BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2684/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình
Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước,
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước và Chánh Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 9
năm 2023.
Nội dung công bố các thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế các nội dung thủ tục
hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: các Thứ trưởng; các Vụ, Văn phòng Bộ, Cổng thông
tin điện tử Bộ;
- Liên đoàn thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VT, TNN, VPB (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2684/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên
và Môi trường
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
1.004938
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
|
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014;
- Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư 09/2023/TT-BTNMT
ngày 14/9/2023
|
Tài nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
2.001738
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014;
- Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023;
- Thông tư 09/2023/TT-BTNMT
ngày 14/9/2023
|
Tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
1. Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng Tiếp
nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
sau đây gọi tắt là Văn phòng Một cửa (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội)
hoặc bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ
https://dvc.monre.gov.vn.
Đối với hình thức nộp hồ sơ
trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện
tử.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
Văn phòng Một cửa có trách nhiệm
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp
phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy
phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm
thẩm định và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường; trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
d) Bước 4: Quyết định cấp
phép:
Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền
cấp phép quyết định cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV, ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp
phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
đ) Bước 5: Thông báo kết quả:
Văn phòng Một cửa trả Giấy phép
đã được cấp cho tổ chức, cá nhân hoặc gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy
phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Văn phòng Một cửa trả Giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ
phí thẩm định theo quy định.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 04, Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
(2) Bảng tổng hợp các công
trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng
giấy phép đã được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT);
(3) Đối với trường hợp đề nghị
gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
thì ngoài đơn và bảng tổng hợp công trình, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn
bao gồm:
Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản
chính để đối chiếu.
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
(theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
(4) Đối với trường hợp đề nghị
điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài đơn và bảng tổng hợp công trình, hồ sơ đề
nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm các tài liệu chứng minh điều kiện
năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh quy mô hành nghề).
1.4. Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính: 16 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Quản lý tài
nguyên nước có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý
tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Bộ Tài nguyên và Môi
trường; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép.
- Quyết định cấp phép: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép,
Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp
phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
- Trả Giấy phép: Văn
phòng Một cửa trả Giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoặc được gửi
qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí thẩm định theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Cục Quản lý tài nguyên nước.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả thủ tục cấp Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh)
hành nghề khoan dưới nước có quy mô lớn theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT .
1.8. Phí thẩm định: theo
Thông tư số 01/2022/TT-BTC ngày 11/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước
do cơ quan trung ương thực hiện và theo quy định hiện hành.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 04 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
- Bảng tổng hợp các công trình
khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy
phép đã được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT);
- Bản khai kinh nghiệm
chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính
về kỹ thuật (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT);
- Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất có quy mô lớn (Mẫu số 06 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô lớn có đủ các điều kiện sau đây:
- Có quyết định thành lập tổ chức
của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối
với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Người đứng đầu tổ chức (Giám
đốc hoặc Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức,
cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật)
phải đáp ứng các điều kiện sau:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn,
địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo
cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03
(ba) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm
trở lên.
Kinh nghiệm công tác: người phụ
trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề án,
báo cáo.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 15/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất.
- Thông tư số 01/2022/TT-BTC
ngày 11/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực
hiện.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 09/2023/TT-BTNMT
ngày 14/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi một số điều của
các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài
nguyên nước.
Mẫu
số 02
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU
TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:
…………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………..
3. Nơi sinh:
……………………………………………………………………..
4. Số Chứng minh nhân dân /Căn
cước công dân /Định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: …………………………………………………..
5. Nơi đăng ký thường trú:
…………………………………………………..
6. Trình độ chuyên môn, ngành
nghề được đào tạo: ………………………
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã
được cấp: …………………………………..
8. Số năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực khoan nước dưới đất: ………………
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề
án, lập báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình
khoan nước dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới
200 m3/ngày: …………………(số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200
m3/ngày đến 3000 m3/ngày: …(số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ
3000 m3/ngày trở lên: …………(số công trình);
10. Thống kê các công trình đã
trực tiếp tham gia thực hiện:
STT
|
Thông tin về công trình đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện (2)
|
Chủ công trình (3)
|
Tên công trình
|
Vị trí (xã, huyện, tỉnh)
|
Lưu lượng, m3/ngày đêm
|
Vai trò trong việc thực hiện (1)
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh
đã tham gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực
tiếp thi công đối với các công trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng
nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin
kê khai nêu trên là đúng sự thật./.
Xác nhận của tổ
chức, cá nhân
(đề nghị cấp phép)
|
…….. ngày....
tháng..... năm
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc
tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực
tiếp thi công…
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời
gian tham gia thực hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công
trình.
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: …………………………………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
……………………………………………
1.2. Địa chỉ:
……………………………………………………
1.3. Điện thoại: ………………………..
Fax: …………………….. E-mail:
1.4. Quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày ... tháng
... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép
đã được cấp: (Giấy phép số...., cấp ngày ... tháng ... năm …, cơ quan cấp...;
quy mô hành nghề..., thời hạn của giấy phép...).
1.6. Bản kê khai năng lực
chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của chủ giấy phép (đối với
trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề):
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối
với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được
đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính
về kỹ thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm
công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: ………………………..
người, trong đó:
+ Số lượng có trình độ đại học
trở lên: ……………………………. người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc
tương đương: ………………….. người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết bị khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan lớn nhất (mm)
|
Chiều sâu khoan lớn nhất (m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại
thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ thuật chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại
thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa
vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và các
thiết bị hành nghề không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì
phải kèm theo hợp đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc được
sử dụng hợp pháp máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Tình hình thực hiện các
quy định của giấy phép:……………… (2)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh nội dung giấy phép:……………
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi
rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 03 năm).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (ghi
rõ nội dung đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:…………………… (3)
6. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) cam đoan các nội dung, thông
tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật
để hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
………………….. Đề nghị (tên cơ
quan cấp phép) xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất theo những nội dung nêu trên./.
|
….., ngày ...
tháng ... năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ
Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Tài nguyên và
Môi trường (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về
tình hình thực hiện quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề như: tuân
thủ quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện chế độ
báo cáo, các công trình khoan nước dưới đất đã thực hiện; về tình hình chấp
hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật
có liên quan...
(3) Liệt kê danh mục giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.
Mẫu
số 05
TÊN CHỦ GIẤY
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày..... tháng..... năm........
|
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG
GIẤY PHÉP
(từ
tháng..../năm.....đến tháng...../năm....)
TT
|
Tên công trình
|
Tên chủ công trình
|
Lưu lượng công trình (m3/ngày đêm)
|
Số lượng giếng
|
Vị trí công trình
|
Xã/ phường, thị trấn
|
Quận/huyện, thị xã, thành phố
|
Tỉnh/ thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......,
ngày.......tháng.......năm......
Chủ giấy phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 06
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
………., ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY
PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần ……….)
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 02 năm 2023 về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11 tháng 7 năm 2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất
Căn cứ Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của một
số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTNMT ngày 14/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi
một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu và
giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong
lĩnh vực tài nguyên nước;
Căn cứ ………………………………………………
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều
chỉnh nội dung/cấp lại) giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị) ngày ... tháng ... năm ... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề:
…………………………………………………….
2. Thời hạn hành nghề:
……………………………………………………
Điều 2. Các yêu cầu đối
với (tên tổ chức/cá nhân hành nghề):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………… (1)
Điều 3. (Tên tổ chức/cá
nhân hành nghề) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số ... ngày... tháng
... năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép số .... ngày ... tháng ... năm ...
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường …../.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do Sở TNMT cấp);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố... (trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp);
- …………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Các yêu cầu đối với tổ
chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài nguyên nước
và bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
1. Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp địa phương đã tổ chức
Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì việc tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công (sau
đây gọi chung là Bộ phận Một cửa).
Đối với hình thức nộp hồ sơ
trên môi trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện
tử.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước) có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và
quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị
cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ
và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
d) Bước 4: Quyết định cấp
phép:
Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền
cấp phép quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT). Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời
hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
đ) Bước 5: Thông báo kết quả:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ
chức, cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường
bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy
phép.
Giấy phép đã cấp được giao trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép hoặc
được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí
theo quy định.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 04, Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
(2) Bảng tổng hợp các công
trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng
giấy phép đã được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT);
(3) Đối với trường hợp đề nghị
gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
thì ngoài Đơn và Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất, hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép còn bao gồm:
Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản
chính để đối chiếu.
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
(theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
(4) Đối với trường hợp đề nghị
điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài đơn và bảng tổng hợp công trình, hồ sơ đề
nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm các tài liệu chứng minh điều kiện
năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh quy mô hành nghề).
1.4. Thời hạn giải quyết
thủ tục hành chính: 16 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn
về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép;
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo
bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép.
- Quyết định cấp phép: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép,
Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp
phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
- Trả Giấy phép: Giấy
phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ
quan thụ lý hồ sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy
phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả thủ tục cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ theo Mẫu số 06, Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT .
1.8. Phí thẩm định: theo
quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 04 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
- Bảng tổng hợp các công trình
khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy
phép đã được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT);
- Bản khai kinh nghiệm
chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính
về kỹ thuật (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT);
- Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất (Mẫu số 06 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ có đủ các điều kiện sau đây:
- Có quyết định thành lập tổ chức
của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối
với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Người đứng đầu tổ chức (Giám
đốc hoặc Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức,
cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật)
phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề
bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo
hoặc thi công khoan ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong
các văn bằng quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 05 (năm) công
trình khoan nước dưới đất;
b) Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề
án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít
nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đêm trở lên.
Kinh nghiệm công tác: người phụ
trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề án,
báo cáo.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một
số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 09/2023/TT-BTNMT
ngày 14/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi một số điều của
các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài
nguyên nước.
Mẫu
số 02
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU
TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:
…………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………..
3. Nơi sinh:
……………………………………………………………………..
4. Số Chứng minh nhân dân /Căn
cước công dân /Định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: …………………………………………………..
5. Nơi đăng ký thường trú:
…………………………………………………..
6. Trình độ chuyên môn, ngành
nghề được đào tạo: ………………………
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã
được cấp: …………………………………..
8. Số năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực khoan nước dưới đất: ………………
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề
án, lập báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình
khoan nước dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới
200 m3/ngày: …………………(số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ
200 m3/ngày đến 3000 m3/ngày: …(số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ
3000 m3/ngày trở lên: …………(số công trình);
10. Thống kê các công trình đã
trực tiếp tham gia thực hiện:
STT
|
Thông tin về công trình đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện (2)
|
Chủ công trình (3)
|
Tên công trình
|
Vị trí (xã, huyện, tỉnh)
|
Lưu lượng, m3/ngày đêm
|
Vai trò trong việc thực hiện (1)
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh
đã tham gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi
công đối với các công trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin
kê khai nêu trên là đúng sự thật./.
Xác nhận của tổ
chức, cá nhân
(đề nghị cấp phép)
|
…….. ngày....
tháng..... năm
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc
tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực
tiếp thi công…
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời
gian tham gia thực hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công
trình.”
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: …………………………………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
……………………………………………
1.2. Địa chỉ:
……………………………………………………
1.3. Điện thoại: ………………………..
Fax: …………………….. E-mail:
1.4. Quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày ... tháng
... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép
đã được cấp: (Giấy phép số...., cấp ngày ... tháng ... năm …, cơ quan cấp...;
quy mô hành nghề..., thời hạn của giấy phép...).
1.6. Bản kê khai năng lực
chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của chủ giấy phép (đối với
trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề):
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối
với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được
đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính
về kỹ thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm
công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: ………………………..
người, trong đó:
+ Số lượng có trình độ đại học
trở lên: ……………………………. người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc
tương đương: ………………….. người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết bị khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan lớn nhất (mm)
|
Chiều sâu khoan lớn nhất (m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại
thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ thuật chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại
thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa
vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và các
thiết bị hành nghề không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
thì phải kèm theo hợp đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc
được sử dụng hợp pháp máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Tình hình thực hiện các
quy định của giấy phép:……………… (2)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh nội dung giấy phép:……………
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi
rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 03 năm).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (ghi
rõ nội dung đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:…………………… (3)
6. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) cam đoan các nội dung, thông
tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật
để hành nghề khoan nước dưới đất quy mô ………………….. Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất theo những nội dung nêu trên./.
|
….., ngày ...
tháng ... năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ
Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Tài nguyên và
Môi trường (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về
tình hình thực hiện quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề như: tuân
thủ quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện chế độ
báo cáo, các công trình khoan nước dưới đất đã thực hiện; về tình hình chấp
hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật
có liên quan...
(3) Liệt kê danh mục giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.
Mẫu
số 05
TÊN CHỦ GIẤY
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày..... tháng..... năm........
|
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG
GIẤY PHÉP
(từ
tháng..../năm.....đến tháng...../năm....)
TT
|
Tên công trình
|
Tên chủ công trình
|
Lưu lượng công trình (m3/ngày đêm)
|
Số lượng giếng
|
Vị trí công trình
|
Xã/ phường, thị trấn
|
Quận/huyện, thị xã, thành phố
|
Tỉnh/ thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......,
ngày.......tháng.......năm......
Chủ giấy phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 06
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
………., ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY
PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần ……….)
-------------------
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 02 năm 2023 về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất;
Căn cứ Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của một
số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTNMT ngày 14/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi
một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu và
giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong
lĩnh vực tài nguyên nước.
Căn cứ ………………………………………………
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều
chỉnh nội dung/cấp lại) giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị) ngày ... tháng ... năm ... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Thủ trưởng cơ
quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là
Sở Tài nguyên và Môi trường),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề:
…………………………………………………….
2. Thời hạn hành nghề:
……………………………………………………
Điều 2. Các yêu cầu đối
với (tên tổ chức/cá nhân hành nghề):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………… (1)
Điều 3. (Tên tổ chức/cá
nhân hành nghề) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép số .... ngày ... tháng ... năm ...
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường …../.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- …………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
__________________________
Ghi chú:
(1) Các yêu cầu đối với tổ
chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài nguyên nước
và bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.