ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1980/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 19
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ về bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 354/TTr-SLĐTBXH ngày
05/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính mới ban
hành, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố tại Quyết định số 803/QĐ-UBND ngày 17/5/2018 (kèm theo danh
mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử
thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết đối với 05 thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Cà Mau (kèm theo quy trình).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế Quyết định số 803/QĐ-UBND ngày
17/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
2. Thay thế 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh (STT: 90, 91) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định
số 1461/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả
kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận,
giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản
lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
3. Theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao,
yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh đồng chủ trì,
phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai, không công
khai thủ tục hành chính và các quy trình đã được công bố, phê duyệt tại Điều 1
của Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Mã TTHC Địa
phương
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số
803/QĐ-UBND ngày 17/5/2018
|
1.
|
2.000111.000.00.00.H12
|
Hỗ trợ kinh phí huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động cho doanh nghiệp
|
Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh
lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc
|
2.
|
2.000113.000.00.00.H12
|
Hỗ trợ kinh phí
đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề nghiệp;
phục hồi chức năng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
|
Tổng số danh mục
có 02 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
đến một trong các cơ quan, địa điểm sau:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng
1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện
thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh”.
- Bảo hiểm xã hội tỉnh
Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (từ ngày
01/7/2020), sau đây viết tắt là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện”.
2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc
Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh
(Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội),
nếu đủ điều kiện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
|
1.
|
Thủ tục giải quyết
chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết
hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Chi phí giám định
thương tật, bệnh tật; trợ cấp hàng tháng hoặc một lần; trợ cấp phục vụ; hỗ trợ
phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; dưỡng sức, phục hồi sức
khỏe; trợ cấp khi người lao động chết do tai nạn lao động; đóng bảo hiểm y tế
cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
hàng tháng
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ, trường hợp
không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng
sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Trong thời hạn
05 ngày, kể từ ngày nhận được tiền do cơ quan bảo hiểm chuyển đến, người sử dụng
lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp cho người lao động.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ
trình).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
+ Trung tâm
Giải quyết TTHC tỉnh;
+ Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Bảo hiểm xã hội tỉnh;
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Riêng đối với trường hợp giải
quyết “Trợ cấp phục vụ; hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh
hình” chỉ thực hiện tại Bảo hiểm xã hội tỉnh.
|
Không
|
- Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An
toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002340” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2.
|
Thủ tục giải quyết chế độ
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng
lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm:
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám
bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động
|
- Trong thời hạn 04
ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày, tỷ lệ cắt
giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ,
quyết định việc hỗ trợ.
- Trong thời hạn 04
ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày, tỷ lệ cắt
giảm 20%), kể từ khi nhận được quyết định hỗ
trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách
nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng
lao động.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ
trình).
|
-
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện:
+ Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Bảo hiểm xã hội
tỉnh;
+ Bảo hiểm xã hội
cấp huyện.
|
Không
|
- Luật An toàn, vệ sinh
lao động ngày 25/6/2015;
- Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của
thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002341” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
3.
|
Thủ
tục giải quyết chế độ cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã
nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh
nghề nghiệp, gồm: Chi phí giám định thương tật, bệnh tật; trợ cấp một lần hoặc
hàng tháng; trợ cấp phục vụ; hỗ trợ phương tiện trợ giúp
sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; dưỡng sức, phục hồi sức khỏe; trợ cấp khi người
lao động chết do bệnh nghề nghiệp; đóng bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng
trợ cấp bảo hiểm bệnh nghề nghiệp hàng tháng
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ cho người lao
động.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ
trình).
|
- Cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
+ Trung tâm
Giải quyết TTHC tỉnh;
+ Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Bảo hiểm xã hội tỉnh;
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Riêng đối với trường hợp giải
quyết “Trợ cấp phục vụ; hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh
hình” chỉ thực hiện tại Bảo hiểm xã hội tỉnh.
|
Không
|
- Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An
toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được
kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002342” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
4.
|
Thủ tục hỗ trợ
chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề
nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có
nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp
|
- Trong thời hạn 04
ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày, tỷ lệ cắt
giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ và gửi
quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Trong thời hạn
04 ngày
làm việc (cắt giảm 01/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được
quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm
xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho
người lao động.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ
trình).
|
-
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện:
+ Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Bảo hiểm xã hội
tỉnh;
+ Bảo hiểm xã hội
cấp huyện.
|
Không
|
- Luật An toàn, vệ sinh
lao động ngày 25/6/2015;
- Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của
thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.002343” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
5.
|
Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
- Trong thời hạn 12
ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ cắt
giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ
trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (cung cấp theo lộ
trình).
|
-
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện:
+ Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội;
+ Bảo hiểm xã hội.
|
Không
|
- Luật An toàn, vệ sinh
lao động ngày 25/6/2015;
- Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của
thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000111” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Tổng
số danh mục có 05 thủ tục hành chính (STT 5 là thủ tục được sửa đổi, bổ
sung)./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ
SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
Lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động
|
0
|
05
|
05
|
0
|
1.
|
Thủ tục giải quyết chế
độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp
đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Chi phí giám định thương
tật, bệnh tật; trợ cấp hàng tháng hoặc một lần; trợ cấp phục vụ; hỗ trợ phương
tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; dưỡng sức, phục hồi sức khỏe; trợ
cấp khi người lao động chết do tai nạn lao động; đóng bảo hiểm y tế cho người
nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng
tháng
|
|
X
|
X
|
|
2.
|
Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ
chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng
lao động
|
|
X
|
X
|
|
3.
|
Thủ tục giải
quyết chế độ cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu
hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề
nghiệp, gồm: Chi phí giám định thương tật, bệnh tật; trợ cấp một lần hoặc hàng tháng; trợ cấp
phục vụ; hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; dưỡng sức,
phục hồi sức khỏe; trợ cấp khi người lao động chết do bệnh nghề nghiệp; đóng
bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm bệnh nghề nghiệp hàng tháng
|
|
X
|
X
|
|
4.
|
Thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho
người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn
làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp
|
|
X
|
X
|
|
5.
|
Hỗ trợ kinh phí huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
|
X
|
X
|
|
Tổng
số danh mục có 05 thủ tục hành chính./.
QUY
TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I.
Lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động
1. Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng
lao động, gồm: Chi phí giám định thương tật, bệnh tật; trợ cấp hàng tháng hoặc
một lần; trợ cấp phục vụ; hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh
hình; dưỡng sức, phục hồi sức khỏe; trợ cấp khi người lao động chết do tai nạn
lao động; đóng bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng
a) Thời gian giải
quyết:
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết
hưởng chế độ, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Đối với trường hợp
giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được tiền do cơ quan bảo
hiểm chuyển đến, người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp cho người
lao động.
b) Quy trình
giải quyết:
- Bước 1: Viên chức
trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và
chuyển phòng/bộ phận nghiệp vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện giải quyết: 0,25
ngày.
- Bước 2: Phòng/bộ
phận nghiệp vụ xem xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện
phê duyệt: 09 ngày.
- Bước 3: Lãnh đạo
Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện xem xét, quyết định việc hỗ trợ: 0,5 ngày.
- Bước 4: Trả kết
quả giải quyết: 0,25 ngày.
Riêng đối với
trường hợp giải quyết “Trợ cấp phục vụ; hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt,
dụng cụ chỉnh hình” chỉ thực hiện tại Bảo hiểm xã hội tỉnh.
2.
Thủ tục giải quyết chế độ cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi
đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh
nghề nghiệp, gồm: Chi phí giám định thương tật, bệnh tật; trợ cấp một lần hoặc
hàng tháng; trợ cấp phục vụ; hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh
hình; dưỡng sức, phục hồi sức khỏe; trợ cấp khi người lao động chết do bệnh nghề
nghiệp; đóng bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm bệnh nghề
nghiệp hàng tháng
a) Thời gian
giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế
độ cho người lao động.
b) Quy trình
giải quyết:
- Bước 1: Viên chức
trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và
chuyển phòng/bộ phận nghiệp vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện giải quyết: 0,25
ngày.
- Bước 2: Phòng/bộ
phận nghiệp vụ xem xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện
phê duyệt: 09 ngày.
- Bước 3: Lãnh đạo
Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện xem xét, quyết định việc hỗ trợ: 0,5 ngày.
- Bước 4: Trả kết
quả giải quyết: 0,25 ngày.
Riêng đối với trường hợp giải quyết
“Trợ cấp phục vụ; hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình” chỉ
thực hiện tại Bảo hiểm xã hội tỉnh.
3.
Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người
lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ
trợ chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức
năng lao động
4. Thủ
tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị
bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công
việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp
a) Thời gian
giải quyết:
- Trong thời hạn 04 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
- Trong thời hạn 04 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo
chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động.
b) Quy trình
giải quyết:
b.1. Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Công chức trực
tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện
tử gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho
tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Giáo dục
nghề nghiệp và Việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, xử lý hồ
sơ và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 03 ngày làm việc.
- Bước 3: Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định việc hỗ trợ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số,
lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả
xử lý đến Bảo hiểm xã hội tỉnh: 0,25 ngày làm việc.
b.2. Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo hiểm xã hội cấp huyện
- Bước 1: Viên chức
trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và
chuyển phòng/bộ phận nghiệp vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện giải quyết: 0,25
ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng/bộ
phận nghiệp vụ xem xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện
phê duyệt: 03 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo
Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện xem xét, quyết định việc hỗ trợ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Trả kết
quả giải quyết: 0,25 ngày làm việc.
5. Thủ
tục: Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
a) Thời gian
giải quyết:
- Trong thời hạn
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí
hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động.
b) Quy trình
giải quyết:
b.1. Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Bước 1: Công chức trực
tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện
tử gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho
tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Giáo dục
nghề nghiệp và Việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, xử lý hồ
sơ và trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 11 ngày làm việc.
- Bước 3: Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định việc hỗ trợ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số,
lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả
xử lý đến Bảo hiểm xã hội tỉnh: 0,25 ngày làm việc.
b.2. Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Bước 1: Viên chức
trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, xuất phiếu
hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển phòng nghiệp vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh giải
quyết: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng
nghiệp vụ xem xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh: 04 ngày
làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo
Bảo hiểm xã hội tỉnh xem xét, quyết định việc hỗ trợ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Trả kết
quả giải quyết: 0,25 ngày làm việc.
Lưu ý: Để đảm bảo việc
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước
01 buổi./.