ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 475/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
13 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
21/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường sắt thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 20/TTr- SGTVT ngày 12/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đường sắt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận
tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Giao thông vận tải xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ đối với thủ tục hành chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông điều chỉnh quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và
Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành
phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, HCC, KTN (đ/c Hiếu), TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 13/3/2024 của Chủ tịch tỉnh
Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Giao thông vận tải
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1.004883
|
Chấp thuận chủ trương xây dựng
đường ngang (đối với đường sắt có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 100 km/giờ giao
nhau với đường bộ; đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp IV trở xuống)
|
MCLT
|
10 ngày
|
10 ngày
|
6 ngày
|
UBND tỉnh: 4 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: - Thời hạn
giải quyết: Ngày.
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang;
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Website:
http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 -
(0204) 3831.818
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.Thủ tục
Chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang (đối với đường sắt có tốc độ thiết kế
nhỏ hơn 100 km/giờ giao nhau với đường bộ; đường sắt giao nhau với đường bộ từ
cấp IV trở xuống)
a. Trình tự thực hiện:
a1) Nộp hồ sơ TTHC: Chủ đầu tư
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử
(thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao
thông vận tải hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia) đến Sở Giao thông vận tải để đề
nghị chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang đối với đường ngang công cộng
xây dựng trên đường sắt chuyên dùng liên quan đến đường tỉnh, đường huyện, đường
xã, đường bộ đô thị, đường bộ chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.
a2) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chấp thuận chủ
trương xây dựng đường ngang gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên
quan; nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc phải có văn bản trả
lời và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang ban hành văn bản chấp thuận
theo mẫu quy định. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trên môi trường điện tử.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu quy
định;
- Bình đồ khu vực xây dựng đường
ngang;
Lưu ý: Trường hợp gửi trên môi
trường điện tử, hồ sơ đề nghị dưới dạng bản sao điện tử.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh đối với đường ngang công cộng xây dựng
trên đường sắt chuyên dùng liên quan đến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường
bộ đô thị, đường bộ chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đường sắt;
- Nghị định số 65/2018/NĐ-CP
ngày 12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường
sắt;
- Nghị định số 91/2023/NĐ-CP
ngày 14/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đường sắt và Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.
a) Mẫu
đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang:
(..1..)
(..2..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
V/v …(4)…
|
……(3)……,
ngày tháng… năm 20…
|
Kính
gửi: ...(5)…
…(6)…
Đường ngang dự kiến xây dựng tại
…(7)… ; giao cắt với đường bộ …(8)…, cấp ... (9)…, tại km … (lý trình đường bộ).
- Góc giao cắt giữa đường bộ với
đường sắt …(10)…
- Đoạn đường bộ hai bên đường sắt
trong phạm vi 100 m mỗi bên là ...(11)…
- Hình thức tổ chức phòng vệ
…(12)…
- Kinh phí đầu tư xây dựng công
trình: ...(13)…
- Kinh phí quản lý, bảo trì và
tổ chức phòng vệ đường ngang ... (14) …
…(2)… đề nghị …(5)… xem xét chấp
thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………….;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi văn bản đề
nghị:
(1): Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đề nghị chấp thuận chủ trương (nếu có).
(2): Tên đơn vị hoặc tổ chức đề
nghị chấp thuận chủ trương.
(3): Địa danh.
(4): Trích yếu nội dung công
văn.
(5): Cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(6): Nêu lý do cần xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(7): Ghi lý trình, tên tuyến đường
sắt (ví dụ Km55+750 tuyến đường sắt Hà Nội – Lạng Sơn).
(8): Tên tuyến đường bộ, ví dụ:
quốc lộ số .... tỉnh lộ số .... liên huyện nối huyện với....
(9): Cấp đường bộ theo quy định.
(10): Ghi góc giao cắt giữa đường
bộ với đường sắt.
(11): Đường thẳng hay cong, bán
kính đường cong; bằng hay dốc, độ dốc.
(12): Nêu hình thức tổ chức
phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động) cho đường ngang này.
(13): Kinh phí đầu tư xây dựng
công trình do chủ đầu tư chi trả.
(14): Kinh phí quản lý, bảo trì
và tổ chức phòng vệ do ai chi trả.
Mẫu
văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang:
(..1..)
(..2..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
V/v …(4)…
|
……(3)……,
ngày tháng… năm 20…
|
Kính
gửi: ...(5)…
...(6)... nhận được văn bản
...(7)...
Về việc này, ... (6)... có ý kiến
như sau:
1. …(8)… : (6) chấp thuận về việc
xây dựng đường ngang trên tuyến đường sắt ...(9)… tại km ... (lý trình đường sắt);
giao cắt với đường bộ … (10) …, cấp ...(11)…, tại km… (lý trình đường bộ).
- Góc giao cắt giữa đường bộ với
đường sắt ...(12)…
- Độ dốc của đoạn đường bộ hai
bên đường sắt trong phạm vi 100 m mỗi bên ...(13)…
- Hình thức tổ chức phòng vệ
…(14)…
- Kinh phí đầu tư xây dựng công
trình do …(15)… chi trả;
- Kinh phí quản lý, bảo trì và
tổ chức phòng vệ do …(16)… chi trả.
2. Đề nghị chủ đầu tư xây dựng
công trình phối hợp với các cơ quan có liên quan làm thủ tục cấp phép xây dựng
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………….;
- Lưu:..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi văn bản chấp
thuận:
(1), (2): Tên cơ quan ban hành
văn bản chấp thuận.
(3): Địa danh.
(4): Trích yếu nội dung văn bản.
(5): Chủ đầu tư dự án đường ngang,
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang, chủ
quản lý, sử dụng đường ngang.
(6): Cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(7): Trích yếu nội dung công
văn đề nghị chấp thuận việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(8): Nêu vắn tắt sự cần thiết
xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(9): Tên tuyến đường sắt, ví dụ:
Hà Nội – Lạng Sơn.
(10): Tên tuyến đường bộ, ví dụ
quốc lộ số .... tỉnh lộ số .........liên huyện nối huyện với .....
(11): Cấp đường bộ theo quy định.
(12): Ghi góc giao cắt giữa đường
bộ với đường sắt.
(13): Đường bằng hay dốc, độ dốc.
(14): Nêu hình thức tổ chức
phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động - dự kiến) cho đường ngang này.
(15): Kinh phí đầu tư xây dựng
công trình do ai chi trả.
(16): Kinh phí quản lý, bảo trì
và tổ chức phòng vệ đường ngang do ai chi trả.