ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2691/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 22
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC: TÀI NGUYÊN NƯỚC, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
299/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 664/TTr-STNMT ngày
15 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Tài nguyên
nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên
và Môi trường (Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường cụ thể hóa việc áp dụng
thực thi phương án đơn giản đối với 03 thủ tục hành chính đã được thông qua tại
Điều 1 của Quyết định này;
2. Giao Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và
các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này từ ngày ký ban hành./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ
LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC: TÀI NGUYÊN NƯỚC, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2691/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
I. LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
1.
Thủ tục: Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã
vận hành (cấp tỉnh) (Mã TTHC: 2.001770.000.00.00.H08)
1.1. Nội dung đơn
giản hóa
- Về thời hạn giải
quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian thẩm định hồ sơ “Tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành (cấp tỉnh)” được công bố
tại Quyết định số 1953/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định từ 45 ngày làm việc giảm xuống còn 40 ngày làm việc
(giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình
giải quyết thủ tục hành chính “Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
đối với công trình đã vận hành (cấp tỉnh)” trong 45 ngày làm việc là còn dài so
với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ
chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 45 ngày
làm việc xuống còn 40 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với
trình tự như sau:
Tổ
chức, cá
nhân
|
(1)
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
(1)+(2):
0,5 ngày
(4)+(5): 0,5 ngày
|
(2)
|
Sở
Tài nguyên và
Môi trường
(3): 34,5 ngày
|
(3)
|
UBND
tỉnh
(4): 4,5 ngày
|
|
|
|
|
|
|
(5)
|
(4)
|
(4)
|
Ghi chú:
(1): Trung tâm phục
vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ;
(2): Chuyển hồ sơ
đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường;
(3): Sở Tài nguyên
và Môi trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét;
(4): UBND tỉnh xem
xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
(5): Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho công dân.
|
1.2. Kiến nghị thực
thi
Tại điểm c khoản 4
Điều 18 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước như
sau: “ c) Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền và trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước”.
Theo nội dung đề xuất
tại điểm 1.1, khoản 1, Mục I của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
trên, đề nghị sửa đổi nội dung điểm c khoản 4 Điều 18 Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ như sau: “c) Trong thời
hạn không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định tại điểm a khoản này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổ chức thẩm
định hồ sơ tính tiền cấp quyền và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước”.
1.3. Lợi ích phương
án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 30.638.592 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 27.314.832 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm
cho cá nhân, tổ chức: 3.323.760 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí: 10,84%.
II. LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT
VÀ KHOÁNG SẢN
2.
Thủ tục: Phê duyệt trữ lượng khoáng sản (cấp tỉnh) (Mã TTHC:
2.001787.000.00.00.H08)
2.1. Nội dung đơn
giản hóa
- Về thời hạn giải
quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian thẩm định, giải quyết hồ sơ “Phê duyệt trữ
lượng khoáng sản” cấp tỉnh được công bố tại Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 15
tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 190 ngày giảm
xuống còn 170 ngày (giảm 20 ngày).
- Lý do: Qua quá
trình giải quyết thủ tục hành chính “Phê duyệt trữ lượng khoáng sản” cấp tỉnh
trong 190 ngày làm việc là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận
lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian
giải quyết thủ tục hành chính từ 190 ngày làm việc xuống còn 170 ngày làm việc,
quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Tổ
chức, cá
nhân
|
(1)
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
(1)+(2):
0,5 ngày
(4)+(5): 0,5 ngày
|
(2)
|
Sở
Tài nguyên và
Môi trường
(3): 164 ngày
|
(3)
|
UBND
tỉnh
(4): 5 ngày
|
|
|
|
|
|
|
(5)
|
(4)
|
(4)
|
Ghi chú:
(1): Trung tâm phục
vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ;
(2): Chuyển hồ sơ
đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường;
(3): Sở Tài nguyên
và Môi trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét;
(4): UBND tỉnh xem
xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
(6): Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho công dân.
|
2.2. Kiến nghị thực
thi
Tại điểm a, b khoản 2
Điều 66 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy
định như sau:
“a)Trong thời gian
không quá 30 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa
khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy
cần thiết”.
b) Trong thời gian
không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu tại điểm a khoản
này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia
thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan
trong báo cáo thăm dò khoáng sản…”.
Theo nội dung đề xuất
tại điểm 2.1, khoản 2, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
trên, đề nghị sửa đổi nội dung điểm a, b khoản 2 Điều 66 Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ như sau:
“a)Trong thời gian
không quá 20 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa
khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy
cần thiết”.
b) Trong thời gian
không quá 50 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu tại điểm a khoản
này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia
thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan
trong báo cáo thăm dò khoáng sản…”.
2.3. Lợi ích phương
án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 793.896.843 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 714.126.603 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm
cho cá nhân, tổ chức: 79.770.240 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí: 10,04%.
3.
Thủ tục: Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư công trình (cấp tỉnh) (Mã TTHC:
1.004446.000.00.00.H08)
3.1. Nội dung đơn
giản hóa
- Về thời hạn giải
quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian thẩm định, giải quyết hồ sơ Cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản trong thủ tục “Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng
sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư công trình”
cấp tỉnh được công bố tại Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2022
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 115 ngày giảm xuống còn 95 ngày
(giảm 20 ngày).
- Lý do: Qua quá
trình giải quyết thủ tục hành chính “Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản” trong
115 ngày làm việc là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm
chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết
thủ tục hành chính từ 115 ngày xuống còn 95 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành
chính với trình tự như sau:
Tổ
chức, cá
nhân
|
(1)
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
(1)+(2):
0,5 ngày
(4)+(5): 0,5 ngày
|
(2)
|
Sở
Tài nguyên và
Môi trường
(3): 89 ngày
|
(3)
|
UBND
tỉnh
(4): 5 ngày
|
|
|
|
|
|
|
(5)
|
(4)
|
(4)
|
Ghi chú:
(1): Trung tâm phục
vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ;
(2): Chuyển hồ sơ
đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường;
(3): Sở Tài nguyên
và Môi trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét;
(4): UBND tỉnh xem
xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh;
(6): Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho công dân.
|
3.2. Kiến nghị thực
thi
Tại điểm a, c khoản 2
Điều 60 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy
định như sau:
“a) Trong thời gian
không quá 25 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa…
c)Trong thời gian
không quá 40 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm
định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác
khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản”.
Theo nội dung đề xuất
tại điểm 3.1, khoản 3, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục Cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung điểm a, c khoản 2 Điều
60 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ như sau:
“a) Trong thời gian
không quá 15 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa…
c) Trong thời gian
không quá 30 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm
định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác
khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản”.
3.3. Lợi ích phương
án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 670.084.555 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 559.292.555 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm
cho cá nhân, tổ chức: 110.792.000 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí: 16,53%.