Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
512/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Gia Lai
Người ký:
***
Ngày ban hành:
08/05/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 512/QĐ-UBND
Gia Lai, ngày 08
tháng 5 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC GỒM 11 TTHC MỚI VÀ 12 TTHC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/08/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục gồm 11 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND các huyện, thị xã, thành phố dựa trên cơ sở Quyết
định số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực
bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội (Phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 12 thủ tục hành chính lĩnh
vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thị xã,
thành phố (Phụ lục 2 kèm theo)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
CHỦ TỊCH
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 512/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT
Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn giải
quyết
Địa điểm thực
hiện
Phí, lệ phí
(nếu có)
Căn cứ pháp lý
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1
Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 35 ngày làm việc, kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
Không
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ.
2
Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công
lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Không
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ.
3
Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài
công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Không
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ.
4
Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký
thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành
lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Không
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ.
5
Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập
thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Không
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ.
6
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã
hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Không
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ.
7
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với
cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Không
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ.
8
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
Trong thời hạn 32 ngày làm việc, kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Không
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ.
9
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở
trợ giúp xã hội cấp huyện.
Tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn
cấp vào cơ sở. Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc,
phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Không
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ.
10
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp
xã hội cấp huyện.
Theo thỏa thuận
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Chưa quy định
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ.
11
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội
cấp huyện.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Không
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 512/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
Số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục
hành chính
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1
T-GLA-284238-TT
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
2
T-GLA-284239-TT
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
3
T-GLA-284240-TT
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội.
4
T-GLA-284249-TT
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người
khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện.
5
T-GLA-284250-TT
Cấp lại giấy phép chăm sóc người khuyết tật,
người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện.
6
T-GLA-284251-TT
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc
thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7
T-GLA-284252-TT
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập
thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8
T-GLA-284253-TT
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền
thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
9
T-GLA-284254-TT
Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động
của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
10
T-GLA-284255-TT
Thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập.
11
T-GLA-284256-TT
Giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập.
12
T-GLA-284257-TT
Thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc của Trung tâm
công tác xã hội công lập.
Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục gồm 11 thủ tục hành chính mới và 12 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 512/QĐ-UBND ngày 08/05/2018 công bố Danh mục gồm 11 thủ tục hành chính mới và 12 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Gia Lai
21
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng