Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1804/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Trần Phước Hiền
Ngày ban hành:
05/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1804/QĐ-UBND
Quảng Ngãi, ngày
05 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP DÂN CƯ
VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày
19/6/2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và
Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/03/2020 của
Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ
nông, lâm trường;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc
biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn
2021 -2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày
07/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh giảm dự toán kinh phí bố
trí vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia; đồng thời, bổ sung kinh phí
thực hiện chính sách, nhiệm vụ phát sinh năm 2022.
Căn cứ Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 01/3/2023
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán khảo sát lập danh
mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai
đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Báo cáo thẩm định số 5251/BC-SNNPTNT ngày 28/11/2023 và Tờ
trình số 5252/TTr-SNNPTNT ngày 28/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kết quả
khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.
(Có Phụ lục Kết
quả khảo sát kèm theo)
Điều 2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan và UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức,
thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi tổ chức triển khai thực hiện các bước tiếp
theo về kết quả khảo sát nêu trên theo đúng quy định và phù hợp với tình hình
thực tế tại các địa phương.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Kế
hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ,
thành phố Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KTN. pbc668
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP
DÂN CƯ CÁC VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2023 - 2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN
I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP DỰ ÁN
Trong những năm gần đây, trước những diễn biến bất
thường của thời tiết, biến đổi khí hậu khó lường, ngày càng trái quy luật; bão
và mưa lũ mỗi năm một gia tăng về quy mô, lẫn tần suất làm cho tình hình thiên
tai trên địa bàn tỉnh diễn biến phức tạp; các hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển,
sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, bão, lũ, ngập lụt ngày càng gia tăng đã ảnh hưởng
nghiêm trọng đến tính mạng và tài sản của nhân dân và hạ tầng cơ sở của các địa
phương dọc ven sông, ven biển. Vì vậy, việc khảo sát lập danh mục các dự án bố
trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 -
2025, định hướng đến năm 2030 là rất cần thiết và cấp bách.
Theo số liệu báo cáo của các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh,
Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi, trong năm
2021 có 30 xã thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai, trong đó có 10.686 hộ đang
sinh sống trong vùng bị ảnh hưởng và 4.523 hộ cần phải di dời đến nơi an toàn,
vì vậy, việc khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên
tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030
là hết sức cần thiết nhằm giúp các địa phương có phương án chủ động theo kế hoạch
hàng năm, sắp xếp di chuyển các hộ dân di dời ra khỏi vùng thường xuyên bị ảnh
hưởng về thiên tai, nhằm hạn chế tối thiểu những thiệt hại do thiên tai gây ra,
ổn định sinh kế cho các hộ dân, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người
dân, góp phần giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh, giữ vững an ninh - quốc
phòng và xây dựng nông thôn mới.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012 ngày 21/6/2012;
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng,
chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
- Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013.
- Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/03/2020 của Chính
phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông,
lâm trường.
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên
tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai
đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc
biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
- Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên
tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật
Đê điều;
- Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;
- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh
tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số
196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Công văn số 2641/BNN-PCTT ngày 17/4/2020 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng
Chương trình đầu tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ
thiên tai;
- Công văn số 4353/BNN-KTHT ngày 13/7/2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp tục triển khai thực hiện công
tác bố trí ổn định dân cư;
- Công văn số 5668/BNN-KTHT ngày 29/8/2022 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai thực hiện
Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Công văn số 1146/PCTT-ƯPKH ngày 05/11/2020 của Tổng
cục Phòng, chống thiên tai về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương
trình đầu tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên
tai;
- Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Công văn số 5621/UBND-NNTN ngày 16/11/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương trình đầu tư
công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;
- Công văn số 5669/UBND-NNTN ngày 17/11/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương trình đầu tư
công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Công văn số 3714/UBND-NNTN ngày 30/7/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc tiếp tục triển khai thực hiện công tác bố trí ổn định
dân cư.
- Công văn số 3449/UBND-KTN ngày 14/7/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện nội dung Quyết định số 590/QĐ-TTg
ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Công văn số 4627/STC-HCSN&DN ngày 23/11/2022
của Sở Tài chính về việc ý kiến nguồn kinh phí để triển khai thực hiện nhiệm vụ
khảo sát lập dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai
đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.
- Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 03/11/2022 của UBND
tỉnh về kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai trung hạn
và hàng năm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh giảm dự toán kinh phí bố trí vốn đối ứng các
Chương trình mục tiêu quốc gia; đồng thời, bổ sung kinh phí thực hiện chính
sách, nhiệm vụ phát sinh năm 2022.
- Công văn số 6350/UBND-KTN ngày 14/12/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc khảo sát lập dự án bố trí, sắp xếp dân cư các vùng thiên
tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm
2030.
- Quyết định số 786/QĐ-SNNPTNT ngày 09/12/2022 của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao dự toán kinh phí bổ sung thực
hiện chính sách, nhiệm vụ phát sinh năm 2022.
- Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 01/3/2023 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán khảo sát lập danh mục các dự
án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2023 -
2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu gói thầu số 01: Xây dựng lập dự án thực hiện nhiệm vụ khảo sát lập
danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh,
giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.
PHẦN
II
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG BỐ TRÍ, SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ GIAI
ĐOẠN 2015 - 2020 TẠI 07 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
I. THỰC TRẠNG DÂN CƯ VÙNG
THIÊN TAI
1. Khái quát điều kiện tự
nhiên
Quảng Ngãi là một tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, có tọa
độ địa lý từ 14°32’ đến 15°25’ vĩ độ Bắc, 108°06’ đến 109°04’ kinh độ Đông,
chia thành 03 khu vực: Khu vực miền núi, khu vực đồng bằng và khu vực hải đảo.
Khu vực đồng bằng tỉnh Quảng Ngãi gồm có 07 huyện,
thị xã, thành phố: các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Nghĩa Hành,
thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; diện tích trải dài theo hướng Bắc - Nam
khoảng 130 km, theo hướng Đông sang Tây khoảng 40 - 45 km, ranh giới khu vực đồng
bằng, bao gồm:
- Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam, có đường ranh giới
chung với huyện Bình Sơn;
- Phía Nam giáp tỉnh Bình Định, có đường ranh giới
chung với thị xã Đức Phổ;
- Phía Tây giáp các huyện Trà Bồng, Sơn Hà, Minh
Long, Ba Tơ;
- Phía Đông giáp biển Đông.
2. Thực trạng dân cư vùng
thiên tai
a) Tình hình dân cư và phân bố dân cư vùng thiên
tai
Trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố có tổng
18.033 hộ/ 64.078 khẩu đang sinh sống ở vùng thiên tai. Trong đó:
- Sạt lở núi: 280 hộ/1.048 khẩu;
- Sạt lở bờ sông, suối: 545 hộ/2.085 khẩu;
- Sạt lở ven biển: 585 hộ/2.217 khẩu;
- Thủy triều: 120 hộ/492 khẩu;
- Lũ: 42 hộ/140 khẩu;
- Vùng trũng, ngập lụt: 16.461 hộ/ 58.096 khẩu.
Các điểm dân cư chủ yếu sống dọc theo các con sông,
suối; ven biển, dưới chân đồi; vùng trũng, thấp... nên ở những khu vực này thường
xuyên xảy ra sạt lở núi, sạt lở bờ sông, suối, ven biển, lũ, thủy triều và ngập
lụt...; ảnh hưởng lớn đến tính mạng và tài sản của người dân.
b) Tình hình thiên tai và thiệt hại về người và tài
sản do thiên tai gây ra từ năm 2015 đến năm 2020
Từ năm 2015 - 2020, thiên tai xảy ra bất thường,
trái quy luật, hàng năm thường xuyên xảy ra các đợt thiên tai như mưa lũ, bão
và áp thấp nhiệt đới đã gây mưa lớn trên địa bàn tỉnh, mực nước tại các sông
trong tỉnh dâng cao làm ngập sâu, cô lập nhiều vùng trũng, thấp; gây sạt lở
nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến người và tài sản; gây thiệt hại lớn về cơ sở hạ
tầng, giao thông, thủy lợi, nhà ở và sản xuất nông nghiệp của người dân trên địa
bàn tỉnh, cụ thể như sau (số liệu được tổng hợp từ báo cáo thiệt hại hàng năm của
huyện):
- Thiệt hại về người: 25 người chết, 359 người bị
thương; 02 người mất tích.
- Thiệt hại về nhà ở: Số nhà bị thiệt hại trên địa
bàn tỉnh là 153.086 nhà. Trong đó: 161 nhà bị hư hại gần như hoàn toàn; 152.925
nhà bị hư hỏng 1 phần.
- Phòng học: có 11 phòng học bị hư hại gần như hoàn
toàn và 445 phòng học bị hư hỏng.
- Trạm y tế: có 02 trạm y tế bị hư hại gần như hoàn
toàn và 34 trạm y tế bị hư hỏng.
- Thiệt hại về nông, lâm nghiệp:
+ Diện tích hoa màu, rau màu: 16.576,37 ha.
+ Diện tích cây trồng lâu năm: 4.679,6 ha.
+ Diện tích rừng trồng: 31.524,19 ha.
- Thiệt hại về chăn nuôi là 4.560 con gia súc;
527.783 con gia cầm.
- Thiệt hại về công trình thủy lợi:
+ Kênh mương, đê, đập bị sạt trôi, bồi lấp ước khối
lượng: 149.091,8 m3 ; Đê, kênh mương bị hư hại ước chiều dài khoảng:
210.096 m.
+ Công trình nhỏ vỡ trôi: 117 cái; trạm bơm ngập
trôi: 17 cái.
- Thiệt hại về đường giao thông:
+ Nhiều tuyến đường giao thông trên địa bàn tỉnh
(đường huyện, đường xã...) bị sạt lở, hư hỏng: Tổng chiều dài hư hại ước khoảng
614.275,3 m;
+ Khối lượng đất đường xã, huyện bị sạt lở, hư hỏng:
325.794,5 m3 .
+ Cầu, cống bị hư hại: 30 cái.
c) Tình hình sản xuất và thực trạng đời sống dân cư
vùng thiên tai
- Về cơ cấu lao động: tổng số 18.033 hộ đang sinh sống
trong vùng thiên tai; trong đó số hộ sản xuất nông nghiệp là 15.185 hộ chiếm tỷ
lệ 84,21%; ngư dân là 1.806 hộ chiếm tỷ lệ 10,01%; còn lại lao động ở các ngành
nghề khác là 1.042 hộ chiếm tỷ lệ 5,78%.
- Về thu nhập: Qua khảo sát thực tế, chủ yếu thu nhập
của các hộ dân trong vùng thiên tai có thu nhập chủ yếu từ nông nghiệp, thường
xuyên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thiên tai nên thu nhập bình quân thường thấp
hơn so với mặt bằng chung của tỉnh; số hộ nghèo, cận nghèo khoảng 1.175 hộ/18.033
hộ, chiếm tỷ lệ 6,52%.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện, nước sinh hoạt hợp vệ
sinh: Tỷ lệ sử dụng điện đảm bảo an toàn, thường xuyên đạt tỷ lệ 100%; tỷ lệ hộ
sử dụng nước sinh hoạt từ hệ thống cấp nước sinh hoạt đạt tỷ lệ 11,2%; còn lại
88,8% sử dụng nước giếng.
- Về nhà ở: Số nhà kiên cố 5.451/18.033 nhà, chiếm
30,23%; số nhà bán kiên cố: 12.468/18.033 nhà, chiếm 69,13%; số nhà tạm:
114/18.033 nhà, chiếm 0,63%.
d) Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu về phòng chống
thiên tai của các công trình hiện có
Hiện tại trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố
đang sử dụng các trụ sở làm việc của UBND các xã, trường học, nhà sinh hoạt cộng
đồng, trạm y tế xã và nhà dân xây dựng kiên cố xen kẽ ở các thôn... để di dời
người dân ở vùng thiên tai khi xảy ra mưa lũ, bão lớn. Tuy nhiên, mức độ đáp ứng
nhu cầu về phòng chống thiên tai của các công trình hiện có vẫn chưa đảm bảo, cần
thường xuyên kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng các công trình hiện có để nâng cao
năng lực phòng tránh thiên tai; đặc biệt nên sử dụng phương án nâng cấp hoặc
xây dựng mới nhà sinh hoạt cộng đồng kết hợp phòng tránh bão, lũ theo tiêu chuẩn
tại từng địa phương để đảm bảo đáp ứng yêu cầu về phòng tránh thiên tai của người
dân trên địa bàn.
PHẦN
III
MỤC TIÊU, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Thực hiện bố trí, sắp xếp dân cư
đang sinh sống tại các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm phòng, tránh, hạn chế mức thấp nhất
thiệt hại do thiên tai và đảm bảo tính mạng, tài sản, ổn định và nâng cao đời sống
của người dân, phát triển sản xuất, từng bước hình thành các điểm dân cư mới có
đầy đủ cơ sở hạ tầng, đáp ứng tốt nhất nhu cầu cuộc sống của người dân, góp phần
bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh, quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể: Đen năm 2030, trên địa bàn 07
huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi hoàn thành cơ bản việc bố trí sắp
xếp ổn định dân cư cho 18.033 hộ dân sống tại các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi. Trong đó, bố trí tái định cư tập trung vào 08 khu tái định cư cho
262 hộ; bố trí di dân xen ghép cho 30 hộ; bố trí ổn định tại chỗ cho 17.741 hộ.
2. Yêu cầu
- Rà soát, xác định phạm vi, đối tượng của Chương
trình bố trí dân cư (không bao gồm phạm vi, đối tượng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định
số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
- Phù hợp với các quy hoạch các cấp theo quy định của
pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng và các quy hoạch có liên quan, đáp ứng
yêu cầu về đất ở, đất sản xuất, nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các công
trình cơ sở hạ tầng thiết yếu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phù hợp với
phong tục tập quán của người dân từng vùng, từng địa phương và phát triển bền vững.
- Xác định mục tiêu số hộ cần phải bố trí sắp xếp ổn
định hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế, khả năng huy động nguồn vốn và tổ
chức thực hiện tại địa phương.
- Bảo đảm tính khoa học và kế thừa, dựa trên kết quả
điều tra cơ bản, các định mức kinh tế, kỹ thuật, các tiêu chí, chỉ tiêu liên quan
để xây dựng dự án.
- Danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng
thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến
năm 2030, cần đề cập cụ thể về vị trí, tên địa điểm dân cư, nơi xây dựng khu
tái định cư, quy mô số hộ bố trí ổn định theo các loại hình thiên tai. Đồng thời,
sắp xếp thứ tự ưu tiên, trước hết là nơi bị thiên tai, nơi có nguy cơ thiên tai
theo kế hoạch hàng năm.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện như: quy hoạch, kế
hoạch; bố trí đất ở, nhà ở, đất sản xuất, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết
yếu; phát triển sản xuất; phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm; tuyên truyền
vận động; nâng cao năng lực quản lý thực hiện chương trình.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
a) Các điểm bố trí dân cư được phê duyệt khảo sát lập
danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
b) Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo
hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch,
kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở do sạt lở
đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét; hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng thiên
tai có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước
dâng.
- Cộng đồng dân cư nơi tiếp nhận hộ tái định cư tập
trung, xen ghép.
2. Phạm vi
Chương trình thực hiện bố trí ổn định dân cư tại
các vùng thiên tai (sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước
dâng) trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm:
các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ,
thành phố Quảng Ngãi.
3. Thời gian: Giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến
năm 2030.
PHẦN
IV
NỘI DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC
DỰ ÁN BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ CÁC VÙNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030 TẠI 07 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nội dung thực hiện năm
2024
a) Bố trí, ổn định dân cư:
a1) Số hộ cần bố trí di dân xen ghép:
- Bố trí di dân xen ghép cho 02 hộ với khoảng 07 khẩu
sống ở vùng thường xuyên xảy ra lũ vào tại xóm Châu Lộc, thôn Phước An, xã Bình
Khương, huyện Bình Sơn vào điểm dân cư hiện hữu.
(Chi tiết xem biểu
5)
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến cần hỗ trợ di
dân xen ghép: 210,0 triệu đồng. Trong đó:
+ Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40
triệu đồng/hộ): 80,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60
triệu đồng/hộ): 120,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt
đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ): 10,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
7)
a2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung
cho 106 hộ với khoảng 417 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung. Trong đó:
- Bố trí dân cư sống ở vùng trũng, ngập lụt cho 80
hộ với khoảng 315 khẩu vào khu TĐC Lò Bó thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình
Sơn.
- Bố trí dân cư sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt
lở núi cho 26 hộ với khoảng 102 khẩu vào khu TĐC Đồng Cau, xã Hành Tín Tây, huyện
Nghĩa Hành.
a3) Số hộ cần ổn định tại chỗ:
- Hỗ trợ ổn định tại chỗ cho 358 hộ với khoảng
1.286 khẩu tại nơi các hộ đang sinh sống. Trong đó:
+ Ổn định tại chỗ cho 10 hộ với khoảng 31 khấu sống
ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi;
+ Ổn định tại chỗ cho 75 hộ với khoảng 266 khẩu sống
ở vùng sạt lở bờ sông, suối;
+ Ổn định tại chỗ cho 18 hộ với khoảng 82 khẩu sống
ở vùng sạt lở ven biển;
+ Ổn định tại chỗ cho 22 hộ với khoảng 74 khẩu sống
ở vùng thủy triều;
+ Ổn định tại chỗ cho 40 hộ với khoảng 133 khẩu sống
ở vùng lũ;
+ Ổn định tại chỗ cho 193 hộ với khoảng 700 khẩu sống
ở vùng trũng, ngập lụt.
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến hỗ trợ ổn định
dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ): 7.160,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
6)
b) Xây dựng các dự án TĐC:
b1) Địa điểm bố trí dân cư: Bố trí dân cư tập trung
vào khu TĐC Lò Bó, thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn và khu TĐC Đồng
Cau, xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành.
b2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung
cho 106 hộ với khoảng 417 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung.
b3) Các tiêu chí xây dựng khu TĐC:
- Đo đạc, diện tích san lấp mặt bằng: 4,0 ha.
- Giao thông: Đường trục chính (nối từ đường giao
thông trục chính gần nhất đến khu tái định cư); mặt đường được cứng hóa bằng bê
tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư nâng cấp là 1.200 m;
đường giao thông nội bộ khu tái định cư với mặt đường được cứng hóa bằng bê
tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 1.520 m.
- Điện sinh hoạt: Cần đầu tư 02 trạm biến áp; 1.100
m đường dây trung áp và 1.620 m đường dây hạ áp, đảm bảo cung cấp điện thường
xuyên và an toàn cho các khu tái định cư.
- Nước sinh hoạt: Cần đầu tư khoảng 25 giếng nước,
đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của các hộ dân sống trong các
khu tái định cư.
- Các hạng mục hạ tầng thiết yếu cần đầu tư khác
như mái taluy, mương thoát nước...: Cần đầu tư khoảng 1.120 m các công trình hỗ
trợ cho các khu tái định cư.
(Chi tiết xem biểu
3)
b4) Khái toán kinh phí dự kiến bồi thường, giải
phóng mặt bằng: Tổng diện tích bồi thường, giải phóng mặt bằng là 4,0 ha với tổng
khái toán kinh phí dự kiến trong năm 2024 là 8.400 triệu đồng.
b5) Khái toán tổng nhu cầu vốn cần đầu tư xây dựng
các khu TĐC trong năm 2024 là 44.316,40 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
4)
c) Nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư
trong năm 2024 là: 51.686,40 triệu đồng. Trong đó:
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách Trung ương: 31.011,84
triệu đồng (chiếm 60%);
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn
vốn lồng ghép khác: 20.674,56 triệu đồng (chiếm 40%).
(Chi tiết xem biểu
8)
2. Nội dung thực hiện năm
2025
a) Bố trí, ổn định dân cư:
a1) Số hộ cần bố trí di dân xen ghép:
- Bố trí di dân xen ghép cho 14 hộ với khoảng 50 khẩu
sống ở vùng có nguy cơ xảy ra sạt lở núi tại xóm 1, thôn Trì Bình, xã Bình
Nguyên, huyện Bình Sơn và xóm Đá Bàn, thôn 1, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa
vào 02 điểm dân cư hiện hữu.
(Chi tiết xem biểu
5)
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến cần hỗ trợ di
dân xen ghép: 1.470,0 triệu đồng. Trong đó:
+ Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40
triệu đồng/hộ): 560,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60
triệu đồng/hộ): 840,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt
đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ): 70,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
7)
a2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung
cho 56 hộ với khoảng 219 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung. Trong đó:
- Bố trí dân cư sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt
lở núi cho 36 hộ với khoảng 139 khẩu vào khu tái định cư Vườn Đào, xã Hành Tín
Tây, huyện Nghĩa Hành.
- Bố trí dân cư sống ở vùng trũng, ngập lụt cho 20
hộ với khoảng 80 khẩu vào khu tái định cư xóm 9, thôn An Điềm 2, xã Bình
Chương, huyện Bình Sơn.
a3) Số hộ cần ổn định tại chỗ:
- Hỗ trợ ổn định tại chỗ cho 745 hộ với khoảng
2.683 khẩu tại nơi các hộ đang sinh sống. Trong đó:
+ Ổn định tại chỗ cho 32 hộ với khoảng 102 khẩu sống
ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi;
+ Ổn định tại chỗ cho 155 hộ với khoảng 588 khẩu sống
ở vùng sạt lở bờ sông, suối;
+ Ổn định tại chỗ cho 56 hộ với khoảng 216 khẩu sống
ở vùng sạt lở ven biển;
+ Ổn định tại chỗ cho 502 hộ với khoảng 1.777 khẩu
sống ở vùng trũng, ngập lụt;
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến hỗ trợ ổn định
dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ): 14.900,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
6)
b) Xây dựng các dự án TĐC:
b1) Địa điểm bố trí dân cư: Bố trí dân cư tập trung
vào khu tái định cư Vườn Đào, xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành và khu tái định
cư xóm 9, thôn An Điềm 2, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn.
b2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung
cho 56 hộ với khoảng 219 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung.
b3) Các tiêu chí xây dựng khu TĐC:
- Đo đạc, diện tích san lấp mặt bằng: 4,0 ha.
- Giao thông: Đường trục chính (nối từ đường giao
thông trục chính gần nhất đến khu tái định cư); mặt đường được cứng hóa bằng bê
tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư mới là 300 m; đường
giao thông nội bộ khu tái định cư với mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi
măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 1.000 m.
- Điện sinh hoạt: Cần đầu tư 01 trạm biến áp; 500 m
đường dây trung áp và 1.100 m đường dây hạ áp, đảm bảo cung cấp điện thường
xuyên và an toàn cho các khu tái định cư.
- Nước sinh hoạt: cần đầu tư khoảng 14 giếng nước,
đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của các hộ dân sống trong các
khu tái định cư.
- Các hạng mục hạ tầng thiết yếu cần đầu tư khác
như mái taluy, mương thoát nước...: Cần đầu tư khoảng 400 m các công trình hỗ
trợ cho các khu tái định cư.
(Chi tiết xem biểu
3)
b4) Khái toán kinh phí dự kiến bồi thường, giải
phóng mặt bằng: Tổng diện tích bồi thường, giải phóng mặt bằng là 4,0 ha với tổng
khái toán kinh phí dự kiến trong năm 2025 là 8.400 triệu đồng.
b5) Khái toán tổng nhu cầu vốn cần đầu tư xây dựng
các khu TĐC trong năm 2025: 32.076,96 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
4)
c) Nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư
trong năm 2025 là: 48.446,96 triệu đồng. Trong đó:
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách trung ương: 29.068,18
triệu đồng (chiếm 60%).
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn
vốn lồng ghép khác: 19.378,78 triệu đồng (chiếm 40%).
(Chi tiết xem biểu
8)
3. Nội dung thực hiện giai đoạn
2026-2030
a) Bố trí, ổn định dân cư:
a1) Số hộ cần bố trí di dân xen ghép:
- Bố trí di dân xen ghép cho 14 hộ với khoảng 56 khẩu
sống ở vùng có nguy cơ xảy ra sạt lở núi tại thôn Gia Hòa và thôn Dương Quang,
xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức vào 02 điểm dân cư hiện hữu.
(Chi tiết xem biểu
5)
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến cần hỗ trợ di
dân xen ghép: 1.470,0 triệu đồng. Trong đó:
+ Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40
triệu đồng/hộ): 560,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60
triệu đồng/hộ): 840,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt
đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ): 70,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
7)
a2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung
cho 100 hộ với khoảng 400 khẩu vào 04 khu tái định cư tập trung. Trong đó:
- Bố trí dân cư sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt
lở bờ sông, suối cho 40 hộ với khoảng 160 khẩu vào 01 khu TĐC Hải Ninh, thôn Hải
Ninh, xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn.
- Bố trí dân cư sống ở vùng trũng, ngập lụt cho 60
hộ với khoảng 240 khẩu vào 03 khu TĐC xóm Bà Mân, thôn Nam Thuận; khu TĐC Gò
Bòng, thôn Ngọc Trì; khu TĐC Gò Si, thôn An Điềm 1 thuộc xã Bình Chương, huyện
Bình Sơn.
a3) Số hộ cần ổn định tại chỗ:
- Hỗ trợ ổn định tại chỗ cho 16.638 hộ với khoảng
58.960 khẩu tại nơi các hộ đang sinh sống. Trong đó:
+ Ổn định tại chỗ cho 148 hộ với khoảng 568 khẩu sống
ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi;
+ Ổn định tại chỗ cho 275 hộ với khoảng 1.071 khẩu
sống ở vùng sạt lở bờ sông, suối;
+ Ổn định tại chỗ cho 511 hộ với khoảng 1.919 khẩu
sống ở vùng sạt lở ven biển;
+ Ổn định tại chỗ cho 98 hộ với khoảng 418 khẩu sống
ở vùng thủy triều;
+ Ổn định tại chỗ cho 15.606 hộ với khoảng 54.984
khẩu sống ở vùng trũng, ngập lụt.
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến hỗ trợ ổn định
dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ): 332.760,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
6)
b) Xây dựng các dự án TĐC:
b1) Địa điểm bố trí dân cư: Bố trí dân cư tập trung
vào 04 khu tái định cư, bao gồm:
- Khu TĐC Hải Ninh, thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh,
huyện Bình Sơn.
- Khu TĐC xóm Bà Mân, thôn Nam Thuận; khu TĐC Gò
Bòng, thôn Ngọc Trì; khu TĐC Gò Si, thôn An Điềm 1 thuộc xã Bình Chương, huyện
Bình Sơn.
b2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung
cho 100 hộ với khoảng 400 khẩu vào 04 khu tái định cư tập trung.
b3) Các tiêu chí xây dựng khu TĐC:
- Đo đạc, diện tích san lấp mặt bằng: 4,5 ha.
- Giao thông: Đường trục chính (nối từ đường giao
thông trục chính gần nhất đến khu tái định cư); mặt đường được cứng hóa bằng bê
tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 2.300 m (trong đó
đầu tư nâng cấp 1800m và đầu tư mới 500m); đường giao thông nội bộ khu tái định
cư với mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều
dài cần đầu tư là 1.800 m.
- Điện sinh hoạt: Cần đầu tư 02 trạm biến áp; 300 m
đường dây trung áp và 1.800 m đường dây hạ áp, đảm bảo cung cấp điện thường
xuyên và an toàn cho các khu tái định cư.
- Nước sinh hoạt: Cần đầu tư khoảng 15 giếng nước,
đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của các hộ dân sống trong các
khu tái định cư.
- Các hạng mục hạ tầng thiết yếu cần đầu tư khác
như mái taluy, mương thoát nước...: Cần đầu tư khoảng 1.800 m các công trình hỗ
trợ cho các khu tái định cư.
(Chi tiết xem biểu
3)
b4) Khái toán kinh phí dự kiến bồi thường, giải
phóng mặt bằng: Tổng diện tích bồi thường, giải phóng mặt bằng là 4,5 ha với tổng
khái toán kinh phí dự kiến giai đoạn 2026 - 2030 là 9.450 triệu đồng.
b5) Khái toán tổng nhu cầu vốn cần đầu tư xây dựng
các khu TĐC trong giai đoạn 2026-2030: 50.941,12 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
4)
c) Nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư
trong giai đoạn 2026 - 2030 là: 385.171,12 triệu đồng. Trong đó:
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách trung ương:
231.102,67 triệu đồng (chiếm 60%).
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn
vốn lồng ghép khác: 154.068,45 triệu đồng (chiếm 40%).
(Chi tiết xem biểu
8)
4. Khái toán tổng vốn dự kiến
đầu tư giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 là 485.304,48 triệu đồng.
a) Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư:
- Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư phát triển: giai đoạn
2023-2025, định hướng đến năm 2030: 116.854,48 triệu đồng. Trong đó:
+ Năm 2024: 40.076,40 triệu đồng.
+ Năm 2025: 29.836,96 triệu đồng.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: 46.941,12 triệu đồng.
- Dự kiến nhu cầu vốn sự nghiệp: giai đoạn 2023 -
2025, định hướng đến năm 2030: 368.450,0 triệu đồng. Trong đó:
+ Năm 2024: 11.610,0 triệu đồng.
+ Năm 2025: 18.610,0 triệu đồng.
+ Giai đoạn 2026-2030: 338.230,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
7)
b) Dự kiến nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn
đầu tư giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 là 485.304,48 triệu đồng.
Trong đó:
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách Trung ương:
291.182,69 triệu đồng (chiếm 60%). Trong đó:
+ Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển: 70.112,69
triệu đồng (cụ thể năm 2024: 24.045,84; năm 2025: 17.902,18 triệu đồng và giai
đoạn 2026 - 2030: 28.164,67 triệu đồng);
+ Dự kiến nguồn vốn sự nghiệp: 221.070,0 triệu đồng
(cụ thể năm 2024: 6.966.0 triệu đồng; năm 2025: 11.166,0 triệu đồng và giai đoạn
2026 - 2030: 202.938,0 triệu đồng).
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn
vốn lồng ghép khác: 194.121,79 triệu đồng (chiếm 40%); trong đó:
+ Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển: 46.741,79
triệu đồng (cụ thể năm 2024: 16.030,56; năm 2025: 11.934,78 triệu đồng và giai
đoạn 2026 - 2030: 18.776,45 triệu đồng).
+ Dự kiến nguồn vốn sự nghiệp: 147.380,0 triệu đồng
(cụ thể năm 2024: 4.644,0 triệu đồng; năm 2025: 7.444,0 triệu đồng và giai đoạn
2026 - 2030: 135.292,0 triệu đồng).
(Chi tiết xem biểu
8)
c) Dự kiến phân kỳ vốn đầu tư giai đoạn 2023 -
2025, định hướng đến năm 2030: Khái toán tổng vốn dự kiến đầu tư giai đoạn 2023
- 2025, định hướng đến năm 2030: 485.304,48 triệu đồng, cụ thể:
- Năm 2024: 51.686,40 triệu đồng (đầu tư di dân tập
trung: 44.316,40 triệu đồng; hỗ trợ di dân xen ghép: 210,0 triệu đồng; hỗ trợ ổn
định tại chỗ: 7.160,0 triệu đồng).
- Năm 2025: 48.446,96 triệu đồng (đầu tư di dân tập
trung: 32.076,96 triệu đồng; hỗ trợ di dân xen ghép: 1.470,0 triệu đồng; hỗ trợ
ổn định tại chỗ: 14.900,0 triệu đồng).
- Giai đoạn 2026-2030: 385.171,12 triệu đồng (đầu
tư di dân tập trung: 50.941,12 triệu đồng; hỗ trợ di dân xen ghép 1.470,0 triệu
đồng; hỗ trợ ổn định tại chỗ: 332.760,00 triệu đồng).
(Chi tiết xem biểu
9)
II. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về quy hoạch và
kế hoạch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường,
thị trấn tiến hành rà soát nội dung bố trí ổn định dân cư bảo đảm phù hợp với
các quy hoạch các cấp theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng
và các quy hoạch có liên quan, đáp ứng yêu cầu về đất ở, đất sản xuất, nước phục
vụ sản xuất và sinh hoạt, các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu, thích ứng với
biến đổi khí hậu, phù hợp với phong tục tập quán của người dân từng vùng, từng
địa phương và phát triển bền vững.
2. Giải pháp về bố trí đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu
- Căn cứ quy định của pháp luật về đất đai và các
quy định của pháp luật có liên quan, các địa phương có biện pháp giao đất ở, đất
sản xuất cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc dự án bố trí ổn định dân cư, đảm bảo
đúng quy định, phù hợp với điều kiện thực tế, tập quán ở địa phương. Thực hiện
miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu
đối với vùng bố trí ổn định dân cư tập trung theo dự án được duyệt, bao gồm các
hạng mục: Bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có); san lấp mặt bằng đất ở tại
điểm tái định cư; đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới
đến tuyến giao thông gần nhất); thủy lợi, điện sinh hoạt, nước sinh hoạt và một
số công trình thiết yếu khác.
- Hỗ trợ trực tiếp các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối
tượng của Chương trình, bao gồm: Di chuyển người và tài sản, nhà ở, lương thực
(trong thời gian đầu tại nơi tái định cư), nước sinh hoạt (nơi không có điều kiện
xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung).
- Hỗ trợ địa bàn nơi bố trí dân cư xen ghép thuộc đối
tượng của Chương trình để thực hiện các việc: Điều chỉnh đất ở, đất sản xuất
giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của
các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất), xây mới hoặc nâng cấp lớp học, trạm y tế,
thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, công trình điện sinh hoạt, công trình cấp nước
cộng đồng và một số công trình hạ tầng thiết yếu khác. Các hạng mục công trình
được lựa chọn để nâng cấp hoặc đầu tư mới theo thứ tự ưu tiên, có sự tham gia của
cộng đồng người dân sở tại.
- Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ: Hộ gia đình, cá
nhân đang sinh sống ở vùng có nguy cơ thiên tai nhưng không còn quỹ đất xây dựng
khu tái định cư để di chuyển phải bố trí ổn định tại chỗ được hỗ trợ để nâng cấp
nhà ở và vật dụng phòng, chống thiên tai thiết yếu khác.
3. Giải pháp về tuyên truyền
vận động
Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, tổ
chức xã hội và cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền, vận động nhân dân
hiểu rõ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tích cực tham gia cùng
chính quyền các cấp thực hiện bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế hoạch.
4. Giải pháp nâng cao năng lực
quản lý, thực hiện chương trình
Xây dựng nội dung, tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình cho cán bộ, công chức, người
làm công tác bố trí dân cư và bảo đảm kinh phí chỉ đạo thực hiện Chương trình ở
các cấp.
III. KINH PHÍ, NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí từ
nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương) theo
quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật về đầu tư công;
nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch, dự án và các nguồn vốn hợp
pháp khác trên địa bàn.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương
trình theo đúng quy định pháp luật.
3. Đối với kinh phí dự kiến thực hiện trong giai đoạn
2023 - 2025, nếu nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn lồng ghép khác
chưa được bố trí để thực hiện trong giai đoạn 2023 - 2025, sẽ tiếp tục thực hiện
vào giai đoạn 2026 - 2030.
IV. HỒ SƠ PHÊ DUYỆT
Quyết định phê duyệt kèm theo Báo cáo Thuyết minh tổng
hợp Khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 (bao
gồm Báo cáo Thuyết minh tổng hợp Khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp
dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định
hướng đến năm 2030; hệ thống biểu số liệu kèm theo báo cáo; bản đồ vị trí các
điểm thiên tai và các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi).
PHẦN
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện:
- Hướng dẫn các địa phương có liên quan triển khai
thực hiện; đồng thời nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện cơ chế,
chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư.
- Chủ động phối hợp với UBND các huyện, thị xã,
thành phố xây dựng kế hoạch hàng năm về sắp xếp, ổn định dân cư, phù hợp với việc
xây dựng nông thôn mới và lồng ghép vào các chương trình, đề án từ nguồn vốn ngân
sách trung ương, địa phương, các nguồn hợp pháp khác để triển khai thực hiện kết
quả khảo sát nêu trên đảm bảo hiệu quả đầu tư.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí vốn hỗ trợ hàng năm cho các địa phương (nếu
tỉnh cân đối được).
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; báo cáo
định kỳ cho UBND tỉnh và các cơ quan liên quan; đề xuất các điều chỉnh cần thiết
(nếu có) trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương tổ
chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện dự án.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trên cơ sở đề xuất
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành có liên quan,
tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng
năm theo khả năng cân đối của ngân sách của tỉnh để thực hiện các dự án theo
quy định.
3. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề nghị của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu
cấp có thẩm quyền cân đối theo khả năng ngân sách của tỉnh để bố trí nguồn kinh
phí từ ngân sách nhà nước hàng năm và nguồn kinh phí lồng ghép do ngân sách tỉnh
đảm nhận để thực hiện những nội dung của dự án được duyệt.
4. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
- Phối hợp với chính quyền các địa phương xây dựng
các kế hoạch ứng cứu, ứng phó trong có trường hợp có thể xảy ra nguy hiểm tại
các vùng thiên tai.
- Phân công lực lượng tham gia, phối hợp trước,
trong và sau khi xảy ra thiên tai. Tham gia sửa chữa, khắc phục hậu quả (nếu
có) khi có thiên tai xảy ra.
5. Ban Dân Tộc: Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ
hàng năm, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo kết quả thực hiện
Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ, để tổng hợp báo UBND tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Trên cơ sở hồ
sơ đề nghị của UBND các huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, thẩm định
trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt bổ sung công trình, dự án vào Quy hoạch, Kế
hoạch sử dụng đất của cấp huyện theo quy định, làm căn cứ để thực hiện hồ sơ
thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật
đất đai hiện hành.
7. Sở Xây dựng: Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan thực hiện tốt việc quản
lý Quy hoạch xây dựng; xem xét, giải quyết các thủ tục có liên quan về xây dựng
theo thẩm quyền.
8. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với các
cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan thực hiện tốt việc
quản lý xây dựng công trình giao thông; xem xét, giải quyết các thủ tục có liên
quan về giao thông theo thẩm quyền.
9. Công an tỉnh: Chỉ đạo Công an các đơn vị,
địa phương tham mưu cho cấp ủy, chính quyền cùng cấp thực hiện tốt công tác quản
lý cư trú theo Luật Cư trú năm 2020; đồng thời, chủ động theo dõi, nắm chắc
tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, kịp thời xử
lý vi phạm (nếu có) theo đúng quy định.
10. Các cơ quan và đơn vị có liên quan: Theo
chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nội
dung của dự án.
11. ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện dự án trên
địa bàn huyện chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các
huyện), phòng Kinh tế (đối với các thị xã, thành phố), Phòng Tài nguyên và Môi
trường, UBND cấp xã xây dựng phương án thực hiện, kế hoạch triển khai cụ thể ở
từng xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện hướng dẫn và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho các hộ dân tái định cư theo quy định; cập nhật các khu đất dự
kiến sắp xếp, ổn định dân cư vào Quy hoạch sử dụng đất, Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của cấp huyện.
- Hàng năm thực hiện việc kiểm tra, rà soát và xây
dựng kế hoạch di chuyển các hộ dân ra khỏi vùng thiên tai trên địa bàn huyện,
thị xã, thành phố, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở
ban ngành liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất kinh phí hỗ trợ cho các hộ dân di
dời để giúp các hộ dân ổn định cuộc sống.
- Lập, thẩm định, tổ chức triển khai thực hiện các
dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn theo thẩm quyền.
- Thực hiện việc lồng ghép các chương trình, dự án
trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố để hỗ trợ các hộ dân vùng ảnh hưởng thiên
tai (đặc biệt là các hộ nghèo, hộ cận nghèo) sớm ổn định cuộc sống và tập trung
phát triển sản xuất.
- Phối hợp với các Sở ban ngành phối hợp giải quyết
các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân
nâng cao hiểu biết về dự án và thực hiện tốt các nội dung của dự án.
- Tham gia giám sát cộng đồng các hạng mục công
trình được triển khai trên địa bàn xã, phường, thị trấn quản lý.
- Quản lý, sử dụng, duy tu bảo dưỡng các hạng mục
công trình theo quy định đạt hiệu quả cao.
- Có văn bản đề nghị UBND cấp huyện hoặc các sở ban
ngành phối hợp giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc các điều
chỉnh về vị trí các điểm tái định cư (nếu có).
Biểu 1
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
TẠI 07 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TT
Địa điểm
Tổng số
Phân loại
Hộ nghèo, cận
nghèo
Hộ
Khẩu
Sạt lở núi
Sạt lở bờ sông,
suối
Sạt lở ven biển
Thủy triều
Lũ
Vùng trũng, ngập
lụt
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Tổng cộng
18.033
64.078
280
1.048
545
2.085
585
2.217
120
492
42
140
16.461
58.096
1.175
1
Huyện Bình Sơn
6.544
22.513
88
334
111
377
247
873
22
74
4
14
6.072
20.841
250
2
Huyện Sơn Tịnh
708
2.664
40
130
98
385
570
2.149
33
3
Huyện Tư Nghĩa
1.511
5.346
55
212
75
296
38
126
1.343
4.712
94
4
Huyện Nghĩa Hành
4.102
15.405
64
255
117
441
3.921
14.709
340
5
Huyện Mộ Đức
2.603
8.982
18
67
104
392
133
480
2.348
8.043
365
6
Thị xã Đức Phổ
1.106
4.038
15
50
15
87
205
864
871
3.037
65
7
Thành phố Quảng Ngãi
1.459
5.130
25
107
98
418
1.336
4.605
28
Biểu 1-BS
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
HUYỆN BÌNH SƠN
TT
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
Tổng số
Phân loại
Hộ nghèo, cận
nghèo
Số hộ
Số khẩu
Sạt lở núi
Sạt lở bờ sông,
suối
Sạt lở ven biển
Thủy triều
Lũ
Vùng trũng, ngập
lụt
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Huyện Bình Sơn
6.544
22.513
88
334
111
377
247
873
22
74
4
14
6.072
20.841
250
1
Xã Bình An
47
165
21
89
26
76
Xóm An Lộc, thôn
Phước Lâm
14
48
14
48
Thôn Tây Phước 1
12
28
12
28
Tổ 3, thôn Thọ An
10
47
10
47
Xóm Hố Dài, thôn
An Khương
9
34
9
34
Xóm Bình Trung,
thôn An Khương
2
8
2
8
2
Xã Bình Khương
21
72
4
14
17
58
Sát cầu suối Đồng
Tranh, thôn Tây Phước
1
4
1
4
Xóm Châu Hòa, thôn
Phước An
17
58
17
58
Xóm Châu Lộc, thôn
Phước An
2
7
2
7
Sát suối cầu Cây Sáu,
xóm Châu Lộc, thôn Phước An
1
3
1
3
3
Xã Bình Minh
520
1.771
44
154
476
1.617
25
Xóm Nhì Đông, thôn
Tân Phước Đông
22
71
22
71
3
Thôn Tân Phước
Đông
94
291
94
291
Xóm Nhì Tây, thôn
Tân Phước
7
31
7
31
1
Thôn Tân Phước
334
1.154
334
1.154
13
Đội 10, 11 thôn Mỹ
Long An
15
52
15
52
3
Thôn Lộc Thanh
48
172
48
172
5
4
Xã Bình Mỹ
123
460
123
460
3
Thôn Phước Tích
46
180
46
180
1
Xóm 1, thôn An
Phong
30
94
30
94
2
Xóm 2 Đông, thôn
Thạch An
18
64
18
64
Xóm 4, thôn Thạch
An
5
23
5
23
Xóm Thị Tứ, thôn
Thạch An
18
74
18
74
Xóm 2 Tây, thôn Thạch
An
6
25
6
25
5
Xã Bình Chương
310
1.057
310
1.057
28
Xóm 1,2,3 thôn Nam
Thuận
89
286
89
286
9
Xóm 5, 6, 7 thôn
An Điềm 1
100
347
100
347
6
Thôn An Điềm 2
57
192
57
192
7
Thôn Ngọc Trì
64
232
64
232
6
6
Xã Bình Trung
57
189
57
189
1
Thôn Tiên Đào
5
19
5
19
1
Xóm Tân An, thôn
Phú Lộc
52
170
52
170
7
Xã Bình Nguyên
90
303
15
52
75
251
5
Xóm 5, Bắc Biên,
thôn Trì Bình
20
72
20
72
1
Xóm 1, thôn Trì
Bình
5
21
5
21
Xóm 9, thôn Nam
Bình 1
10
31
10
31
Thôn Châu Tử
33
108
33
108
4
Thôn Phước Bình
22
71
22
71
8
Xã Bình Dương
2.249
7.833
2.249
7.833
115
Toàn xã
2.249
7.833
2.249
7.833
115
9
Xã Bình Chánh
1.563
5.067
1.563
5.067
Thôn Quang Trung
329
980
329
980
Thôn Mỹ Tân
1.234
4.087
1.234
4.087
10
Xã Bình Thạnh
134
448
67
223
67
225
1
Thôn Hải Ninh
67
223
67
223
Xóm Tây, thôn Vĩnh
Trà
67
225
67
225
1
11
Xã Bình Đông
171
562
171
562
Vức 1,2,3 thôn Thượng
Hòa
171
562
171
562
12
Xã Bình Thuận
43
170
43
170
Tổ đoàn kết số 3,
thôn Đông Lỗ
43
170
43
170
13
Xã Bình Trị
155
595
22
74
133
521
19
Thôn Lệ Thủy
22
74
22
74
2
Thôn Phước Hòa
113
449
113
449
17
Xóm Tân An, thôn
An Lộc Bắc
20
72
20
72
14
Xã Bình Phước
140
493
23
88
117
405
Xóm 4, thôn Phú
Long 3
16
60
16
60
Xóm 4, thôn Phú Long
3
12
51
12
51
Xóm 9, thôn Phú
Long 2
7
13
7
13
Xóm 11, thôn Phú
Long 2
55
177
55
177
Xóm 3A thôn Phú
Long 1
6
24
6
24
Xóm 3B, thôn Phú
Long 1
7
28
7
28
Xóm 3B, thôn Phú
Long 1
14
61
14
61
Xóm 2, thôn Phú
Long 1
12
44
12
44
Xóm 1, thôn Phú
Long 1
11
35
11
35
15
Thị trấn Châu Ổ
61
196
29
105
32
91
2
Xóm 8, TDP Giao Thủy
32
91
32
91
2
Đồi Chi Khu, TDP 4
2
7
2
7
Đồi Núi Chùa, TDP
4
27
98
27
98
16
Xã Bình Long
459
1.707
459
1.707
44
Thôn Long Yên
60
204
60
204
7
Thôn Long Hội
9
36
9
36
Thôn Long Vĩnh
35
113
35
113
5
Thôn Long Xuân
37
114
37
114
4
Thôn Long Mỹ
318
1.240
318
1.240
28
17
Xã Bình Hiệp
45
177
45
177
1
Thôn Xuân Yên Tây
45
177
45
177
1
18
Xã Bình Hòa
22
82
22
82
Xóm Tri Hòa, thôn
4
22
82
22
82
19
Xã Bình Tân Phú
12
49
12
49
4
Xóm Mỹ Lộc, thôn
Diên Lộc
5
20
5
20
1
Xóm Tam Phụ, thôn
Nhơn Hoà 2
2
11
2
11
1
Xóm Lương Nông,
thôn Nhơn Hoà 2
2
2
2
2
1
Xóm Hoà Tân, thôn
Nhơn Hoà 2
3
16
3
16
1
20
Xã Bình Châu
322
1.117
247
873
75
244
2
Thôn An Hải
18
82
18
82
Xóm Châu An, thôn
Châu Me
75
244
75
244
Xóm Châu Tân, thôn
Châu Me
123
411
123
411
Thôn Châu Thuận
Tây
80
294
80
294
2
Thôn Châu Thuận Biển
26
86
26
86
Biểu 1-ST
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
HUYỆN SƠN TỊNH
TT
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
Tổng số
Phân loại
Hô nghèo, cận
nghèo
Số hộ
Sổ khẩu
Sạt lở núi
Sạt lở bờ sông,
suối
Vùng trũng, ngập
lụt
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Huyện Sơn Tịnh
708
2.664
40
130
98
385
570
2.149
33
1
Xã Tịnh Phong
7
26
7
26
Xóm Hẻo, thôn Phú
Lộc
7
26
7
26
2
Xã Tịnh Thọ
29
92
29
92
6
Xóm 3, 7 thôn Thọ
Trung
22
75
22
75
3
Xóm 5 thôn Thọ
Trung
7
17
7
17
3
3
Xã Tịnh Trà
106
384
106
384
7
Xóm Bình Bắc, thôn
Trà Bình
18
59
18
59
Xóm Gò Mít, thôn
Trà Bình
61
207
61
207
4
Xóm An Hội II,
thôn Thạch Nội
4
16
4
16
1
Xóm Chùa, thôn Thạch
Nội
23
102
23
102
2
4
Xã Tịnh Bình
111
436
111
436
Xóm 1, thôn Bình
Đông
111
436
111
436
5
Xã Tịnh Sơn
108
436
3
14
105
422
5
Đội 14, thôn An Thọ
17
75
17
75
3
Đội 15a, 15b, thôn
An Thọ
3
14
3
14
Đội 2, thôn Bình
Thọ
16
70
16
70
Đội 3,4,6,8 thôn
Phước Lộc Đông
33
134
33
134
Đội 16,17,19 thôn
Diên Niên
39
143
39
143
2
6
Xã Tịnh Minh
125
516
48
199
77
317
10
Xóm 1,2,3 thôn
Minh Thành
41
161
41
161
5
Xóm 1,2,3,4 thôn
Minh Trung
77
317
77
317
5
Xóm 4, thôn Minh
Khánh
7
38
7
38
7
Xã Tịnh Bắc
5
19
5
19
Xóm 3, thôn Minh Mỹ
5
19
5
19
8
Xã Tịnh Hiệp
124
425
124
425
1
Xóm 1,3 thôn Mỹ
Danh
11
40
11
40
Xóm 1a,2, 3a,3b,4,
thôn Xuân Hòa
49
158
49
158
Xóm 1a,1b, thôn
Xuân Mỹ
20
79
20
79
Xóm 3,4,5, thôn Đức
Sơn
44
148
44
148
1
9
Xã Tịnh Đông
75
257
32
102
32
108
11
47
3
Xóm Long Giang,
thôn Hương Nhượng Nam
32
102
32
102
1
Đội 4, thôn Hương
Nhượng Nam
8
32
8
32
Xóm Đèo, đội 1,
thôn Tân An
3
15
3
15
2
Đội 15, thôn Tân
Phước
32
108
32
108
10
Xã Tịnh Giang
18
73
8
28
10
45
1
Đội 3, thôn An Hòa
7
25
7
25
1
Đội 4, thôn Cù Và
3
20
3
20
Xóm Hòn Sặc, thôn
Phước Thọ
8
28
8
28
Biểu 1-TN
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
HUYỆN TƯ NGHĨA
TT
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
Tổng số
Phân loại
Hộ nghèo, cận
nghèo
Số hộ
Số khẩu
Sạt lở núi
Sạt lở bờ sông,
suối
Lũ
Vùng trũng, ngập
lụt
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Huyện Tư Nghĩa
1.511
5.346
55
212
75
296
38
126
1343
4.712
94
1
Xã Nghĩa Mỹ
96
288
96
288
8
Đội 7,9 thôn Bách
Mỹ
52
132
52
132
7
Đội 4,6 thôn Phú Mỹ
12
41
12
41
1
Đội 3, thôn Mỹ Hòa
32
115
32
115
2
Thị trấn Sông Vệ
102
396
102
396
KDC 4, TDP Sông Vệ
35
139
35
139
KDC 6, TDP An Bàng
40
155
40
155
KDC7B, TDP Vạn Mỹ
27
102
27
102
3
Xã Nghĩa Hiệp
62
248
62
248
KDC số 3, thôn Đồng
Viên
7
21
7
21
KDC số 7, thôn Thế
Bình
2
8
2
8
KDC số 3,4 thôn
Năng Xã
16
70
16
70
KDC số 6, thôn
Đông Mỹ
37
149
37
149
4
Xã Nghĩa Hòa
129
374
129
374
11
Thôn Hòa Bình
129
374
129
374
11
5
Xã Nghĩa Thương
282
907
282
907
20
Đội 3, thôn La Hà
1
98
324
98
324
7
Đội 4,5 thôn La Hà
2
49
151
49
151
1
Đội 11,13 thôn La
Hà 4
89
271
89
271
8
Đội 1,2,9 thôn Vạn
An 1
37
117
37
117
2
Đội 4, thôn Vạn An
2
6
30
6
30
2
Dọc sông Kinh,
thôn Vạn An 3
3
14
3
14
6
Xã Nghĩa Phương
208
798
44
175
164
623
6
Thôn Năng Tây 1
49
181
49
181
1
Xóm Trung Bình,
thôn Năng Tây 2
13
48
13
48
Xóm Bình Hòa, thôn
Năng Tây 2
10
51
10
51
Xóm mới, thôn Năng
Tây 3
26
104
26
104
Xóm An Sơn, thôn
Năng Tây 3
37
154
37
154
Đội 1, thôn An Đại
1
6
13
6
13
Đội 2, thôn An Đại
1
6
18
6
18
1
Thôn An Đại 2
7
21
7
21
1
Thôn An Đại 2
11
38
11
38
Đội 10, thôn An Đại
3
9
27
9
27
2
Đội 11, thôn An Đại
3
34
143
34
143
1
7
Xã Nghĩa Trung
205
764
205
764
5
Xóm 6,7,8, thôn An
Hà 1
46
167
46
167
Xóm 4, thôn An Hà
3
28
95
28
95
Xóm 2,3, thôn Tân
Hội
29
98
29
98
Xóm 5, thôn Phú
Văn
44
192
44
192
2
Xóm 11,12, thôn Điền
Trang
50
181
50
181
3
Xóm 6,8,9,10 thôn
La Châu
8
31
8
31
8
Thị trấn La Hà
146
542
146
542
19
Tổ dân phố 1,3
29
120
29
120
1
KDC An Bình Trong,
An Nhơn, tổ dân phố 2
27
118
27
118
Tổ dân phố 4
90
304
90
304
18
9
Xã Nghĩa Điền
79
349
79
349
1
Đội 11, thôn Điền
Long
3
11
3
11
Thôn Điền An
11
47
11
47
Đội 1, thôn Điền
Hòa
28
105
28
105
1
Đội 8, thôn Điền
Chánh
37
186
37
186
10
Xã Nghĩa Kỳ
96
317
96
317
14
Xóm 3, thôn An
Bình
19
68
19
68
Xóm 4,5, thôn An Hội
Bắc 1
27
98
27
98
2
Xóm 1, thôn An Hội
Bắc 2
8
25
8
25
1
Xóm 3,4, thôn An Hội
Bắc 3
11
33
11
33
1
Thôn Xuân Phổ Đông
20
59
20
59
10
Thôn Xuân Phổ Tây
11
34
11
34
11
Xã Nghĩa Thuận
44
152
44
152
2
Xóm 2, thôn Nam
Phước
27
96
27
96
Thôn Mỹ Thạnh Bắc
3
10
3
10
Xóm An Đông 1,3,
thôn Mỹ Thạnh Đông
14
46
14
46
2
12
Xã Nghĩa Thắng
24
85
11
37
13
48
3
Xóm Đá Bàn, thôn 1
9
29
9
29
2
Xóm Tà Măng, thôn
2
2
8
2
8
Xóm 2, thôn An Tây
13
48
13
48
1
13
Xã Nghĩa Sơn
38
126
38
126
5
Xóm 4, thôn 2
38
126
38
126
5
Biểu 1-NH
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
HUYỆN NGHĨA HÀNH
TT
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
Tổng số
Phân loại
Hô nghèo, cận
nghèo
Số hộ
Số khẩu
Sạt lở núi
Sạt lở bờ sông,
suối
Vùng trũng, ngập
lụt
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Huyện Nghĩa
Hành
4.102
15.405
64
255
117
441
3.921
14.709
340
1
Xã Hành Tín
Đông
624
2.227
624
2.227
19
Tổ 1,2 thôn Xuân
Hòa
230
851
230
851
11
Thôn Đồng Giữa
142
513
142
513
3
Thôn Nhơn Lộc 1
55
224
55
224
Thôn Nhơn Lộc 2
160
506
160
506
Thôn Khánh Giang
20
69
20
69
1
Thôn Trường Lệ
17
64
17
64
4
2
Xã Hành Tín Tây
1.126
4.524
62
241
41
153
1.023
4.130
39
Dọc DH57, thôn Tân
Hòa
8
31
8
31
Xóm đất, thôn Tân
Hòa
36
139
36
139
9
Thôn Tân Hòa
155
641
155
641
20
Thôn Tân Phú
227
1.045
227
1.045
Thôn Long Bình
160
615
160
615
Thôn Đồng Miếu
103
386
103
386
Thôn Phú Thọ
198
749
198
749
Thôn Phú Khương
180
694
180
694
2
Xóm Hóc Trảy, thôn
Trũng Kè 1
26
102
26
102
8
Thôn Trũng Kè 2
33
122
33
122
3
Xã Hành Thiện
177
591
177
591
46
Xóm 1,2,3 thôn Bàn
Thới
20
67
20
67
3
Xóm 1,2 thôn Vạn
Xuân 1
25
60
25
60
10
Thôn Vạn Xuân 2
25
83
25
83
5
Thôn Ngọc Sơn
68
252
68
252
16
Thôn Phú Lâm Đông
24
75
24
75
3
Thôn Phú Lâm Tây
15
54
15
54
9
4
Xã Hành Phước
53
188
53
188
1
Xóm Bãi, thôn Hòa
Mỹ
3
13
3
13
KDC số 2, thôn An
Chỉ Tây
50
175
50
175
1
5
Xã Hành Thịnh
164
596
164
596
8
Xóm 1,2,3 thôn Mỹ
Hưng
130
464
130
464
6
Xóm Bãi Trên và
xóm Bãi Dưới thôn Đồng Xuân
34
132
34
132
2
6
Xã Hành Nhân
612
2.154
612
2.154
57
Thôn Phước Lâm
172
627
172
627
20
Thôn Kim Thành Thượng
86
303
86
303
5
Thôn Đông Trúc Lâm
104
280
104
280
9
Thôn Đồng Vinh
73
286
73
286
6
Thôn Nghĩa Lâm
38
174
38
174
1
Thôn Bình Thành
136
479
136
479
15
Thôn Tân Lập
3
5
3
5
1
7
Xã Hành Dũng
738
2.874
738
2.874
96
Thôn An Hòa
178
801
178
801
3
Thôn An Sơn
8
23
8
23
1
Thôn An Định
21
74
21
74
4
Thôn Trung Mỹ
197
807
197
807
59
Thôn Kim Thành
334
1.169
334
1.169
29
8
Xã Hành Minh
173
675
17
77
156
598
29
Xóm 1, 2, 3a, 3b
thôn Long Bàn Bắc
20
80
20
80
8
Xóm 15B, thôn Tịnh
Phú Bắc
17
77
17
77
Xóm số 8A,8B,9,10
thôn Tịnh Phú Nam
69
273
69
273
8
Xóm 4,5,6,7 thôn
Long Bàn Nam
67
245
67
245
13
9
Xã Hành Trung
100
337
100
337
7
Xóm 11, thôn Hiệp
Phổ Nam
39
130
39
130
Xóm 1, thôn Hiệp
Phổ Bắc
27
92
27
92
Xóm 14, thôn Hiệp
Phổ Tây
11
45
11
45
Xóm 6, 8 thôn Hiệp
Phổ Trung
23
70
23
70
7
10
Thị trấn Chợ
Chùa
25
86
6
23
19
63
5
TDP Phú Bình Đông
3
12
3
12
TDP Phú Bình Đông
7
17
7
17
3
TDP Phú Bình Tây
9
37
9
37
TDP Phú Vinh Đông
3
11
3
11
1
TDP Phú Vinh Đông
3
9
3
9
1
11
Xã Hành Đức
283
1.056
2
14
281
1.042
23
Thôn Kỳ Thọ Nam 1
2
14
2
14
1
Thôn Kỳ Thọ Nam 1
18
68
18
68
3
Đội 2,3,4,5, thôn
Kỳ Thọ Nam 2
62
231
62
231
13
Đội 6,7,8,9,10,
thôn Kỳ Thọ Bắc
32
91
32
91
4
Đội 9,10, thôn Phú
Châu
133
497
133
497
1
Đội 11, thôn Xuân
Vinh
36
155
36
155
1
12
Xã Hành Thuận
27
97
27
97
10
Thôn Đại Xuân
3
8
3
8
Thôn An Phú
4
10
4
10
2
Thôn Đại An Đông 1
5
15
5
15
3
Thôn Đại An Đông 2
3
15
3
15
1
Thôn Phúc Minh
12
49
12
49
4
Biểu 1-MĐ
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
HUYỆN MỘ ĐỨC
TT
Địa điểm (Thôn,
xóm, xã)
Tổng số
Phân loại
Hộ nghèo, cận
nghèo
Số hộ
Số khẩu
Sạt lở núi
Sạt lở bờ sông,
suối
Sạt lở ven biển
Vùng trũng, ngập
lụt
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Huyện Mộ Đức
2.603
8.982
18
67
104
392
133
480
2.348
8.043
365
1
Xã Đức Lợi
190
710
57
230
133
480
4
KDC 15,16 thôn An
Mô
15
57
15
57
3
KDC 13, thôn Vinh
Phú
7
34
7
34
Thôn An Chuẩn
27
107
27
107
KDC 5,6,7,8 thôn Kỳ
Tân
106
373
106
373
1
KDC 10, thôn Kỳ
Tân
35
139
35
139
2
Xã Đức Thắng
178
652
14
56
164
596
26
KDC 13, thôn Mỹ
Khánh
40
163
40
163
4
Thôn Thanh Long
16
60
16
60
7
Thôn An Tỉnh
73
230
73
230
10
Thôn Gia Hòa
13
43
13
43
2
Thôn Gia Hòa
7
29
7
29
Thôn Dương Quang
7
27
7
27
Thôn Tân Định
22
100
22
100
3
3
Xã Đức Nhuận
238
696
238
696
10
KDC 6, thôn 2
52
170
52
170
4
KDC10A,10B,12A
thôn 3
83
284
83
284
4
KDC 15a, thôn 4
13
45
13
45
KDC 21, thôn 5
14
43
14
43
2
KDC 33,34 thôn 7
76
154
76
154
4
Xã Đức Hiệp
230
735
230
735
82
Thôn An Long
30
84
30
84
15
Thôn Nghĩa Lập
37
115
37
115
15
Thôn Phước Sơn
63
209
63
209
15
KDC 13, thôn Phú
An
45
181
45
181
23
Xóm 1,2 thôn Chú
Tượng
55
146
55
146
14
5
Xã Đức Chánh
239
916
239
916
27
Thôn 1
97
384
97
384
12
Thôn 2
40
154
40
154
6
Thôn 3
46
171
46
171
5
Thôn 4
17
63
17
63
1
Thôn 5
33
113
33
113
3
Thôn 6
6
31
6
31
6
Xã Đức Thạnh
326
1.019
326
1.019
57
Thôn Lương Nông Bắc
39
148
39
148
15
Xóm Gò Đỗ, thôn
Đôn Lương
5
7
5
7
Thôn Lương Nông
Nam
96
291
96
291
1
Thôn Phước Thịnh
186
573
186
573
41
7
Xã Đức Hòa
293
831
15
48
278
783
44
Thôn Phước An
40
127
40
127
3
Thôn Phước Luông
5
12
5
12
1
Thôn Phước Hiệp
18
58
18
58
2
Thôn Phước Điền
27
65
27
65
9
Thôn Phước Tây
38
114
15
48
23
66
4
Thôn Phước Xã
46
108
46
108
14
Thôn Phước Toàn
49
153
49
153
Thôn Phước Chánh
29
81
29
81
Thôn Phước Mỹ
41
113
41
113
11
8
Xã Đức Phú
316
1.434
4
11
312
1.423
35
KDC 14,16 thôn Phước
Thuận
230
1.067
230
1.067
33
KDC 5, thôn Phước
Lộc
82
356
82
356
Thôn Phước Đức
4
11
4
11
2
9
Xã Đức Phong
219
763
219
763
29
KDC 15,18,19 thôn
Châu Me
41
169
41
169
4
Thôn Văn Hà
94
286
94
286
11
KDC 5, 6 thôn Lâm
Hạ
10
37
10
37
1
KDC12, thôn Lâm
Thượng
34
116
34
116
7
KDC 25, thôn Thạch
Thang
40
155
40
155
6
10
Xã Đức Lân
169
581
169
581
18
Thôn Tú Sơn 1
30
100
30
100
4
Thôn Tú Sơn 2
18
58
18
58
4
Thôn Thạch Trụ Tây
43
152
43
152
Thôn Thạch Trụ
Đông
78
271
78
271
10
11
Xã Đức Tân
170
557
32
114
138
443
33
Thôn 1
17
62
17
62
5
Thôn 1
47
171
47
171
6
Thôn 2
15
52
15
52
3
Thôn 2
47
154
47
154
11
Thôn 3
29
73
29
73
5
Thôn 4
15
45
15
45
3
12
Thị trấn Mộ Đức
35
88
35
88
KDC số 4, TDP 1
35
88
35
88
Biểu 1-TXĐP
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
TT
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
Tổng số
Phân loại
Hộ nghèo, cận
nghèo
Số hộ
Số khẩu
Sạt lở núi
Sạt lở bờ sông,
suối
Sạt lở ven biển
Vùng trũng, ngập
lụt
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
TX ĐỨC PHỔ
1.106
4.038
15
50
15
87
205
864
871
3.037
65
1
Xã Phổ Châu
51
190
22
91
29
99
5
Xóm 1,2,3,4 thôn Tấn
Lộc
29
99
29
99
3
Xóm 3,4,5 thôn
Châu Me
22
91
22
91
2
2
Phường Phổ Thạnh
281
1.185
178
758
103
427
25
Xóm 1 (xóm Cồn),2,
TDP Thạch By 1
152
642
152
642
3
KDC số 4, TDP Thạnh
Đức 2
26
116
26
116
5
KDC số 1,3,4, TDP
La Vân
57
248
57
248
10
Khu 1,3,4 TDP Tân
Diêm
46
179
46
179
7
3
Xã Phổ Khánh
43
153
43
153
2
Xóm 2,3 A,7, thôn
Diên Trường
8
31
8
31
2
Xóm 5, 8B, 9B thôn
Diên Trường
35
122
35
122
4
Phường Phổ Vinh
43
198
11
73
5
15
27
110
Xóm 1,2,3 TDP Phi
Hiển
27
110
27
110
TDP Nam Phước
11
73
11
73
TDP Khánh Bắc
5
15
5
15
5
Phường Phổ Hòa
165
576
165
576
5
TDP Hòa Thạnh
10
44
10
44
KDC 1,3,4 TDP An
Thường
155
532
155
532
5
6
Phường Phổ Minh
45
140
45
140
3
Tổ dân phố 1,2
45
140
45
140
3
7
Phường Phổ
Quang
19
74
19
74
4
TDP Bàn An
9
32
9
32
1
TDP Du Quang
7
32
7
32
1
TDP Hải Tân
3
10
3
10
2
8
Phường Phổ Văn
159
485
159
485
14
Xóm 5,6 TDP Đông
Quang
72
235
72
235
10
KDC 5,7 TDP Tập An
Bắc
11
30
11
30
KDC 1,2 TDP Tập An
Nam
38
96
38
96
KDC 5, TDP Thủy
Triều
24
66
24
66
2
Đông Lân, TDP Văn
Trường
14
58
14
58
2
9
Xã Phổ Thuận
129
416
129
416
5
Xóm 22,23,24 thôn
Vùng 5
54
157
54
157
Xóm 8, thôn Mỹ Thuận
20
42
20
42
2
Xóm 9,10 thôn Kim
Giao
55
217
55
217
3
10
Xã Phổ Phong
19
64
15
50
4
14
2
Thôn Vạn Trung
4
14
4
14
1
Thôn Vạn Trung
15
50
15
50
1
11
Phường Phổ Ninh
53
175
53
175
TDP An Ninh
30
87
30
87
TDP An Trường
23
88
23
88
12
Xã Phổ An
99
382
99
382
Xóm Bảo An, thôn
An Thạch
28
88
28
88
Xóm An Thạch Bắc
và An Thạch Nam, thôn Hội An 1
71
294
71
294
Biểu 1-TPQN
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
TT
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
Tổng số
Phân loại
Hộ nghèo, cận
nghèo
Số hộ
Số khẩu
Sạt lở bờ sông,
suối
Thủy triều
Vùng trũng, ngập
lụt
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
TP Quảng Ngãi
1.459
5.130
25
107
98
418
1.336
4.605
28
1
Xã Tịnh Kỳ
98
418
98
418
5
Xóm Kỳ Bắc và Kỳ
Đông, thôn An Kỳ
73
345
73
345
3
Thôn An Vĩnh
25
73
25
73
2
2
Xã Tịnh Hòa
12
42
12
42
Xóm Quang Tân, thôn
Quang Mỹ
12
42
12
42
3
Xã Tịnh Thiện
167
684
167
684
11
Thôn Long Thành
123
523
123
523
6
Thôn Khánh Lâm
12
52
12
52
3
Thôn Phú Vinh
32
109
32
109
2
4
Xã Tịnh Khê
55
190
55
190
4
Xóm Khê Nam thôn
Trường Định
3
14
3
14
Thôn Tư Cung
32
111
32
111
3
Xóm Gò thôn Cổ Lũy
2
6
2
6
Thôn Mỹ Lại
18
59
18
59
1
5
Xã Tịnh Long
78
265
78
265
Xóm Lân, thôn Tăng
Long và thôn Gia Hòa
78
265
78
265
6
Xã Tịnh Châu
33
128
33
128
Đội 8, thôn Mỹ Lệ
33
128
33
128
7
Phường Lê Hồng
Phong
42
127
42
127
4
KDC hẻm 29 Trương
Quang Trọng, TDP 1
7
21
7
21
KDC hẻm 155, 169
Quang Trung, TDP 2
5
16
5
16
1
Tổ dân phố 6
30
90
30
90
3
8
Phường Nghĩa Lộ
30
103
2
5
28
98
Sát sông Bàu
Giang, TDP 1
2
5
2
5
Cầu Bốn Cấn, TDP 1
21
73
21
73
Bàu Đưng, TDP 2
7
25
7
25
9
Phường Chánh Lộ
42
128
42
128
Tổ dân phố 7
42
128
42
128
10
Phường Nghĩa
Chánh
130
491
130
491
Tổ dân phố 1
7
19
7
19
Tổ dân phố 2
33
124
33
124
Tổ dân phố 5
5
16
5
16
Tổ dân phố 6
26
100
26
100
Tổ dân phố 7
16
59
16
59
Tổ dân phố 8
43
173
43
173
11
Xã Nghĩa Hà
127
513
23
102
104
411
Thôn Hội An
14
72
14
72
Thôn Hội An
12
57
12
57
Thôn Hàm Long
11
45
11
45
Thôn Khánh Lạc
90
339
90
339
12
Xã Nghĩa Phú
86
352
86
352
4
Khu vực xung quanh
chợ cũ thôn Thanh An
16
60
16
60
2
Khu vực ven sông
thôn Cổ Lũy Nam
70
292
70
292
2
13
Xã Nghĩa An
29
119
29
119
Xóm Gò Lương, thôn
Tân Mỹ
29
119
29
119
14
Xã Tịnh An
530
1570
530
1570
Thôn Ân Phú và xóm
Tân Lập, thôn Ngọc Thạch (Đảo Ngọc)
420
1200
420
1.200
Đội 11, thôn Long
Bàn
60
200
60
200
Đội 15, thôn Tân Mỹ
50
170
50
170
Biểu 2
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN 07 HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
STT
Kế hoạch bố trí
dân cư giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
Trong đó
Năm 2024
Năm 2025
Giai đoạn
2026-2030
TỔNG SỐ
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
18.033
64.078
466
1.710
815
2.952
16.752
59.416
TẬP TRUNG
262
1.036
106
417
56
219
100
400
XEN GHÉP
30
113
2
7
14
50
14
56
ỔN ĐỊNH TẠI CHỖ
17.741
62.929
358
1.286
745
2.683
16.638
58.960
Trong đó:
I
Sạt lở núi
280
1.048
36
133
82
291
162
624
1
Tập trung
62
241
26
102
36
139
2
Xen ghép
28
106
14
50
14
56
3
Ổn định tại chỗ
190
701
10
31
32
102
148
568
II
Sạt lở bờ sông, suối
545
2.085
75
266
155
588
315
1.231
1
Tập trung
40
160
40
160
2
Xen ghép
3
Ổn định tại chỗ
505
1.925
75
266
155
588
275
1.071
III
Sạt lở ven biển
585
2.217
18
82
56
216
511
1.919
1
Tập trung
2
Xen ghép
3
Ổn định tại chỗ
585
2.217
18
82
56
216
511
1.919
IV
Thủy triều
120
492
22
74
98
418
1
Tập trung
2
Xen ghép
3
Ổn định tại chỗ
120
492
22
74
98
418
V
Lũ
42
140
42
140
1
Tập trung
2
Xen ghép
2
7
2
7
3
Ổn định tại chỗ
40
133
40
133
VI
Vùng trũng, ngập lụt
16.461
58.096
273
1.015
522
1.857
15.666
55.224
1
Tập trung
160
635
80
315
20
80
60
240
2
Xen ghép
3
Ổn định tại chỗ
16.301
57.461
193
700
502
1.777
15.606
54.984
Biểu 3
DỰ KIẾN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC KHU TĐC TẬP TRUNG
GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
Tên dự án
Địa điểm xây dựng
Số hộ
Số khẩu
Diện tích quy
hoạch
Đường vào khu
TĐC
Đường nội bộ
Trạm biến áp
Đường dây trung
áp
Đường dây hạ áp
Giếng
Hạ tầng khác
Làm mới
Nâng cấp
(ha)
(m)
(m)
(m)
(cái)
(m)
(m)
(cái)
(m)
Tổng cộng
262
1.036
12,5
800
3.000
4.320
5
1.900
4.520
54
3.320
Năm 2024
106
417
4,0
1.200
1.520
2
1.100
1.620
25
1.120
1
Khu TĐC Lò Bó
thôn Thạch An, xã Bình
Mỹ, huyện Bình Sơn
80
315
2,8
1200
1120
1
100
1120
20
1120
2
Khu TĐC Đồng Cau
xã Hành Tín Tây,
huyện Nghĩa Hành
26
102
1,2
400
1
1000
500
5
Năm 2025
56
219
4,0
300
1.000
1
500
1.100
14
400
3
Khu TĐC Vườn Đào
xã Hành Tín Tây, huyện
Nghĩa Hành
36
139
3,0
600
1
500
700
9
4
Khu TĐC xóm 9,
thôn An Điềm 2
xã Bình Chương,
huyện Bình Sơn
20
80
1,0
300
400
400
5
400
Giai đoạn
2026-2030
100
400
4,5
500
1.800
1.800
2
300
1.800
15
1.800
5
Khu TĐC Hải Ninh
thôn Hải Ninh, xã
Bình Thạnh, huyện Bình Sơn
40
160
1,5
1000
600
600
600
6
Khu TĐC Xóm Bà Mân
thôn Nam Thuận, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
20
80
1,0
200
800
400
1
200
400
5
400
7
Khu TĐC Gò Bòng
thôn Ngọc Trì, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
20
80
1,0
400
400
5
400
8
Khu TĐC Gò Si
thôn An Điềm 1, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
20
80
1,0
300
400
1
100
400
5
400
Biểu 4
DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC KHU TĐC TẬP TRUNG
GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
Tên dự án
Hạng mục đầu tư
Khối lượng
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền (triệu
đồng)
Năm thực hiện
TỔNG CỘNG
127.334,48
TỔNG NĂM 2024
44.316,40
1
Khu TĐC Lò Bó,
thôn Thạch An, xã Bình Mỹ (80 hộ)
Chi phí chung
Chi phí bồi thường, GPMB
2,8
ha
2.100,0
5.880,00
2024
Chi phí hỗ trợ di dời
80
Hộ
40,0
3.200,00
Chi phí quản lý dự án
515,62
Chi phí khác
2.646,00
Chi phí dự phòng
2.080,16
Chi phí xây dựng
San lấp mặt bằng
42000
m3
0,15
6.300,00
Đường dẫn vào khu TĐC
- Làm mới
m
2,0
- Nâng cấp
1200
m
1,5
1.800,00
Đường nội bộ
1120
m
2,0
2.240,00
Trạm biến áp
1
Cái
500,0
500,00
Đường dây trung áp
100
m
2,0
200,00
Đường dây hạ áp
1120
m
1,0
1.120,00
Giếng
20
Cái
50,0
1.000,0
Hạ tầng khác
1120
m
4,0
4.480,0
Tổng
31.961,78
2
Khu TĐC Đồng
Cau - xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành (26 hộ)
Chi phí chung
Chi phí bồi thường, GPMB
1,2
ha
2.100,0
2.520,00
2024
Chi phí hỗ trợ di dời
26
Hộ
40,0
1.040,00
Chi phí quản lý dự án
232,61
Chi phí khác
1.012,50
Chi phí dự phòng
799,51
Chi phí xây dựng
San lấp mặt bằng
18000
m3
0,15
2.700,00
Đường dẫn vào khu TĐC
- Làm mới
m
2,0
- Nâng cấp
m
1,5
Đường nội bộ
400
m
2,0
800,00
Trạm biến áp
1
Cái
500,0
500,00
Đường dây trung áp
1000
m
2,0
2.000,00
Đường dây hạ áp
500
m
1,0
500,00
Giếng
5
Cái
50,0
250,0
Hạ tầng khác
m
4,0
Tổng
12.354,62
TT
Tên dự án
Hạng mục đầu tư
Khối lượng
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền (triệu
đồng)
Năm thực hiện
TỔNG NĂM 2025
32.076,96
3
Khu TĐC Vườn
Đào - xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành (36 hộ)
Chi phí chung
Chi phí bồi thường, GPMB
3,0
ha
2.100,0
6.300,00
2025
Chi phí hỗ trợ di dời
36
Hộ
40,0
1.440,00
Chi phí quản lý dự án
309,84
Chi phí khác
1.590,00
Chi phí dự phòng
1.249,98
Chi phí xây dựng
San lấp mặt bằng
45000
m3
0,15
6.750,00
Đường dẫn vào khu TĐC
- Làm mới
m
2,0
- Nâng cấp
m
1,5
Đường nội bộ
600
m
2,0
1.200,00
Trạm biến áp
1
Cái
500,0
500,00
Đường dây trung áp
500
m
2,0
1.000,00
Đường dây hạ áp
700
m
1,0
700,00
Giếng
9
Cái
50,0
450,0
Hạ tầng khác
m
4,0
Tổng
21.489,82
4
Khu TĐC Xóm 9,
thôn An Điềm 2, xã Bình Chương (20 hộ)
Chi phí chung
Chi phí bồi thường, GPMB
1,0
ha
2.100,0
2.100,00
2025
Chi phí hỗ trợ di dời
20
Hộ
40,0
800,00
Chi phí quản lý dự án
203,31
Chi phí khác
885,00
Chi phí dự phòng
698,83
Chi phí xây dựng
San lấp mặt bằng
15000
m3
0,15
2.250,00
Đường dẫn vào khu TĐC
- Làm mới
300
m
2,0
600,0
- Nâng cấp
m
1,5
Đường nội bộ
400
m
2,0
800,00
Trạm biến áp
Cái
500,0
Đường dây trung áp
m
2,0
Đường dây hạ áp
400
m
1,0
400,00
Giếng
5
Cái
50,0
250,0
Hạ tầng khác
400
m
4,0
1.600,0
Tổng
10.587,14
TT
Tên dự án
Hạng mục đầu tư
Khối lượng
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền (triệu
đồng)
Năm thực hiện
TỔNG GIAI ĐOẠN
2026-2030
50.941,12
5
Khu TĐC Hải Ninh,
thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh (40 hộ)
Chi phí chung
Chi phí bồi thường, GPMB
1,5
ha
2.100,0
3.150,00
2026-2030
Chi phí hỗ trợ di dời
40
Hộ
40,0
1.600,00
Chi phí quản lý dự án
312,72
Chi phí khác
1.361,25
Chi phí dự phòng
1.074,90
Chi phí xây dựng
San lấp mặt bằng
22500
m3
0,15
3.375,00
Đường dẫn vào khu TĐC
- Làm mới
m
2,0
- Nâng cấp
1000
m
1,5
1.500,00
Đường nội bộ
600
m
2,0
1.200,00
Trạm biến áp
Cái
500,0
Đường dây trung áp
m
2,0
Đường dây hạ áp
600
m
1,0
600,00
Giếng
Cái
50,0
Hạ tầng khác
600
m
4,0
2.400,0
Tổng
16.573,87
6
Khu TĐC Xóm Bà
Mân, thôn Nam Thuận, xã Bình Chương (20 hộ)
Chi phí chung
Chi phí bồi thường, GPMB
1,0
ha
2.100,0
2.100,00
2026-2030
Chi phí hỗ trợ di dời
20
Hộ
40,0
800,00
Chi phí quản lý dự án
268,79
Chi phí khác
1.170,00
Chi phí dự phòng
923,88
Chi phí xây dựng
San lấp mặt bằng
15000
m3
0,15
2.250,00
Đường dẫn vào khu TĐC
- Làm mới
200
m
2,0
400,0
- Nâng cấp
800
m
1,5
1.200,00
Đường nội bộ
400
m
2,0
800,00
Trạm biến áp
1
Cái
500,0
500,00
Đường dây trung áp
200
m
2,0
400,00
Đường dây hạ áp
400
m
1,0
400,00
Giếng
5
Cái
50,0
250,0
Hạ tầng khác
400
m
4,0
1.600,0
Tổng
13.062,67
7
Khu TĐC Gò
Bòng, thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương (20 hộ)
Chi phí chung
Chi phí bồi thường, GPMB
1,0
ha
2.100,0
2.100,00
2026-2030
Chi phí hỗ trợ di dời
20
Hộ
40,0
800,00
Chi phí quản lý dự án
182,64
Chi phí khác
795,00
Chi phí dự phòng
627,76
Chi phí xây dựng
San lấp mặt bằng
15000
m3
0,15
2.250,00
Đường dẫn vào khu TĐC
- Làm mới
m
2,0
- Nâng cấp
m
1,5
Đường nội bộ
400
m
2,0
800,00
Trạm biến áp
Cái
500,0
Đường dây trung áp
m
2,0
Đường dây hạ áp
400
m
1,0
400,00
Giếng
5
Cái
50,0
250,0
Hạ tầng khác
400
m
4,0
1.600,0
Tổng
9.805,40
8
Khu TĐC Gò Si, thôn
An Điềm 1, xã Bình Chương (20 hộ)
Chi phí chung
Chi phí bồi thường, GPMB
1,0
ha
2.100,0
2.100,00
2026-2030
Chi phí hỗ trợ di dời
20
Hộ
40,0
800,00
Chi phí quản lý dự án
227,44
Chi phí khác
990,00
Chi phí dự phòng
781,74
Chi phí xây dựng
San lấp mặt bằng
15000
m3
0,15
2.250,00
Đường dẫn vào khu TĐC
- Làm mới
300
m
2,0
600,0
- Nâng cấp
m
1,5
Đường nội bộ
400
m
2,0
800,00
Trạm biến áp
1
Cái
500,0
500,00
Đường dây trung áp
100
m
2,0
200,00
Đường dây hạ áp
400
m
1,0
400,00
Giếng
5
Cái
50,0
250,0
Hạ tầng khác
400
m
4,0
1.600,0
Tổng
11.499,18
Biểu 5
DỰ KIẾN DI DÂN XEN GHÉP GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
Nơi ở cũ
Dự kiến nơi đến
Số hộ
Số khẩu
Phân loại
Dự kiến vốn hỗ
trợ (triệu đồng)
Sạt lở núi
Lũ
Vùng trũng, ngập
lụt
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Tổng cộng
30
113
28
106
2
7
3.150
Năm 2024
2
7
2
7
210
1
Xóm Châu Lộc, thôn
Phước An, xã Bình Khương, huyện Bình Sơn
Xóm Châu Lộc, thôn
Phước An, xã Bình Khương, huyện Bình Sơn
2
7
2
7
210
Năm 2025
14
50
14
50
1.470
2
Xóm 1, thôn Trì
Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn
Xóm 1, thôn Trì Bình,
xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn
5
21
5
21
525
3
Xóm Đá Bàn, thôn
1, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa
Xóm Đá Bàn, thôn
1, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa
9
29
9
29
945
Giai đoạn
2026-2030
14
56
14
56
1.470
4
Thôn Gia Hòa, xã Đức
Thắng, huyện Mộ Đức
Thôn Gia Hòa, xã Đức
Thắng, huyện Mộ Đức
7
29
7
29
735
5
Thôn Dương Quang,
xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức
Thôn Dương Quang,
xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức
7
27
7
27
735
Biểu 6
DỤ KIẾN ỔN ĐỊNH TẠI CHỖ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
Tổng số
Phân loại
Dự kiến vốn hỗ
trợ (triệu đồng)
Số hộ
Số khẩu
Sạt lở núi
Sạt lở bờ sông,
suối
Sạt lở ven biển
Thủy triều
Lũ
Vũng trũng, ngập
lụt
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
Hộ
Khẩu
TỔNG CỘNG
17.741
62.929
190
701
505
1.925
585
2.217
120
492
40
133
16.301
57.461
354.820
TỔNG NĂM 2024
358
1.286
10
31
75
266
18
82
22
74
40
133
193
700
7.160
HUYỆN BÌNH SƠN
96
348
10
31
44
154
18
82
22
74
2
7
1.920
1
Sát cầu suối Đồng
Tranh, thôn Tây Phước, xã Bình Khương
1
4
1
4
20
2
Sát suối cầu Cây
Sáu, xóm Châu Lộc, thôn Phước An, xã Bình Khương
1
3
1
3
20
3
Xóm Nhì Đông, thôn
Tân Phước Đông, xã Bình Minh
22
71
22
71
440
4
Xóm Nhì Tây, thôn
Tân Phước, xã Bình Minh
7
31
7
31
140
5
Đội 10, 11 thôn Mỹ
Long An, xã Bình Minh
15
52
15
52
300
6
Xóm 9, thôn Nam
Bình 1, xã Bình Nguyên
10
31
10
31
200
7
Thôn Lệ Thủy, xã
Bình Trị
22
74
22
74
440
8
Thôn An Hải, xã
Bình Châu
18
82
18
82
360
HUYỆN TƯ NGHĨA
38
126
38
126
760
9
Xóm 4, thôn 2, xã
Nghĩa Sơn
38
126
38
126
760
HUYỆN NGHĨA
HÀNH
224
812
31
112
193
700
4.480
10
Thôn Nhơn Lộc 1,
xã Hành Tín Đông
10
35
10
35
200
11
Thôn Nhơn Lộc 2,
xã Hành Tín Đông
10
40
10
40
200
12
Dọc DH57, thôn Tân
Hòa, xã Hành Tín Tây
8
31
8
31
160
13
Thôn Tân Hòa, xã
Hành Tín Tây
10
33
10
33
200
14
Thôn Tân Phú, xã
Hành Tín Tây
10
37
10
37
200
15
Thôn Đồng Miếu, xã
Hành Tín Tây
10
32
10
32
200
16
Thôn Phú Thọ, xã
Hành Tín Tây
10
38
10
38
200
17
Thôn Phú Khương,
xã Hành Tín Tây
10
39
10
39
200
18
Thôn Trũng Kè 2,
xã Hành Tín Tây
10
35
10
35
200
19
Thôn Vạn Xuân 2,
xã Hành Thiện
10
34
10
34
200
20
Thôn Ngọc Sơn, xã
Hành Thiện
10
33
10
33
200
21
Thôn Phú Lâm Đông,
xã Hành Thiện
10
32
10
32
200
22
Thôn Phú Lâm Tây,
xã Hành Thiện
15
54
15
54
300
23
Xóm Bãi, thôn Hòa
Mỹ, xã Hành Phước
3
13
3
13
60
24
KDC số 2, thôn An
Chỉ Tây, xã Hành Phước
10
33
10
33
200
25
Thôn Phước Lâm, xã
Hành Nhân
10
45
10
45
200
26
Thôn Kim Thành Thượng,
xã Hành Nhân
10
42
10
42
200
27
Thôn Bình Thành,
xã Hành Nhân
10
35
10
35
200
28
Thôn An Hòa, xã
Hành Dũng
10
43
10
43
200
29
Thôn An Sơn, xã
Hành Dũng
8
23
8
23
160
30
Thôn Trung Mỹ, xã
Hành Dũng
10
34
10
34
200
31
Thôn Kim Thành, xã
Hành Dũng
10
36
10
36
200
32
Đội 11, thôn Xuân
Vinh, xã Hành Đức
10
35
10
35
200
TỔNG NĂM 2025
745
2.683
32
102
155
588
56
216
502
1.777
14.900
HUYỆN BÌNH SƠN
223
766
223
766
4.460
33
Xóm An Lộc, thôn
Phước Lâm, xã Bình An
14
48
14
48
280
34
Thôn Phước Tích,
xã Bình Mỹ
19
72
19
72
380
35
Xóm 1, thôn An
Phong, xã Bình Mỹ
10
14
10
14
200
36
Xóm Thị Tứ, thôn
Thạch An, xã Bình Mỹ
8
34
8
34
160
37
Xóm Tân An, thôn
Phú Lộc, xã Bình Trung
30
102
30
102
600
38
Thôn Long Yên, xã
Bình Long
30
100
30
100
600
39
Thôn Long Xuân, xã
Bình Long
37
114
37
114
740
40
Thôn Long Mỹ, xã
Bình Long
30
105
30
105
600
41
Thôn Xuân Yên Tây,
xã Bình Hiệp
45
177
45
177
900
HUYỆN SƠN TỊNH
98
328
32
102
32
108
34
118
1.960
42
Xóm Hẻo, thôn Phú
Lộc , xã Tịnh Phong
7
26
7
26
140
43
Xóm 5 thôn Thọ
Trung, xã Tịnh Thọ
7
17
7
17
140
44
Đội 16,17,19 thôn
Diên Niên, xã Tịnh Sơn
10
35
10
35
200
45
Xóm 1,2,3,4 thôn
Minh Trung, xã Tịnh Minh
10
40
10
40
200
46
Xóm Long Giang,
thôn Hương Nhượng Nam, xã Tịnh Đông
32
102
32
102
640
47
Đội 15, thôn Tân
Phước, xã Tịnh Đông
32
108
32
108
640
HUYỆN TƯ NGHĨA
37
149
37
149
740
48
KDC số 6, thôn
Đông Mỹ, xã Nghĩa Hiệp
37
149
37
149
740
HUYỆN NGHĨA
HÀNH
258
944
63
229
195
715
5.160
49
Thôn Nhơn Lộc 1,
xã Hành Tín Đông
10
35
10
35
200
50
Thôn Nhơn Lộc 2,
xã Hành Tín Đông
10
40
10
40
200
51
Thôn Tân Hòa, xã
Hành Tín Tây
10
45
10
45
200
52
Thôn Tân Phú, xã
Hành Tín Tây
10
35
10
35
200
53
Thôn Đồng Miếu, xã
Hành Tín Tây
10
37
10
37
200
54
Thôn Phú Thọ, xã
Hành Tín Tây
10
35
10
35
200
55
Thôn Phú Khương,
xã Hành Tín Tây
10
32
10
32
200
56
Thôn Trũng Kè 2,
xã Hành Tín Tây
23
87
23
87
460
57
Thôn Vạn Xuân 2,
xã Hành Thiện
15
49
15
49
300
58
Thôn Ngọc Sơn, xã
Hành Thiện
10
33
10
33
200
59
Thôn Phú Lâm Đông,
xã Hành Thiện
14
43
14
43
280
60
KDC số 2, thôn An
Chỉ Tây, xã Hành Phước
40
142
40
142
800
61
Thôn Phước Lâm, xã
Hành Nhân
10
34
10
34
200
62
Thôn Kim Thành Thượng,
xã Hành Nhân
10
35
10
35
200
63
Thôn Bình Thành,
xã Hành Nhân
10
40
10
40
200
64
Thôn An Hòa, xã
Hành Dũng
10
34
10
34
200
65
Thôn Trung Mỹ, xã
Hành Dũng
10
35
10
35
200
66
Thôn Kim Thành, xã
Hành Dũng
10
33
10
33
200
67
Đội 11, thôn Xuân
Vinh, xã Hành Đức
26
120
26
120
520
HUYỆN MỘ ĐỨC
20
73
20
73
400
68
KDC 6, thôn 2, xã
Đức Nhuận
10
35
10
35
200
69
KDC 10A,10B,12A
thôn 3, xã Đức Nhuận
10
38
10
38
200
THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
56
216
56
216
1.120
70
Xóm 1 (xóm Cồn),2,
TDP Thạch By 1, phường Phổ Thạnh
30
100
30
100
600
71
KDC số 4, TDP Thạnh
Đức 2, phường Phổ Thạnh
26
116
26
116
520
THÀNH PHỐ QUẢNG
NGÃI
53
207
23
102
30
105
1.060
72
Xóm Lân, thôn Tầng
Long và thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long
30
105
30
105
600
73
Thôn Hội An, xã
Nghĩa Hà
12
57
12
57
240
74
Thôn Hàm Long, xã
Nghĩa Hà
11
45
11
45
220
TỔNG GIAI ĐOẠN
2026-2030
16.638
58.960
148
568
275
1.071
511
1.919
98
418
15.606
54.984
332.760
HUYỆN BÌNH SƠN
6.018
20.576
73
282
27
63
229
791
5.689
19.440
120.360
75
Thôn Tây Phước 1,
xã Bình An
12
28
12
28
240
76
Tổ 3, thôn Thọ An,
xã Bình An
10
47
10
47
200
77
Xóm Hố Dài, thôn
An Khương, xã Bình An
9
34
9
34
180
78
Xóm Bình Trung,
thôn An Khương, xã Bình An
2
8
2
8
40
79
Xóm Châu Hòa, thôn
Phước An, xã Bình Khương
17
58
17
58
340
80
Thôn Tân Phước
Đông, xã Bình Minh
94
291
94
291
1.880
81
Thôn Tân Phước, xã
Bình Minh
334
1.154
334
1.154
6.680
82
Thôn Lộc Thanh, xã
Bình Minh
48
172
48
172
960
83
Xóm 2 Tây, thôn Thạch
An, xã Bình Mỹ
6
25
6
25
120
84
Xóm 1,2,3 thôn Nam
Thuận, xã Bình Chương
69
206
69
206
1.380
85
Xóm 5, 6, 7 thôn
An Điềm 1, xã Bình Chương
80
267
80
267
1.600
86
Thôn An Điềm 2, xã
Bình Chương
37
112
37
112
740
87
Thôn Ngọc Trì, xã
Bình Chương
44
152
44
152
880
88
Thôn Tiên Đào, xã
Bình Trung
5
19
5
19
100
89
Xóm Tân An, thôn
Phú Lộc, xã Bình Trung
22
68
22
68
440
90
Xóm 5, Bắc Biên,
thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên
20
72
20
72
400
91
Thôn Châu Tử, xã
Bình Nguyên
33
108
33
108
660
92
Thôn Phước Bình,
xã Bình Nguyên
22
71
22
71
440
93
Toàn xã Bình Dương
2.249
7.833
2.249
7.833
44.980
94
Thôn Quang Trung,
xã Bình Chánh
329
980
329
980
6.580
95
Thôn Mỹ Tân, xã
Bình Chánh
1.234
4.087
1.234
4.087
24.680
96
Thôn Hải Ninh, xã
Bình Thạnh
27
63
27
63
540
97
Xóm Tây, thôn Vĩnh
Trà, xã Bình Thạnh
67
225
67
225
1.340
98
Vức 1,2,3 thôn Thượng
Hòa, xã Bình Đông
171
562
171
562
3.420
99
Tổ đoàn kết số 3,
thôn Đông Lỗ, xã Bình Thuận
43
170
43
170
860
100
Thôn Phước Hòa, xã
Bình Trị
113
449
113
449
2.260
101
Xóm Tân An, thôn
An Lộc Bắc, xã Bình Trị
20
72
20
72
400
102
Xóm 4, thôn Phú
Long 3, xã Bình Phước
28
111
16
60
12
51
560
103
Xóm 9, thôn Phú Long
2, xã Bình Phước
7
13
7
13
140
104
Xóm 11, thôn Phú
Long 2, xã Bình Phước
55
177
55
177
1.100
105
Xóm 3A thôn Phú
Long 1, xã Bình Phước
6
24
6
24
120
106
Xóm 3B, thôn Phú Long
1, xã Bình Phước
21
89
7
28
14
61
420
107
Xóm 2, thôn Phú
Long 1, xã Bình Phước
12
44
12
44
240
108
Xóm 1, thôn Phú
Long 1, xã Bình Phước
11
35
11
35
220
109
Xóm 8, TDP Giao Thủy,
thị trấn Châu Ổ
32
91
32
91
640
110
Đồi Chi Khu, TDP
4, thị trấn Châu Ổ
2
7
2
7
40
111
Đồi Núi Chùa, TDP
4, thị trấn Châu Ổ
27
98
27
98
540
112
Thôn Long Yên, xã
Bình Long
30
104
30
104
600
113
Thôn Long Hội, xã
Bình Long
9
36
9
36
180
114
Thôn Long Vĩnh, xã
Bình Long
35
113
35
113
700
115
Thôn Long Mỹ, xã
Bình Long
288
1.135
288
1.135
5.760
116
Xóm Tri Hòa, thôn
4, xã Bình Hòa
22
82
22
82
440
117
Xóm Mỹ Lộc, thôn
Diên Lộc, xã Bình Tân Phú
5
20
5
20
100
118
Xóm Tam Phụ, thôn
Nhơn Hoà 2, xã Bình Tân Phú
2
11
2
11
40
119
Xóm Lương Nông, thôn
Nhơn Hoà 2, xã Bình Tân Phú
2
2
2
2
40
120
Xóm Hoà Tân, thôn
Nhơn Hoà 2, xã Bình Tân Phú
3
16
3
16
60
121
Xóm Châu An, thôn
Châu Me, xã Bình Châu
75
244
75
244
1.500
122
Xóm Châu Tân, thôn
Châu Me, xã Bình Châu
123
411
123
411
2.460
123
Thôn Châu Thuận
Tây, xã Bình Châu
80
294
80
294
1.600
124
Thôn Châu Thuận Biển,
xã Bình Châu
26
86
26
86
520
HUYỆN SƠN TỊNH
610
2.336
8
28
66
277
536
2.031
12.200
125
Xóm 3, 7 thôn Thọ
Trung, xã Tịnh Thọ
22
75
22
75
440
126
Xóm Bình Bắc, thôn
Trà Bình, xã Tịnh Trà
18
59
18
59
360
127
Xóm Gò Mít, thôn
Trà Bình, xã Tịnh Trà
61
207
61
207
1.220
128
Xóm An Hội II,
thôn Thạch Nội, xã Tịnh Trà
4
16
4
16
80
129
Xóm Chùa, thôn Thạch
Nội, xã Tịnh Trà
23
102
23
102
460
130
Xóm 1, thôn Bình
Đông, xã Tịnh Bình
111
436
111
436
2.220
131
Đội 14, thôn An Thọ,
xã Tịnh Sơn
17
75
17
75
340
132
Đội 15a,15b, thôn
An Thọ, xã Tịnh Sơn
3
14
3
14
60
133
Đội 2, thôn Bình
Thọ, xã Tịnh Sơn
16
70
16
70
320
134
Đội 3,4,6,8 thôn
Phước Lộc Đông, xã Tịnh Sơn
33
134
33
134
660
135
Đội 16,17,19 thôn
Diên Niên, xã Tịnh Sơn
29
108
29
108
580
136
Xóm 1,2,3 thôn
Minh Thành, xã Tịnh Minh
41
161
41
161
820
137
Xóm 1,2,3,4 thôn Minh
Trung, xã Tịnh Minh
67
277
67
277
1.340
138
Xóm 4, thôn Minh
Khánh, xã Tịnh Minh
7
38
7
38
140
139
Xóm 3, thôn Minh Mỹ,
xã Tịnh Bắc
5
19
5
19
100
140
Xóm 1,3 thôn Mỹ
Danh, xã Tịnh Hiệp
11
40
11
40
220
141
Xóm 1a, 2, 3a, 3b,
4, thôn Xuân Hòa, xã Tịnh Hiệp
49
158
49
158
980
142
Xóm 1a,1b, thôn
Xuân Mỹ, xã Tịnh Hiệp
20
79
20
79
400
143
Xóm 3,4,5, thôn Đức
Sơn, xã Tịnh Hiệp
44
148
44
148
880
144
Đội 4, thôn Hương
Nhượng Nam, xã Tịnh Đông
8
32
8
32
160
145
Xóm Đèo, đội 1,
thôn Tân An, xã Tịnh Đông
3
15
3
15
60
146
Đội 3, thôn An
Hòa, xã Tịnh Giang
7
25
7
25
140
147
Đội 4, thôn Cù Và,
xã Tịnh Giang
3
20
3
20
60
148
Xóm Hòn Sặc, thôn
Phước Thọ, xã Tịnh Giang
8
28
8
28
160
HUYỆN TƯ NGHĨA
1.427
5.042
46
183
38
147
1.343
4.712
28.540
149
Đội 7,9 thôn Bách
Mỹ, xã Nghĩa Mỹ
52
132
52
132
1.040
150
Đội 4,6 thôn Phú Mỹ,
xã Nghĩa Mỹ
12
41
12
41
240
151
Đội 3, thôn Mỹ
Hòa, xã Nghĩa Mỹ
32
115
32
115
640
152
KDC 4, TDP Sông Vệ,
thị trấn Sông Vệ
35
139
35
139
700
153
KDC 6, TDP An
Bàng, thị trấn Sông Vệ
40
155
40
155
800
154
KDC 7B, TDP Vạn Mỹ,
thị trấn Sông Vệ
27
102
27
102
540
155
KDC số 3, thôn Đồng
Viên, xã Nghĩa Hiệp
7
21
7
21
140
156
KDC số 7, thôn Thế
Bình, xã Nghĩa Hiệp
2
8
2
8
40
157
KDC số 3,4 thôn
Năng Xã, xã Nghĩa Hiệp
16
70
16
70
320
158
Thôn Hòa Bình, xã
Nghĩa Hòa
129
374
129
374
2.580
159
Đội 3, thôn La Hà
1, xã Nghĩa Thương
98
324
98
324
1.960
160
Đội 4,5 thôn La Hà
2, xã Nghĩa Thương
49
151
49
151
980
161
Đội 11,13 thôn La
Hà 4, xã Nghĩa Thương
89
271
89
271
1.780
162
Đội 1,2,9 thôn Vạn
An 1, xã Nghĩa Thương
37
117
37
117
740
163
Đội 4, thôn Vạn An
2, xã Nghĩa Thương
6
30
6
30
120
164
Dọc sông Kinh,
thôn Vạn An 3, xã Nghĩa Thương
3
14
3
14
60
165
Thôn Năng Tây 1,
xã Nghĩa Phương
49
181
49
181
980
166
Xóm Trung Bình,
thôn Năng Tây 2, xã Nghĩa Phương
13
48
13
48
260
167
Xóm Bình Hòa, thôn
Năng Tây 2, xã Nghĩa Phương
10
51
10
51
200
168
Xóm mới, thôn Năng
Tây 3, xã Nghĩa Phương
26
104
26
104
520
169
Xóm An Sơn, thôn
Năng Tây 3, xã Nghĩa Phương
37
154
37
154
740
170
Đội 1, thôn An Đại
1, xã Nghĩa Phương
6
13
6
13
120
171
Đội 2, thôn An Đại
1, xã Nghĩa Phương
6
18
6
18
120
172
Thôn An Đại 2, xã
Nghĩa Phương
18
59
7
21
11
38
360
173
Đội 10, thôn An Đại
3, xã Nghĩa Phương
9
27
9
27
180
174
Đội 11, thôn An Đại
3, xã Nghĩa Phương
34
143
34
143
680
175
Xóm 6,7,8, thôn An
Hà 1, xã Nghĩa Trung
46
167
46
167
920
176
Xóm 4, thôn An Hà
3, xã Nghĩa Trung
28
95
28
95
560
177
Xóm 2,3, thôn Tân
Hội, xã Nghĩa Trung
29
98
29
98
580
178
Xóm 5, thôn Phú
Văn, xã Nghĩa Trung
44
192
44
192
880
179
Xóm 11,12, thôn Điền
Trang, xã Nghĩa Trung
50
181
50
181
1.000
180
Xóm 6,8,9,10 thôn
La Châu, xã Nghĩa Trung
8
31
8
31
160
181
Tổ dân phố 1,3, thị
trấn La Hà
29
120
29
120
580
182
KDC An Bình Trong,
tổ dân phố 2, thị trấn La Hà
27
118
27
118
540
183
Tổ dân phố 4, thị
trấn La Hà
90
304
90
304
1.800
184
Đội 11, thôn Điền
Long, xã Nghĩa Điền
3
11
3
11
60
185
Thôn Điền An, xã
Nghĩa Điền
11
47
11
47
220
186
Đội 1, thôn Điền
Hòa, xã Nghĩa Điền
28
105
28
105
560
187
Đội 8, thôn Điền
Chánh, xã Nghĩa Điền
37
186
37
186
740
188
Xóm 3, thôn An
Bình, xã Nghĩa Kỳ
19
68
19
68
380
189
Xóm 4,5, thôn An Hội
Bắc 1, xã Nghĩa Kỳ
27
98
27
98
540
190
Xóm 1, thôn An Hội
Bắc 2, xã Nghĩa Kỳ
8
25
8
25
160
191
Xóm 3,4, thôn An Hội
Bắc 3, xã Nghĩa Kỳ
11
33
11
33
220
192
Thôn Xuân Phổ
Đông, xã Nghĩa Kỳ
20
59
20
59
400
193
Thôn Xuân Phổ Tây,
xã Nghĩa Kỳ
11
34
11
34
220
194
Xóm 2, thôn Nam
Phước, xã Nghĩa Thuận
27
96
27
96
540
195
Thôn Mỹ Thạnh Bắc,
xã Nghĩa Thuận
3
10
3
10
60
196
Xóm An Đông 1,3,
thôn Mỹ Thạnh Đông, xã Nghĩa Thuận
14
46
14
46
280
197
Xóm Tà Măng, thôn
2, xã Nghĩa Thắng
2
8
2
8
40
198
Xóm 2, thôn An
Tây, xã Nghĩa Thắng
13
48
13
48
260
HUYỆN NGHĨA
HÀNH
3.558
13.408
2
14
23
100
3.533
13.294
71.160
199
Tổ 1,2 thôn Xuân
Hòa, xã Hành Tín Đông
230
851
230
851
4.600
200
Thôn Đồng Giữa, xã
Hành Tín Đông
142
513
142
513
2.840
201
Thôn Nhơn Lộc 1,
xã Hành Tín Đông
35
154
35
154
700
202
Thôn Nhơn Lộc 2,
xã Hành Tín Đông
140
426
140
426
2.800
203
Thôn Khánh Giang,
xã Hành Tín Đông
20
69
20
69
400
204
Thôn Trường Lệ, xã
Hành Tín Đông
17
64
17
64
340
205
Thôn Tân Hòa, xã
Hành Tín Tây
135
563
135
563
2.700
206
Thôn Tân Phú, xã
Hành Tín Tây
207
973
207
973
4.140
207
Thôn Long Bình, xã
Hành Tín Tây
160
615
160
615
3.200
208
Thôn Đồng Miếu, xã
Hành Tín Tây
83
317
83
317
1.660
209
Thôn Phú Thọ, xã
Hành Tín Tây
178
676
178
676
3.560
210
Thôn Phú Khương,
xã Hành Tín Tây
160
623
160
623
3.200
211
Xóm 1,2,3 thôn Bàn
Thới, xã Hành Thiện
20
67
20
67
400
212
Xóm 1,2 thôn Vạn
Xuân 1, xã Hành Thiện
25
60
25
60
500
213
Thôn Ngọc Sơn, xã
Hành Thiện
48
186
48
186
960
214
Xóm 1,2,3 thôn Mỹ
Hưng, xã Hành Thịnh
130
464
130
464
2.600
215
Xóm Bãi Trên và
xóm Bãi Dưới thôn Đồng Xuân, xã Hành Thịnh
34
132
34
132
680
216
Thôn Phước Lâm, xã
Hành Nhân
152
548
152
548
3.040
217
Thôn Kim Thành Thượng,
xã Hành Nhân
66
226
66
226
1.320
218
Thôn Đông Trúc
Lâm, xã Hành Nhân
104
280
104
280
2.080
219
Thôn Đồng Vinh, xã
Hành Nhân
73
286
73
286
1.460
220
Thôn Nghĩa Lâm, xã
Hành Nhân
38
174
38
174
760
221
Thôn Bình Thành,
xã Hành Nhân
116
404
116
404
2.320
222
Thôn Tân Lập, xã
Hành Nhân
3
5
3
5
60
223
Thôn An Hòa, xã
Hành Dũng
158
724
158
724
3.160
224
Thôn An Định, xã
Hành Dũng
21
74
21
74
420
225
Thôn Trung Mỹ, xã
Hành Dũng
177
738
177
738
3.540
226
Thôn Kim Thành, xã
Hành Dũng
314
1.100
314
1.100
6.280
227
Xóm 1, 2, 3a, 3b
thôn Long Bàn Bắc, xã Hành Minh
20
80
20
80
400
228
Xóm 15B, thôn Tịnh
Phú Bắc, xã Hành Minh
17
77
17
77
340
229
Xóm số 8A,8B,9,10
thôn Tịnh Phú Nam, xã Hành Minh
69
273
69
273
1.380
230
Xóm 4,5,6,7 thôn
Long Bàn Nam, xã Hành Minh
67
245
67
245
1.340
231
Xóm 11, thôn Hiệp
Phổ Nam, xã Hành Trung
39
130
39
130
780
232
Xóm 1, thôn Hiệp
Phổ Bắc, xã Hành Trung
27
92
27
92
540
233
Xóm 14, thôn Hiệp
Phổ Tây, xã Hành Trung
11
45
11
45
220
234
Xóm 6, 8 thôn Hiệp
Phổ Trung, xã Hành Trung
23
70
23
70
460
235
TDP Phú Bình Đông,
thị trấn Chợ Chùa
10
29
3
12
7
17
200
236
TDP Phú Bình Tây,
thị trấn Chợ Chùa
9
37
9
37
180
237
TDP Phú Vinh Đông,
thị trấn Chợ Chùa
6
20
3
11
3
9
120
238
Thôn Kỳ Thọ Nam 1,
xã Hành Đức
20
82
2
14
18
68
400
239
Đội 2,3,4,5, thôn
Kỳ Thọ Nam 2, xã Hành Đức
62
231
62
231
1.240
240
Đội 6,7,8,9,10,
thôn Kỳ Thọ Bắc, xã Hành Đức
32
91
32
91
640
241
Đội 9,10, thôn Phú
Châu, xã Hành Đức
133
497
133
497
2.660
242
Thôn Đại Xuân, xã
Hành Thuận
3
8
3
8
60
243
Thôn An Phú, xã Hành
Thuận
4
10
4
10
80
244
Thôn Đại An Đông
1, xã Hành Thuận
5
15
5
15
100
245
Thôn Đại An Đông
2, xã Hành Thuận
3
15
3
15
60
246
Thôn Phúc Minh, xã
Hành Thuận
12
49
12
49
240
HUYỆN MỘ ĐỨC
2.569
8.853
4
11
104
392
133
480
2.328
7.970
51.380
247
KDC 15,16 thôn An
Mô, xã Đức Lợi
15
57
15
57
300
248
KDC 13, thôn Vinh
Phú, xã Đức Lợi
7
34
7
34
140
249
Thôn An Chuẩn, xã
Đức Lợi
27
107
27
107
540
250
KDC 5,6,7,8 thôn Kỳ
Tân, xã Đức Lợi
106
373
106
373
2.120
251
KDC 10, thôn Kỳ
Tân, xã Đức Lợi
35
139
35
139
700
252
KDC 13, thôn Mỹ
Khánh, xã Đức Thắng
40
163
40
163
800
253
Thôn Thanh Long,
xã Đức Thắng
16
60
16
60
320
254
Thôn An Tỉnh, xã Đức
Thắng
73
230
73
230
1.460
255
Thôn Gia Hòa, xã Đức
Thắng
13
43
13
43
260
256
Thôn Tân Định, xã Đức
Thắng
22
100
22
100
440
257
KDC 6, thôn 2, xã
Đức Nhuận
42
135
42
135
840
258
KDC 10A,10B,12A
thôn 3, xã Đức Nhuận
73
246
73
246
1.460
259
KDC 15a, thôn 4,
xã Đức Nhuận
13
45
13
45
260
260
KDC 21, thôn 5, xã
Đức Nhuận
14
43
14
43
280
261
KDC 33,34 thôn 7,
xã Đức Nhuận
76
154
76
154
1.520
262
Thôn An Long, xã Đức
Hiệp
30
84
30
84
600
263
Thôn Nghĩa Lập, xã
Đức Hiệp
37
115
37
115
740
264
Thôn Phước Sơn, xã
Đức Hiệp
63
209
63
209
1.260
265
KDC 13, thôn Phú
An, xã Đức Hiệp
45
181
45
181
900
266
Xóm 1,2 thôn Chú
Tượng, xã Đức Hiệp
55
146
55
146
1.100
267
Thôn 1, xã Đức
Chánh
97
384
97
384
1.940
268
Thôn 2, xã Đức
Chánh
40
154
40
154
800
269
Thôn 3, xã Đức
Chánh
46
171
46
171
920
270
Thôn 4, xã Đức
Chánh
17
63
17
63
340
271
Thôn 5, xã Đức
Chánh
33
113
33
113
660
272
Thôn 6, xã Đức
Chánh
6
31
6
31
120
273
Thôn Lương Nông Bắc,
xã Đức Thạnh
39
148
39
148
780
274
Xóm Gò Đỗ, thôn Đôn
Lương, xã Đức Thạnh
5
7
5
7
100
275
Thôn Lương Nông
Nam, xã Đức Thạnh
96
291
96
291
1.920
276
Thôn Phước Thịnh ,
xã Đức Thạnh
186
573
186
573
3.720
277
Thôn Phước An, xã
Đức Hòa
40
127
40
127
800
278
Thôn Phước Luông,
xã Đức Hòa
5
12
5
12
100
279
Thôn Phước Hiệp,
xã Đức Hòa
18
58
18
58
360
280
Thôn Phước Điền,
xã Đức Hòa
27
65
27
65
540
281
Thôn Phước Tây, xã
Đức Hòa
38
114
15
48
23
66
760
282
Thôn Phước Xã, xã
Đức Hòa
46
108
46
108
920
283
Thôn Phước Toàn,
xã Đức Hòa
49
153
49
153
980
284
Thôn Phước Chánh,
xã Đức Hòa
29
81
29
81
580
285
Thôn Phước Mỹ, xã
Đức Hòa
41
113
41
113
820
286
KDC 14,16 thôn Phước
Thuận, xã Đức Phú
230
1.067
230
1.067
4.600
287
KDC 5, thôn Phước
Lộc, xã Đức Phú
82
356
82
356
1.640
288
Thôn Phước Đức, xã
Đức Phú
4
11
4
11
80
289
KDC 15,18,19 thôn
Châu Me, xã Đức Phong
41
169
41
169
820
290
Thôn Văn Hà, xã Đức
Phong
94
286
94
286
1.880
291
KDC 5, 6 thôn Lâm
Hạ, xã Đức Phong
10
37
10
37
200
292
KDC12, thôn Lâm
Thượng, xã Đức Phong
34
116
34
116
680
293
KDC 25, thôn Thạch
Thang, xã Đức Phong
40
155
40
155
800
294
Thôn Tú Sơn 1, xã
Đức Lân
30
100
30
100
600
295
Thôn Tú Sơn 2, xã
Đức Lân
18
58
18
58
360
296
Thôn Thạch Trụ
Tây, xã Đức Lân
43
152
43
152
860
297
Thôn Thạch Trụ
Đông, xã Đức Lân
78
271
78
271
1.560
298
Thôn 1, xã Đức Tân
64
233
17
62
47
171
1.280
299
Thôn 2, xã Đức Tân
62
206
15
52
47
154
1.240
300
Thôn 3, xã Đức Tân
29
73
29
73
580
301
Thôn 4, xã Đức Tân
15
45
15
45
300
302
KDC số 4, TDP 1, thị
trấn Mộ Đức
35
88
35
88
700
THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
1.050
3.822
15
50
15
87
149
648
871
3.037
21.000
303
Xóm 1,2,3,4 thôn Tấn
Lộc, xã Phổ Châu
29
99
29
99
580
304
Xóm 3,4,5 thôn
Châu Me, xã Phổ Châu
22
91
22
91
440
305
Xóm 1 (xóm Cồn),2,
TDP Thạch By 1, phường Phổ Thạnh
122
542
122
542
2.440
306
KDC số 1,3,4, TDP
La Vân, phường Phổ Thạnh
57
248
57
248
1.140
307
Khu 1,3,4 TDP Tân Diêm,
phường Phổ Thạnh
46
179
46
179
920
308
Xóm 2,3 A,7, thôn
Diên Trường, xã Phổ Khánh
8
31
8
31
160
309
Xóm 5,8B,9B thôn
Diên Trường, xã Phổ Khánh
35
122
35
122
700
310
Xóm 1,2,3 TDP Phi Hiển,
phường Phổ Vinh
27
110
27
110
540
311
TDP Nam Phước, phường
Phổ Vinh
11
73
11
73
220
312
TDP Khánh Bắc, phường
Phổ Vinh
5
15
5
15
100
313
TDP Hòa Thạnh, phường
Phổ Hòa
10
44
10
44
200
314
KDC 1,3,4 TDP An
Thường, phường Phổ Hòa
155
532
155
532
3.100
315
Tổ dân phố 1,2,
phường Phổ Minh
45
140
45
140
900
316
TDP Bàn An, phường
Phổ Quang
9
32
9
32
180
317
TDP Du Quang, phường
Phổ Quang
7
32
7
32
140
318
TDP Hải Tân, phường
Phổ Quang
3
10
3
10
60
319
Xóm 5,6 TDP Đông
Quang, phường Phổ Văn
72
235
72
235
1.440
320
KDC 5,7 TDP Tập An
Bắc, phường Phổ Văn
11
30
11
30
220
321
KDC 1,2 TDP Tập An
Nam, phường Phổ Văn
38
96
38
96
760
322
KDC 5, TDP Thủy
Triều, phường Phổ Văn
24
66
24
66
480
323
Đông Lân, TDP Văn Trường,
phường Phổ Văn
14
58
14
58
280
324
Xóm 22,23,24 thôn
Vùng 5, xã Phổ Thuận
54
157
54
157
1.080
325
Xóm 8, thôn Mỹ Thuận,
xã Phổ Thuận
20
42
20
42
400
326
Xóm 9,10 thôn Kim Giao,
xã Phổ Thuận
55
217
55
217
1.100
327
Thôn Vạn Trung, xã
Phổ Phong
19
64
15
50
4
14
380
328
TDP An Ninh, phường
Phổ Ninh
30
87
30
87
600
329
TDP An Trường, phường
Phổ Ninh
23
88
23
88
460
330
Xóm Bảo An, thôn
An Thạch, xã Phổ An
28
88
28
88
560
331
Xóm An Thạch Bắc
và An Thạch Nam, thôn Hội An 1, xã Phổ An
71
294
71
294
1.420
THÀNH PHỐ QUẢNG
NGÃI
1.406
4.923
2
5
98
418
1.306
4.500
28.120
332
Xóm Kỳ Bắc và Kỳ
Đông, thôn An Kỳ, xã Tịnh Kỳ
73
345
73
345
1.460
333
Thôn An Vĩnh, xã Tịnh
Kỳ
25
73
25
73
500
334
Xóm Quang Tân,
thôn Quang Mỹ, xã Tịnh Hòa
12
42
12
42
240
335
Thôn Long Thành,
xã Tịnh Thiện
123
523
123
523
2.460
336
Thôn Khánh Lâm, xã
Tịnh Thiện
12
52
12
52
240
337
Thôn Phú Vinh, xã
Tịnh Thiện
32
109
32
109
640
338
Xóm Khê Nam thôn Trường
Định, xã Tịnh Khê
3
14
3
14
60
339
Thôn Tư Cung, xã Tịnh
Khê
32
111
32
111
640
340
Xóm Gò thôn Cổ
Lũy, xã Tịnh Khê
2
6
2
6
40
341
Thôn Mỹ Lại, xã Tịnh
Khê
18
59
18
59
360
342
Xóm Lân, thôn Tăng
Long và thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long
48
160
48
160
960
343
Đội 8, thôn Mỹ Lệ,
xã Tịnh Châu
33
128
33
128
660
344
KDC hẻm 29 Trương
Quang Trọng, TDP 1, phường Lê Hồng Phong
7
21
7
21
140
345
KDC hẻm 155, 169
Quang Trung, TDP 2, phường Lê Hồng Phong
5
16
5
16
100
346
Tổ dân phố 6, phường
Lê Hồng Phong
30
90
30
90
600
347
Sát sông Bàu
Giang, TDP 1, phường Nghĩa Lộ
2
5
2
5
40
348
Cầu Bốn Cấn, TDP
1, phường Nghĩa Lộ
21
73
21
73
420
349
Bàu Đưng, TDP 2,
phường Nghĩa Lộ
7
25
7
25
140
350
Tổ dân phố 7, phường
Chánh Lộ
42
128
42
128
840
351
Tổ dân phố 1, phường
Nghĩa Chánh
7
19
7
19
140
352
Tổ dân phố 2, phường
Nghĩa Chánh
33
124
33
124
660
353
Tổ dân phố 5, phường
Nghĩa Chánh
5
16
5
16
100
354
Tổ dân phố 6, phường
Nghĩa Chánh
26
100
26
100
520
355
Tổ dân phố 7, phường
Nghĩa Chánh
16
59
16
59
320
356
Tổ dân phố 8, phường
Nghĩa Chánh
43
173
43
173
860
357
Thôn Hội An, xã
Nghĩa Hà
14
72
14
72
280
358
Thôn Khánh Lạc, xã
Nghĩa Hà
90
339
90
339
1.800
359
Khu vực xung quanh
chợ cũ thôn Thanh An, xã Nghĩa Phú
16
60
16
60
320
360
Khu vực ven sông
thôn Cổ Lũy Nam, xã Nghĩa Phú
70
292
70
292
1.400
361
Xóm Gò Lương, thôn
Tân Mỹ, xã Nghĩa An
29
119
29
119
580
362
Thôn Ân Phú và xóm
Tân Lập, thôn Ngọc Thạch (Đảo Ngọc), xã Tịnh An
420
1200
420
1.200
8.400
363
Đội 11, thôn Long
Bàn, xã Tịnh An
60
200
60
200
1.200
364
Đội 15, thôn Tân Mỹ,
xã Tịnh An
50
170
50
170
1.000
Biểu 7
DỰ KIẾN NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
Nội dung đầu tư
ĐVT
Giai đoạn
2023-2025, định hướng đến năm 2030
Năm 2024
Năm 2025
Giai đoạn
2026-2030
Số lượng
Dự kiến vốn đầu
tư (Tr.đ)
Số lượng
Dự kiến vốn đầu
tư (Tr.đ)
Số lượng
Dự kiến vốn đầu
tư (Tr.đ)
Số lượng
Dự kiến vốn đầu
tư (Tr.đ)
TỔNG CỘNG
485.304,48
51.686,40
48.446,96
385.171,12
A
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
116.854,48
40.076,40
29.836,96
46.941,12
I
Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng
69.665,0
24.390,0
16.500,0
28.775,0
1
San lấp mặt bằng
m3
187.500
28.125,00
60.000
9.000,00
60.000
9.000,0
67.500
10.125,0
2
Đường dẫn vào khu TĐC
Mét
3.800
6.100
1.800
300
600
2.300
3.700
Làm mới
Mét
800
1.600,00
300
600,0
500
1.000,0
Nâng cấp
Mét
3.000
4.500,00
1.200
1.800,0
1.800
2.700,0
3
Đường nội bộ
Mét
4.320
8.640,00
1.520
3.040,0
1.000
2.000,0
1.800
3.600,0
4
Trạm biến áp
Trạm
5
2.500,00
2
1.000,0
1
500,0
2
1.000,0
5
Đường dây trung áp
Mét
1.900
3.800,00
1.100
2.200,0
500
1.000,0
300
600,0
6
Đường dây hạ áp
Mét
4.520
4.520,00
1.620
1.620,0
1.100
1.100,0
1.800
1.800,0
7
Giếng
Cái
54
2.700,00
25
1.250,0
14
700,0
15
750,0
8
Hạ tầng khác (mái taluy, mương thoát nước...)
Mét
3.320
13.280,00
1.120
4.480,0
400
1.600,0
1.800
7.200,0
II
Chi phí bồi thường, GPMB
Ha
12,50
26.250,00
4,00
8.400,00
4,00
8.400,00
4,50
9.450,00
III
Chi phí quản lý dự án; chi phí khác và chi phí
dự phòng
20.939,48
7.286,40
4.936,96
8.716,12
B
VỐN SỰ NGHIỆP
368.450,00
11.610,00
18.610,00
338.230,00
I
Di dân tập trung
10.480,00
4.240,00
2.240,00
4.000,00
1
Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40
triệu đồng/hộ)
Hộ
262
10.480,00
106
4.240,00
56
2.240,00
100
4.000,00
II
Di dân xen ghép
3.150,00
210,00
1.470,00
1.470,00
1
Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40
triệu đồng/hộ)
Hộ
30
1.200,00
2
80,00
14
560,00
14
560,00
2
Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60
triệu đồng/hộ)
Hộ
30
1.800,00
2
120,00
14
840,00
14
840,00
3
Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt
đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ)
Hộ
30
150,00
2
10,00
14
70,00
14
70,00
III
Bố trí ổn định tại chỗ
354.820,00
7.160,00
14.900,00
332.760,00
1
Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ)
Hộ
17.741
354.820,00
358
7.160,00
745
14.900,00
16.638
332.760,00
Biểu 8
DỰ KIẾN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
Nguồn vốn
Tổng vốn đầu tư
giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
Trong đó
Ghi chú
Năm 2024
Năm 2025
Giai đoạn
2026-2030
Tổng cộng
485.304,48
51.686,40
48.446,96
385.171,12
Vốn đầu tư phát triển
116.854,48
40.076,40
29.836,96
46.941,12
Vốn sự nghiệp
368.450,00
11.610,00
18.610,00
338.230,00
I
Ngân sách Trung ương
291.182,69
31.011,84
29.068,18
231.102,67
Chiếm 60%
1
Vốn đầu tư phát triển
70.112,69
24.045,84
17.902,18
28.164,67
2
Vốn sự nghiệp
221.070,00
6.966,00
11.166,00
202.938,00
II
Ngân sách địa phương và các nguồn vốn lồng
ghép khác
194.121,79
20.674,56
19.378,78
154.068,45
Chiếm 40%
1
Vốn đầu tư phát triển
46.741,79
16.030,56
11.934,78
18.776,45
2
Vốn sự nghiệp
147.380,00
4.644,00
7.444,00
135.292,00
Biểu 9
DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ TỪNG NĂM CỦA GIAI ĐOẠN
2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
Nguồn Vốn/Hình
thức bố trí dân cư
Tổng vốn đầu tư
giai đoạn 2023- 2025, định hướng đến năm 2030
Trong đó
Năm 2024
Năm 2025
Giai đoạn
2026-2030
Tổng cộng
485.304,48
51.686,40
48.446,96
385.171,12
1
Di dân tập
trung
127.334,48
44.316,40
32.076,96
50.941,12
2
Di dân xen ghép
3.150,00
210,00
1.470,00
1.470,00
3
Ổn định tại chỗ
354.820,00
7.160,00
14.900,00
332.760,00
Biểu 10
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ VÙNG THIÊN
TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Xếp theo thứ tự
ưu tiên)
TT
Tên dự án
Địa điểm xây dựng
Số hộ
Tổng vốn đầu tư
(triệu đồng)
Ghi chú
Tổng cộng
262
127.334,48
Năm 2024
106
44.316,40
1
Khu TĐC Lò Bó
thôn Thạch An, xã
Bình Mỹ, huyện Bình Sơn
80
31.961,78
2
Khu TĐC Đồng Cau
xã Hành Tín Tây,
huyện Nghĩa Hành
26
12.354,62
Năm 2025
56
32.076,96
3
Khu TĐC Vườn Đào
xã Hành Tín Tây,
huyện Nghĩa Hành
36
21.489,82
4
Khu TĐC xóm 9
thôn An Điềm 2, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
20
10.587,14
Giai đoạn
2026-2030
100
50.941,12
5
Khu TĐC Hải Ninh
thôn Hải Ninh, xã
Bình Thạnh, huyện Bình Sơn
40
16.573,87
6
Khu TĐC Xóm Bà Mân
thôn Nam Thuận, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
20
13.062,67
7
Khu TĐC Gò Bòng
thôn Ngọc Trì, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
20
9.805,40
8
Khu TĐC Gò Si
thôn An Điềm 1, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
20
11.499,18
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1804/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 phê duyệt kết quả khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
574
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng