
Điều 2. TTHC
công bố tại Quyết định này được tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định
này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định. Thời gian
trước ngày 20/6/2024.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Toàn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HOÀ BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1041/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
1. Sửa đổi, bổ sung 01
TTHC cấp tỉnh lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng, công bố tại Quyết định
số 1045/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
STT
|
Tên TTHC/mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Thực hiện nhận và trả kết quả kết quả qua dịch vụ công trực
tuyến
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
Đăng ký nội dung quảng cáo đối
với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
1.003108.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc (cắt giảm
30% thời gian giải quyết)
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hoà Bình; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
×
|
×
|
Phí: 1.100.000 /lần/1 sản phẩm
Lệ phí: không có
|
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21/6/2012 của Quốc hội.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật
An toàn thực phẩm.
- Nghị định số 181/
2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013, quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một
số Điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Nghị định số 100/2014/NĐ-
CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng
sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo;
- Thông tư 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
|
2. Sửa đổi, bổ sung phần
“Cách thức thực hiện” và áp dụng mức thu phí tại Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm (thay thế Thông tư số 279/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm) đối với các TTHC có
thu phí được công bố tại Quyết định số 1045/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hoà Bình; Quyết định số 1637/QĐ-UBND ngày 08/01/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hoà Bình về việc công bố danh mục TTHC mới ban hành, bị huỷ bỏ trong
lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm, Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm
nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc
biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
1.003348.000.00.00.H28
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến
tại địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn
|
Thông tư số 67/2021/TT- BTC
ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm (thay thế Thông tư số 279/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
|
Các nội dung khác giữ nguyên theo
Quyết định số 1045/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hoà Bình
|
2
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm
sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế
độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
1.003332.000.00.00.H28
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến
tại địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn
|
Thông tư số 67/2021/TT- BTC
ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm (thay thế Thông tư số 279/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
|
Các nội dung khác giữ nguyên
theo Quyết định số 1045/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hoà
Bình
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch
vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
1.002425.000.00.00.H28
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa
cấp huyện hoặc trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn
|
Thông tư số 67/2021/TT- BTC
ngày 5/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm (thay thế Thông tư số 279/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
|
Các nội dung khác giữ nguyên
theo Quyết định số 1637/QĐ-UBND ngày 08/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hoà
Bình
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng
ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế
độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân có sản phẩm quảng
cáo gửi hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh,
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét
hồ sơ và trả kết quả theo Mẫu số 11 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Thời hạn này được tính từ
ngày đóng dấu đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu
điện hoặc ngày hồ sơ hoàn chỉnh được tiếp nhận trên hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
Bước 3:
Trong trường hợp không đồng ý
với nội dung quảng cáo của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc
yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ
và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa
đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn
giá trị.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận một của
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh;
- Trực tuyến;
- Qua bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
2. Giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
hoặc Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm còn hiệu lực (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
3. Mẫu nhãn sản phẩm (bản có
xác nhận của tổ chức, cá nhân);
4. Đối với quảng cáo trên báo
nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng
cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các phương tiện
khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ
chức, cá nhân);
5. Đối với nội dung quảng cáo
ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải
có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp
có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được
công chứng.
6. Tài liệu chứng minh cho
thông tin quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân;
7. Trường hợp quảng cáo có sử
dụng các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa
tương tự thì phải bổ sung tài liệu chứng minh cho thông tin quảng cáo có sử dụng
các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa
tương tự quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 10/2013/TT-BNHTTDL.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
1.8. Phí, lệ phí:
Phí: 1.100.000 /lần/1 sản phẩm
Lệ phí: không có.
(Theo Thông tư
67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
1.9. Tên mẫu đơn
Mẫu số 10 Phụ lục I: Đơn đăng ký
xác nhận nội dung quảng cáo.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
* Theo các quy định của pháp luật
về quảng cáo:
- Có giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Quảng cáo có sử dụng hình ảnh,
lời nói, chữ viết của cá nhân phải có tài liệu chứng minh được cá nhân đó đồng
ý hoặc được pháp luật cho phép;
- Quảng cáo có sử dụng các từ
ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự
thì phải có tài liệu hợp pháp chứng minh theo quy định tại Điều 2 của Thông tư
số 10/2013/TT-BNHTTDL ngày 06/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng Cáo.
- Quảng cáo có sử dụng logo,
thương hiệu, nhãn hiệu, các thông tin về bảo hộ độc quyền sáng chế phải có tài
liệu, văn bằng bảo hộ, chứng nhận...chứng minh cho thông tin quảng cáo theo
pháp luật sở hữu trí tuệ.
Nội dung bắt buộc phải có trong
quảng cáo (Nghị định số 181/2013/NĐ-CP):
- Tên thực phẩm;
- Tác dụng chính và các tác dụng
phụ (nếu có);
- Tên và địa chỉ của tổ chức/cá
nhân chịu trách nhiệm về thực phẩm;
Nội dung không được phép có
trong quảng cáo:
- Không vi phạm các hành vi cấm
quảng trong cáo quy định tại Điều 8 Luật Quảng cáo 16/2012/QH13;
- Không quảng cáo thực phẩm chức
năng gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc;
* Theo quy định tại Điều 27 Nghị
định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật an toàn thực phẩm
- Không thuộc sản phẩm cấm quảng
cáo quy định tại Điều 7 Luật Quảng cáo
- Tổ chức, cá nhân có sản phẩm
quảng cáo phải đăng ký nội dung quảng cáo với cơ quan cấp Giấy tiếp nhận bản
đăng ký công bố sản phẩm theo quy định hiện hành.
- Sản phẩm đăng ký nội dung quảng
cáo phải có Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm, Bản công bố sản phẩm,
nhãn sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- Nội dung quảng cáo phải phù hợp
với công dụng, tác dụng của sản phẩm đã được công bố trong bản công bố sản phẩm.
Không sử dụng hình ảnh, thiết bị,
trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên
y tế, thư cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế
để quảng cáo thực phẩm.
- Đối với quảng cáo trên báo
nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng
cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh;
- Đối với quảng cáo trên các
phương tiện khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có
xác nhận của tổ chức cá nhân);
- Đối với nội dung quảng cáo
ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải
có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp
có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được
công chứng;
* Theo quy định tại Nghị định số
100/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng
dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo:
- Cấm quảng cáo sản phẩm sữa
thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi; thức ăn bổ sung dùng cho trẻ
dưới 06 tháng tuổi;
- Cấm quảng cáo bình bú và vú
ngậm nhân tạo dưới mọi hình thức; sử dụng hình ảnh bào thai hoặc trẻ nhỏ trong
quảng cáo sữa dùng cho phụ nữ mang thai;
- Cấm có nội dung sau đây:
+ Tranh ảnh, lời văn hoặc các
hình thức khác nhằm khuyến khích việc cho trẻ ăn sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ,
cho trẻ bú bằng bình hoặc không khuyến khích việc nuôi trẻ bằng sữa mẹ;
+ So sánh sản phẩm sữa thay thế
sữa mẹ là tương đương hoặc tốt hơn sữa mẹ;
+ Tên hoặc biểu tượng của sản
phẩm sữa thay thế sữa mẹ.
- Quảng cáo thức ăn bổ sung
dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi phải đảm bảo yêu cầu sau đây:
+ Phần đầu của quảng cáo phải
có nội dung: “Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự phát triển toàn diện
của trẻ nhỏ”;
+ Nội dung quảng cáo phải nêu
rõ “Sản phẩm này là thức ăn bổ sung và được ăn thêm cùng với sữa mẹ dùng cho trẻ
trên 6 tháng tuổi”; phù hợp với quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định
100/2014/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật về quảng cáo và an toàn thực phẩm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Luật quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật An
toàn thực phẩm.
- Nghị định số 181/ 2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng
cáo.
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Luật
quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Nghị định số 100/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản
phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo;
- Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày
05/8/2021 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công
tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 10 Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
……[1]…….,
ngày….. tháng…. năm 20....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính
gửi: [2] ………………………………………………….
1. Tên đơn vị đăng ký xác nhận:.......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:[3]
..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax:
................................................................
Đề nghị đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo đối với:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu của Giấy tiếp nhận đăng ký bản công sản phẩm
|
Ngày tiếp nhận đăng ký bản công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo: ....................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài
liệu:
.................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin
và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực
phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại
diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
|
___________________
[1] Địa danh
[2] Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 37 và Điều 40 của Nghị định này.
[3] Ghi theo địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh