Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 749/QĐ-UBND 2022 hỗ trợ phát triển đàn bò nâng cao sản lượng sản xuất Quảng Ngãi
Số hiệu:
749/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Trần Phước Hiền
Ngày ban hành:
13/06/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 7 49 /QĐ-UBND
Quảng Ngãi,
ngày
13
tháng 6 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN ĐÀN BÒ THEO HƯỚNG NÂNG CAO NĂNG SUẤT,
SẢN LƯỢNG ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2022 -
2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức ch í nh quy ề n địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày
24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày
06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát tr iể n chăn nuôi
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045;
Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày
25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành
nông nghiệp giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày
04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN
ngày 24/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND
ngày 10/4/2019 của HĐND tỉnh về việc quy định mức chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND
ngày 10/02/2020 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định nội dung chỉ và mức
hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Nghị quyết s ố 49/NQ-HĐND
ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh kh ó a XII, kỳ họp thứ 22
về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày
12/01/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày
13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện chiến lược
phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày
18/02/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp
tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày
06/4/2022 của UBND tỉnh về Ban hành định mức kỹ thuật một số cây trồng, vật
nuôi, vật tư áp dụng trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày
12/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược phát
triển nông nghiệp và nông thôn bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1783/TTr-SNNPTNT-KHTC ngày 02/6/2022; ý
kiến của Gi á m đốc Sở Tài
chính tại Công văn s ố 2324/STC-HCSN&DN ngày 17/5/2022;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ phát triển đàn bò theo hướng nâng
cao năng suất, sản lượng để sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2022 - 2025, với các nội dung chính sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh công tác chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật cho nông hộ nhằm t ă ng cường việc ứng dụng đồng bộ các giải pháp kỹ thuật vào
chăn nuôi bò theo hướng tập trung, thâm canh trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển chăn nuôi các giống bò
lai chuyên thịt có định hướng để nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế trong
chăn nuôi bò, tăng sản lượng và chất lượng thịt bò đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, đồng
thời tạo đàn cái nền có khả năng sinh sản tốt để phát triển chăn nuôi bò bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật nuôi
bò cái sinh sản, kỹ thuật chăn nuôi bò thịt theo hướng tập trung, thâm canh, an
toàn dịch bệnh cho 5.420 lượt nông dân;
- Đào tạo mới 20 kỹ thuật viên thụ
tinh nhân tạo bò có tay nghề đảm bảo nhằm tăng số lượng dẫn tinh viên hoạt động
phối giống bò và kiện toàn hệ thống mạng lưới dẫn tinh viên trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng mô hình nuôi bò cái sinh sản
với qui mô 420 con, tuổi phối giống có chửa lần đầu ≤ 20 tháng, khối
lượng bê sơ sinh ≥ 26 kg/con, tỷ
lệ nuôi sống đến cai sữa > 98%, năng suất và hiệu quả kinh tế tăng 5-10% so
với ngoài mô hình.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
thông tin tuyên truyền...
II. Nội dung thực hiện
1. Quy mô, địa điểm
a) Địa điểm: Thành phố Quảng Ngãi, thị
xã Đức Phổ và các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức.
b) Quy mô
- Đào tạo tập huấn: Đào tạo mới 20 kỹ
thuật viên thụ tinh nhân tạo bò bằng tinh cộng rạ; tập huấn chuyển giao kỹ thuật
chăn nuôi bò cho 5.000 nông dân chủ chốt tại 100 xã, phường, thị trấn.
- Xây dựng mô hình: Xây dựng 14 mô
hình chăn nuôi bò cái sinh sản theo hướng tập trung, thâm canh với tổng qui mô
420 con.
- Hội nghị, thông tin tuyên truyền: Tổ
chức 02 hội nghị, in ấn 3.985 tờ rơi, xây dựng 01 đĩa phim tư liệu.
2. Nội dung hỗ trợ
- Đào tạo kỹ thuật viên thụ tinh nhân
tạo bò (01 lớp, 20 người), tập huấn cho nông dân chủ chốt (100 lớp, 50 người/lớp).
- Xây dựng 14 mô hình chăn nuôi bò
sinh sản:
+ Hỗ trợ con giống (trọng lượng 220 kg/con)
và các vật tư thiết yếu (thức ăn tinh hỗn h ợ p cho bò có chửa, tảng đá liếm, v ắ c xin và thuốc
sát trùng).
+ Các hoạt động triển khai (tập huấn
cho các hộ mô hình, tham quan tổng kết, thuê cán bộ chỉ đạo, bảng tên mô hình).
- Kinh phí tổ chức hội nghị, thông tin
tuyên truyền, chi phí quản lý dự án cho cơ quan thực hiện và các đơn vị phối hợp.
3. Phương thức hỗ trợ
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ không thu
hồi, các nội dung hỗ trợ từ vốn ngân sách tỉnh bao gồm:
+ Hỗ trợ 100% đối với hoạt động đào tạo,
tập huấn, hội nghị, tham quan, thông tin tuyên truyền, cán bộ chỉ đạo mô hình
và chi phí quản lý.
+ Hỗ trợ 50% đối với con giống, vật tư
(thức ăn tinh h ỗ n h ợ p cho bò có
chửa, tảng đá liếm, v ắc xin và thuốc
sát trùng) trong xây dựng mô hình chăn nuôi bò cái sinh sản.
- Các nông hộ tham gia mô hình hỗ trợ
các chi phí chăn nuôi liên quan và hưởng lợi từ sản phẩm tạo ra.
4. Nhu cầu, cơ cấu vốn
a) Kinh phí và nguồn vốn
- Tổng kinh phí:
25.297.660.000
đồng
Trong đó:
+ Vốn ngân sách:
10.000.000.000 đồ ng
+ Vốn dân (chưa kể lao động, chi phối
giống,...):
15.297.660.000 đồng
- Nguồn vốn ngân sách: V ốn ngân sách
tỉnh.
b) Các nội dung vốn ngân sách:
10.000.000.000
đồng
- Đào tạo dẫn tinh viên, tập huấn
nông dân:
1.415.650.000
đồng
- Hỗ trợ xây dựng mô hình nuôi bò
sinh sản:
7.733.740.000
đồng
- Hội nghị, thông tin tuyên truyền:
109.895.000
đồng
- Quản lý dự án:
740.715.000
đồng
c) Phân kỳ vốn ngân sách:
10.000.000.000
đồng
- Năm 2022
1.589.800.000
đồng
- Năm 2023
3.616.580.000
đồng
- Năm 2024
4.203.210.000
đồng
- Năm 2025
590.410.000
đồng
(Bảng tổng hợp
kinh phí và dự toán kinh phí kèm theo)
III. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định
của pháp luật.
2. Sở Tài chính: Hằng năm, vào thời điểm
lập dự toán, trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Tài chính thẩm tra, tổng hợp nguồn kinh phí tham mưu trình cấp có thẩm quyền
xem xét, bố trí kinh phí theo khả năng cân đối ngân sách địa phương và theo
phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
3. UBND thành phố Quảng Ngãi, thị xã Đức
Phổ và các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức chịu trách
nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình triển
khai thực hiện ở địa phương.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi, thị xã Đức
Phổ và các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
TT Tỉnh ủy,
-
TT HĐND tỉnh;
-
CT, PCT UBND tỉnh;
-
VPUB: CVP, PVP, KTTH, CBTH;
-
Lưu: VT, KTN.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
DỰ
TOÁN CHI TIẾT LỚP ĐÀO TẠO DẪN TINH VIÊN
(20 người/lớp, 21 ngày, tại Thành phố Quảng Ngãi)
(Kèm
theo
Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 13/6/2022 của UBND tỉnh)
ĐVT: đồng
TT
Nội dung
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Tiền ăn học viên (20 người/ngày x 21 ngày)
ngày
420
150,000
63,000,000
NQ 28/2020
2
Tiền nước uống (20 người/ngày x 21 ngày)
ngày
420
20,000
8,400,000
3
In ấn tài liệu, đóng tập
người
20
30,000
600,000
4
Văn phòng ph ẩ m
người
20
30,000
600,000
5
Chi hỗ trợ tiền xăng xe cho học viên
≥ 15km
người
20
200,000
4,000,000
6
Tiền thuê ch ỗ ở (học viên
≥ 25 km, 10
người)
đêm
210
200,000
42,000,000
7
Thù lao báo cáo viên
Lý thuyết (7 ngày, 1 người)
buổi
14
900,000
12,600,000
Thực hành (14 ngày, 2 người)
buổi
56
500,000
28,000,000
8
Làm giá cố định cho học viên thực
hành
cái
2
800,000
1,600,000
9
Mua khung chậu và thuê bò cái thực
hành
Mua khung xương chậu
cái
20
1,500,000
30,000,000
Theo thực tế
Thuê bò sống cái
con
20
5,000,000
100,000,000
Theo thực tế
10
Dụng cụ thực hành
Tinh cộng rạ
liều
60
110,000
6,600,000
Ni tơ
lít
20
40,000
800,000
Dụng cụ
bộ
600
10,000
6,000,000
11
Tiền hội trường, địa điểm thực hành
Tiền hội trường (học lý thuyết)
ngày
7
3,000,000
21,000,000
NQ 28/2020
Thuê địa điểm thực hành
ngày
14
1,500,000
21,000,000
12
Thuê thiết bị phục vụ giảng dạy lý
thuyết
ngày
7
600,000
4,200,000
13
Thuê công phục vụ
ngày
21
150,000
3,150,000
14
Giấy chứng nhận
tờ
20
30,000
600,000
15
Xà phòng, giấy vệ sinh, khăn, thuốc
y tế, ...
lớp
1
1,500,000
1,500,000
Tổng cộng
355,650,000
DỰ
TOÁN CHI TIẾT TẬP HUẤN CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT CHO NÔNG DÂN CHỦ CHỐT
(50 người/lớp, 1 ngày, tại các xã, phường, thị
trấn)
ĐVT: đồng
TT
Nội dung
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Tài liệu
bộ
50
20,000
1,000,000
NQ 28/2020
2
Văn phòng ph ẩ m
người
50
10,000
500,000
3
Vật tư thực hành
lớp
1
500,000
500,000
4
Hội trường, trang thiết bị
ngày
1
1,000,000
1,000,000
5
Tiền ăn cho học viên
người
50
100,000
5,000,000
6
Nước uống, giải khát giữa giờ
người
50
20,000
1,000,000
7
Giảng viên
buổi
2
800,000
1,600,000
Tổng cộng
10,600,000
DỰ
TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ HỘI NGHỊ CẤP TỈNH
(100 người/hội nghị, 1 ngày, tại Thành phố Quảng
Ngãi)
ĐVT: đồng
TT
Nội dung
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Tài liệu, văn phòng phẩm
người
100
30,000
3,000,000
NQ 46/2017
2
Hội trường, trang thiết bị
ngày
1
5,000,000
5,000,000
3
Tiền ăn cho đại biểu không hưởng
lương
người
70
150,000
10,500,000
NQ 28/2020
4
Nước uống, giải khát giữa giờ
người
100
20,000
2,000,000
5
Xăng xe, thuê xe đưa đón
xe
4
2,000,000
8,000,000
Tổng cộng
28,500,000
DỰ
TOÁN CHI TIẾT TẬP HUẤN CHO CÁC HỘ THAM GIA MÔ HÌNH
(30 người/lớp, 1 ngày, tại các xã, phường, thị
trấn)
ĐVT: đồng
TT
Nội dung
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Tài liệu
bộ
30
20,000
600,000
NQ 28/2020
2
Văn phòng phẩm
người
30
10,000
300,000
3
Vật tư thực hành
lớp
1
500,000
500,000
4
Hội trường, trang thiết bị
ngày
1
1,000,000
1,000,000
5
Tiền ăn cho học viên
người
30
100,000
3,000,000
6
Nước uống, giải khát giữa giờ
người
30
20,000
600,000
7
Giảng viên
buổi
2
800,000
1,600,000
Tổng cộng
7,600,000
DỰ
TOÁN CHI TIẾT HỘI NGHỊ THAM QUAN, TỔNG KẾT MÔ HÌNH
(50 người/lần, 1 ngày, tại các xã, phường, thị
trấn)
ĐVT: đồng
TT
Nội dung
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Tài liệu
bộ
50
20,000
1,000,000
NQ 28/2020
2
Văn phòng phẩm
người
50
10,000
500,000
3
Hội trường, trang trí
ngày
1
1,000,000
1,000,000
4
Tiền ăn cho đại biểu
người
50
100,000
5,000,000
5
Nước uống, giải khát giữa giờ
người
50
20,000
1,000,000
Tổng cộng
8,500,000
TỔNG
HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN ĐÀN BÒ THEO HƯỚNG NÂNG CAO NĂNG SUẤT,
CHẤT LƯỢNG ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2022 –
2025
(Kèm
theo Quyết định số 74 9/QĐ-UBND ngày 1 3/6/2022 của
UBND tỉnh)
ĐVT: 1000 đồng
TT
Nội dung
ĐVT
Số lư ợng
Đ ơn giá
Thành tiền
Nguồn vốn
Ngân sách đầu
tư
Nông dân đầu
tư
Tổng số
Năm 2022
Năm 2023
Năm 2024
Năm 2025
I
Đào tạo, tập huấn kỹ
thuật
1,415,650
1,415,650
1,415,650
0
0
0
0
1
Đào tạo KT viên TTNT bò (20 người/lớp,
21 ngày)
lớp
1
355,650
355,650
355,650
355,650
0
2
TH chuyển giao KT chăn nuôi bò (50
người/lớp, 1 ngày)
lớp
100
10,600
1,060,000
1,060,000
1,060,000
0
II
Xây dựng mô hình CN
bò SS
23,031,400
7,733,740
0
3,348,695
3,866,870
518,175
15,297,660
1
Hỗ trợ giống, vật tư
22,430,520
7,132,860
0
3,212,055
3,566,430
354,375
15,297,660
Bò cái giống (220 kg/con)
con
420
27,000
11,340,000
5,670,000
2,835,000
2,835,000
5,670,000
Thức ăn xanh (30 kg/con/ngày, 18
tháng)
tấn
6,804
1,200
8,164,800
0
0
0
0
8,164,800
Thức ăn tinh hỗn hợp (540 kg/con)
kg
226,800
12.5
2,835,000
1,417,500
354,375
708,750
354,375
1,417,500
Tảng đá liểm (Red Rockie, 3 kg/con)
kg
1,260
30
37,800
18,900
9,450
9,450
18,900
V ắ c xin (LMLM, THT, viêm da nổi cục - 3
liều/con)
liều
1,260
22
27,720
13,860
6,930
6,930
13,860
Thuốc sát trùng (0,5 lít/con)
lít
210
120
25,200
12,600
6,300
6,300
12,600
2
TH cho hộ tham gia mô hình (30 người/lớp,
1 ngày)
lớp
14
7,600
106,400
106,400
53,200
53,200
0
3
Tham quan, tổng kết mô hình (50 người/lần,
1 ngày)
lần
14
8,500
119,000
119,000
59,500
59,500
0
4
Cán bộ chỉ đạo mô hình (30 con/người,
18 tháng)
người
14
26,820
375,480
375,480
83,440
187,740
104,300
0
5
Biển báo mô hình
chiếc
14
500
7,000
7,000
3,500
3,500
0
III
Hội nghị, thông tin
t/truyền
109,895
109,895
56,395
0
25,000
28,500
0
1
Hội nghị triển khai, tổng kết cấp tỉnh
(100 người, 1 ngày)
hội nghị
2
28,500
57,000
57,000
28,500
28,500
0
2
In ấn tờ rơi
tờ
3,985
7
27,895
27,895
27,895
0
3
Phim tư liệu, kỹ thuật
đĩa
1
25,000
25,000
25,000
25,000
0
IV
Chi phí quản lý (8%)
740,715
740,715
117,755
267,885
311,340
43,735
0
Tổng cộng
25,297,660
10,000,000
1,589,800
3,616,580
4,203,210
590,410
15,297,660
Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ phát triển đàn bò theo hướng nâng cao năng suất, sản lượng để sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 749/QĐ-UBND ngày 13/06/2022 phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ phát triển đàn bò theo hướng nâng cao năng suất, sản lượng để sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
3.362
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng