01
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
(Mã số: 1.002338)
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
|
a. Thành phần hồ sơ: Giấy đăng ký theo Mẫu
1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024)
b. Số lượng hồ sơ: Không quy định
|
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi và tiếp nhận hồ sơ.
* Gửi hồ sơ:
- Cá nhân, tổ chức (có nhu cầu) nộp hồ sơ về Tổ
chức/ cá nhân nộp hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Nông, số
98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, TP. Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (tầng trệt tại
sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông). Số điện thoại liên hệ:
02613.838838; Email: TTPVHCC.ubnd@daknong.gov.vn)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
* Tiếp nhận hồ sơ: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng. Trong thời hạn không quá 01 giờ làm việc, cơ
quan HCC:
- Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì tiếp
nhận, sau đó chuyển đến Kiểm dịch viên động vật - Chi cục Phát triển nông
nghiệp.
- Hồ sơ chưa đúng theo quy định thì hướng dẫn,
thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung; hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Tiến hành kiểm dịch và cấp giấy chứng
nhận kiểm dịch
* Trường hợp 1: 07 giờ làm việc, trong đó:
+ Trung tâm phục vụ Hành chính công công: 01 giờ
làm việc.
+ Kiểm dịch viên động vật (Chi cục Phát triển
nông nghiệp): 06 giờ làm việc.
* Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa
bàn cấp tỉnh: Đối với động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận
an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng
bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ
lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT).
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận
chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc
khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch;
+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa
nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: số Giấy chứng nhận kiểm
dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận
chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với
động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật
vận chuyển để giết mổ.
* Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận
chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Đối với sản phẩm động vật xuất phát
từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm
bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh
theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số
25/2016/TT-BNNPTNT , từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh
thú y.
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận
chuyển sản phẩm động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc
khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch;
+ Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch
động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: số
Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng,
biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.
* Trường hợp 2: 40 giờ làm việc, trong đó:
+ Trung tâm phục vụ Hành chính công công: 01 giờ
làm việc.
+ Kiểm dịch viên động vật (Chi cục Phát triển
nông nghiệp): 39 giờ làm việc.
* Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa
bàn cấp tỉnh: Đối với động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại
khoản 1 Điều 37 Luật Thú y.
+ Kiểm tra lâm sàng;
+ Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Mục I
của Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT- BNNPNT (được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT và Thông tư số
04/2024/TT-BNNPTNT): Mẫu xét nghiệm là mẫu gộp từ 05 mẫu đơn thành 01 mẫu để
xét nghiệm tác nhân gây bệnh. Chi gộp mẫu đơn cùng loài động vật, cùng lô
hàng, cùng một cơ sở chăn nuôi hoặc thu gom, kinh doanh động vật. Trường hợp
không thể gộp mẫu để xét nghiệm theo mẫu gộp, xét nghiệm các tác nhân gây bệnh
theo mẫu đơn;
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận
chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc
khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch; trường
hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa
phương thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; trường hợp động vật
không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch, tiến hành xử lý theo quy định và thông báo, trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa
nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm
dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận
chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với
động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật
vận chuyển để giết mổ.
* Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận
chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Đối với sản phẩm động vật xuất phát
từ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú y.
+ Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao
gói, bảo quản sản phẩm động vật;
+ Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y
theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số
25/2016/TT-BNNPTNT ;
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận
chuyển sản phẩm động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc
khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch; trường
hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa
phương thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; trường hợp sản phẩm động
vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không
cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch, tiến hành xử lý theo quy định và thông báo, trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch
động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số
Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích
sử dụng, biên kiểm soát phương tiện vận chuyển.
b) Thời hạn giải quyết
- Đối với động vật xuất phát từ cơ sở đã được
công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã
được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định
tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT): Tổng thời gian thực hiện
TTHC: 0,875 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch (0,875
ngày làm việc x 08 giờ làm việc = 07 giờ) (cắt giảm 12,5% so với thời hạn
quy định là 01 ngày làm việc)
- Đối với động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định
tại khoản 1 Điều 37 Luật Thú y: Tổng thời gian thực hiện TTHC: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch (05 ngày làm việc x 08 giờ
làm việc = 40 giờ)
c) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định
d) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển
ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 12b Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
25/2016/TT-BNNPTNT trong trường hợp Chi cục thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch
và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn
cấp tỉnh;
- Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận
chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 12d Phụ lục V ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT trong trường hợp Chi cục thực hiện việc ủy quyền
kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ra khỏi
địa bàn cấp tỉnh.
|
- Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật: Theo
quy định tại Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy
định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Chi phí khác: Biểu khung giá dịch vụ ban hành
kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú
y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.
|
- Luật Thú y ngày 19/6/2015;
- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật trên cạn;
- Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016;
- Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
- Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn.
- Thông tư số 101/2020/TT- BTC ngày 23/11/2020 của
Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong
công tác thú y
- Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động
vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.
|
|