ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 449/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
30 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI
BỎ VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NGOẠI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 24 tháng 6
năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục,
thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số
5358/QĐ-BCA ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới, bãi bỏ và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ, cụ thể như sau:
1. Thủ tục hành chính ban hành
mới: 01 thủ tục;
2. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ:
01 thủ tục.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Công bố mới 01 thủ tục hành
chính và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1447/QĐ-UBND-HC ngày 22
tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại
vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 449/QĐ-UBND-HC ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
I
|
Lĩnh vực lãnh sự
|
1
|
3.000242
|
Thủ
tục cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC
|
a)
Đối với trường hợp đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
-
Trong thời gian 15 ngày: Sở Ngoại vụ xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường
hợp doanh nhân đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp doanh
nhân không đủ điều kiện.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản
đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở
Ngoại vụ trình; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
b)
Đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp
theo quy định của pháp luật Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định
số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc: Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chuyển cho các cơ
quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an để xác minh những thông tin liên quan
đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp
phát sinh những vấn đề phức tạp, Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan khác để xác
minh.
-
Trong thời hạn 20 ngày: kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị từ Sở Ngoại vụ
các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trả lời về kết quả
xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách
nhiệm về việc này. Trong trường hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì các
cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản trao đổi với Sở Ngoại vụ
để gia hạn thời gian trả lời kết quả xác minh, thời gian gia hạn không quá 15
ngày.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc: Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ
ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện hoặc Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời đối
với trường hợp không đủ điều kiện.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh
nhân được sử dụng thẻ ABTC ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
|
Bộ phận TN&TKQ của Sở KH&CN tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
-
Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019 của Quốc hội khoá 14 ban hành Luật xuất
cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của
Quốc hội khoá 15 về sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân việt nam và luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam
-
Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân
APEC;
|
- Trực tiếp;
- Hoặc dịch vụ BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
I
|
Lĩnh vực Lãnh sự
|
1
|
LS.03
|
Thủ
tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC
|
1. Đối với hồ sơ của doanh nhân các doanh nghiệp: Giải quyết trong 13 (mười ba) ngày làm việc, cụ thể:
-
Sở Ngoại vụ lấy ý kiến ngành liên quan: 02 ngày
-
Ngành liên quan cho ý kiến: 05 ngày
-
Sở Ngoại vụ:
+
Trình UBND Tỉnh: 03 ngày (nếu hồ sơ đủ điều kiện)
+
Thông báo doanh nghiệp: 02 (hai) ngày (nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện)
-
UBND Tỉnh xem xét: 2,5 ngày
-
Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày
2. Đối với hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước: Giải quyết trong 06 (sáu) ngày làm việc, cụ thể:
-
Sở Ngoại vụ:
+
Trình UBND Tỉnh: 03 ngày (nếu hồ sơ đủ điều kiện)
+
Thông báo Cơ quan đề nghị: 02 ngày (nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện)
-
UBND Tỉnh xem xét: 2,5 ngày
-
Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày.
|
Bộ phận TN&TKQ của Sở KH&CN tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
-
Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh
nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
-
Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo
Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND
|
- Trực tiếp;
- Hoặc dịch vụ BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ
4..
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm
theo Quyết định số 449/QĐ-UBND-HC ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Tên thủ tục
hành chính: Thủ tục cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân
APEC
1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tại Trung tâm kiểm soát TTHC và phục
vụ hành chính công Tỉnh. Địa chỉ: số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Hồ sơ được nộp trực tiếp qua
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ
hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho Sở Ngoại
vụ để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức xử lý xem xét, thẩm
định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Từ 20 đến 33 ngày làm việc tuỳ
trường hợp, trong đó:
|
|
1. Đối với doanh nhân đang
làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
|
20 ngày
|
|
1.1. Sở Ngoại vụ xử lý:
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
- Chuyển hồ sơ đến Bộ phận
Văn thư
- Chuyển trình Lãnh đạo Sở
Ngoại vụ (phụ trách Phòng chuyên môn) chỉ đạo xử lý.
- Phòng chuyên môn dự thảo
công văn trình Lãnh đạo Sở Ngoại vụ (phụ trách Phòng chuyên môn) phê duyệt
- Lãnh đạo Sở Ngoại vụ (phụ
trách Phòng chuyên môn) phê duyệt.
- Chuyển Văn thư phát hành và
chuyển công văn trình UBND Tỉnh.
|
15 ngày
|
|
1.2 Uỷ ban nhân dân Tỉnh
phê duyệt:
|
05 ngày
|
|
1.3. Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ
|
|
|
2. Đối với doanh nhân đang
làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
|
33 ngày
|
|
2.1. Sở Ngoại vụ xử lý:
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
- Chuyển hồ sơ đến Bộ phận
Văn thư
- Chuyển trình Lãnh đạo Sở
Ngoại vụ (phụ trách Phòng chuyên môn) chỉ đạo xử lý.
- Phòng chuyên môn có công
văn chuyển cho ngành liên quan để xác minh những thông tin liên quan đến
doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC.
|
03 ngày
|
|
2.2. Ý kiến thẩm định của
các ngành liên quan (Cục Thuế Tỉnh, Cục Hải quan Tỉnh, Bảo hiểm Xã hội Tỉnh,
Công an Tỉnh).
|
20 ngày
|
|
2.3. Sở Ngoại vụ có văn bản
trình UBND Tỉnh sau khi có ý kiến của các ngành liên quan
- Phòng chuyên môn dự thảo công
văn trình Lãnh đạo Sở Ngoại vụ (phụ trách Phòng chuyên môn) phê duyệt
- Lãnh đạo Sở Ngoại vụ (phụ
trách Phòng chuyên môn) phê duyệt.
- Chuyển Văn thư phát hành và
chuyển công văn trình UBND Tỉnh.
* Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện:
Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời
đối với trường hợp doanh nhân không đủ điều kiện
|
05 ngày
|
|
2.4 Uỷ ban nhân dân Tỉnh
phê duyệt:
|
05 ngày
|
|
2.5. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ
|
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy
định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết
xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tuyến tại tại website:
https://dichvucong.dongthap.gov.vn. Đồng thời, nhận bản chính
(mực xanh, dấu đỏ để làm thủ tục) tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC, khi đi
mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
Trả trước ngày hoặc đúng ngày ghi trên phiếu hẹn
|
|
2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với doanh nhân đang
làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
- Bản chính văn bản đề
nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 tại Phụ lục.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử có chứng thực Quyết định cử cán bộ đi công tác hoặc các giấy tờ,
tài liệu chứng minh nhiệm vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt
động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC. Trường hợp bản sao không có chứng
thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
b) Đối với doanh nhân đang
làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
- Bản chính văn bản đề
nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 tại Phụ lục;
- Báo cáo tổng hợp kê chi tiết
các khoản thuế của doanh nghiệp, doanh nhân đã đóng vào Ngân sách nhà nước
trong 12 tháng tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử có chứng thực hợp đồng thương mại của doanh nghiệp ký kết trực tiếp
hoặc qua giao dịch điện tử với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC có thời
hạn không quá 02 năm tính đến thời điểm đề nghị được sử dụng thẻ ABTC, kèm theo
các văn bản thể hiện hợp đồng, tài liệu ký kết, hợp tác đã được thực hiện. Nếu các
văn bản bằng tiếng nước ngoài phải dịch công chứng hoặc chứng thực sang tiếng
Việt. Trường hợp chưa có hợp đồng thương mại thì phải có giấy tờ chứng minh nhu
cầu hợp tác với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử có chứng thực hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ thể hiện
nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động ký kết, hợp
tác kinh doanh với đối tác nước ngoài. Trường hợp bản sao không có chứng thực
thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử có chứng thực quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân. Trường hợp
bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Báo cáo về tình hình chấp
hành nghĩa vụ bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong 12 tháng gần nhất và quá
trình đóng bảo hiểm xã hội của doanh nhân tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử
dụng thẻ ABTC kèm theo tài liệu chứng minh; thời gian đóng bảo hiểm xã hội của
doanh nhân với chức vụ đề nghị cấp thẻ tối thiểu là 12 tháng. Trường hợp không
còn trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì trong báo cáo nêu rõ lý do và có tài liệu
chứng minh kèm theo. Trường hợp doanh nhân không thuộc đối tượng phải tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải nộp văn bản xác nhận của doanh nghiệp;
- Báo cáo quyết toán tài chính
trong năm gần nhất của doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền (cơ quan
thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương) phê duyệt.
2.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
3.1 Đối với doanh nhân đang
làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
a) Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng quản trị; Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc,
Phó Giám đốc các doanh nghiệp, ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;
b) Trưởng ban, Phó Trưởng ban
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
c) Kế toán trưởng, Trưởng ban,
Phó Trưởng ban, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi
nhánh của doanh nghiệp.
3.2 Đối với doanh nhân đang
làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
a) Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ
tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản
trị, thành viên Hội đồng quản trị; Chủ tịch công ty; Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc,
Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc doanh nghiệp;
b) Chủ tịch Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc hợp tác xã hoặc liên
hợp tác xã;
c) Kế toán trưởng, Giám đốc bộ
phận hoặc Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh,
thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh
nghiệp.
4. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính: Cục thuế Tỉnh, Cục Hải quan Tỉnh, Bảo hiểm xã hội Tỉnh, Công an
Tỉnh.
5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Văn bản hành chính
6. Phí, lệ phí: Không
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị của doanh nghiệp (theo Mẫu CV01 kèm theo).
8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam 2019 (Luật số 49/2019/QH14).
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 (Luật số 23/2023/QH15).
- Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền
cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 3.2;
- Công văn của Sở Ngoại vụ lấy
ý kiến gửi các ngành liên quan
- Công văn trả lời của các
ngành:
* Nếu đơn vị đủ điều kiện:
+ Công văn của Sở Ngoại vụ
trình UBND Tỉnh cho phép hoặc không
+ Văn bản trả lời của UBND Tỉnh
+ Báo cáo sử dụng thẻ ABTC của
đơn vị.
* Nếu không đủ điều kiện:
+ Công văn trả lời của Sở Ngoại
vụ gửi đơn vị
|
Tại bộ phận lưu trữ của Văn
phòng Sở Ngoại vụ
|
Có thời hạn (50 năm)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận TN&TKQ
|
1 năm
|
Mẫu CV01
Kính
gửi:………..(3)………………
Căn cứ Quyết định số
……/2023/QĐ-TTg ngày…..tháng …..năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
trình tự, thủ tục, thẩm quyền, cấp và quản lý thẻ đi lại doanh nhân APEC.
…..…(1)…… trân trọng đề nghị
………(3)…….… xem xét cho phép người có tên sau của ……..…(1)………… được cấp và sử dụng
thẻ ABTC, cụ thể:
1. Thông tin về (1)
- Tên (1)
- Giấy chứng nhận Đăng ký doanh
nghiệp/Đăng ký hoạt động chi nhánh/Đăng ký đầu tư số: …………; cấp ngày ………..; cấp
lại lần thứ ……., ngày…..……
- Lĩnh vực hoạt động:
- Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên, chức vụ.
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Thông tin về người đề nghị cấp
văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Chức vụ:
- Số hộ chiếu, ngày hết hạn.
……..(1)……… cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực các thông tin kê khai và
văn bản, tài liệu hồ sơ nộp kèm theo công văn này.
Trường hợp được sự chấp thuận của
cơ quan có thẩm quyền, ……..(1)……… và nhân sự đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng
thẻ ABTC cam kết quản lý và sử dụng thẻ ABTC theo đúng quy định của pháp luật;
hàng năm thực hiện báo cáo định kỳ về …….(3)............. theo quy định.
3. …….(1)…….. cử ……….(4)………, là
……..(5)………… nộp hồ sơ.
Điện thoại liên hệ:
Xin trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
LÃNH ĐẠO
……..(1).……
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC.
(2) Địa danh nơi làm công văn.
(3) Tên cơ quan chuyên môn của
cấp có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử
dụng thẻ ABTC.
(4) Họ và tên người đi nộp hồ
sơ.
(5) Nêu rõ là cán bộ/công chức/viên
chức/nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.