BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường sắt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31
tháng 01 năm 2024.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở GTVT;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
SẮT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan
thực hiện
|
Thủ tục hành chính trung ương và địa phương cùng thực hiện
|
1
|
1.004883
|
Chấp thuận chủ trương xây dựng
đường ngang (đối với đường sắt có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 100 km/giờ giao
nhau với đường bộ; đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp IV trở xuống)
|
Nghị định số 91/2023/NĐ-CP ngày 14/12/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật đường sắt và Nghị định số 01/2022/NĐ- CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ
|
Cục Đường sắt Việt Nam; Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục
hành chính: Chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang (đối với đường sắt
có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 100 km/giờ giao nhau với đường bộ; đường sắt giao
nhau với đường bộ từ cấp IV trở xuống)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC: Chủ đầu tư nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử
(thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao
thông vận tải hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia) đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang.
- Cục Đường sắt Việt Nam đối với
đường ngang xây dựng trên đường sắt quốc gia, đường ngang công cộng xây dựng
trên đường sắt chuyên dùng liên quan đến quốc lộ.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương đối với đường ngang công cộng xây dựng trên đường sắt
chuyên dùng liên quan đến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường bộ đô thị,
đường bộ chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.
- Chủ sở hữu đường sắt chuyên
dùng đối với đường ngang chuyên dùng xây dựng trên đường sắt chuyên dùng.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chấp thuận chủ
trương xây dựng đường ngang gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên
quan; nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc phải có văn bản trả
lời và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang ban hành văn bản chấp thuận
theo mẫu quy định. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Gửi trên môi trường điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu quy
định;
- Bình đồ khu vực xây dựng đường
ngang.
Lưu ý: Trường hợp gửi trên môi
trường điện tử, hồ sơ đề nghị dưới dạng bản sao điện tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đường sắt Việt Nam; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cục Đường sắt Việt Nam đối với
đường ngang xây dựng trên đường sắt quốc gia, đường ngang công cộng xây dựng
trên đường sắt chuyên dùng liên quan đến quốc lộ.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương đối với đường ngang công cộng xây dựng trên đường sắt
chuyên dùng liên quan đến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường bộ đô thị,
đường bộ chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.
+ Chủ sở hữu đường sắt chuyên
dùng đối với đường ngang chuyên dùng xây dựng trên đường sắt chuyên dùng.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Văn bản chấp thuận chủ trương
xây dựng đường ngang.
8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Văn bản đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng đường ngang.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đường sắt;
- Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ quy
định
chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đường sắt ;
- Nghị định số 91/2023/NĐ-CP ngày 14/12/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đường sắt và Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ.
12. Mẫu đơn và mẫu kết quả của
thủ tục hành chính:
a) Mẫu
đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang:
(..1..)
(..2..)
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
V/v …(4)…
|
……(3)……,
ngày tháng… năm 20…
|
Kính
gửi: ...(5)…
…(6)…
Đường ngang dự kiến xây dựng tại
…(7)… ; giao cắt với đường bộ …(8)…, cấp ... (9)…, tại km … (lý trình đường bộ).
- Góc giao cắt giữa đường bộ với
đường sắt …(10)…
- Đoạn đường bộ hai bên đường sắt
trong phạm vi 100 m mỗi bên là ...(11)…
- Hình thức tổ chức phòng vệ
…(12)…
- Kinh phí đầu tư xây dựng công
trình: ...(13)…
- Kinh phí quản lý, bảo trì và
tổ chức phòng vệ đường ngang ... (14) …
…(2)… đề nghị …(5)… xem xét chấp
thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………….:
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi văn bản đề
nghị:
(1): Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đề nghị chấp thuận chủ trương (nếu có).
(2): Tên đơn vị hoặc tổ chức đề
nghị chấp thuận chủ trương.
(3): Địa danh.
(4): Trích yếu nội dung công
văn.
(5): Cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(6): Nêu lý do cần xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(7): Ghi lý trình, tên tuyến đường
sắt (ví dụ km 5+750, tuyến đường sắt Gia Lâm - Hải Phòng).
(8): Tên tuyến đường bộ, ví dụ:
quốc lộ số .... tỉnh lộ số .... liên huyện nối huyện với....
(9): Cấp đường bộ theo quy định.
(10): Ghi góc giao cắt giữa đường
bộ với đường sắt.
(11): Đường thẳng hay cong, bán
kính đường cong; bằng hay dốc, độ dốc.
(12): Nêu hình thức tổ chức
phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động) cho đường ngang này.
(13): Kinh phí đầu tư xây dựng
công trình do chủ đầu tư chi trả.
(14): Kinh phí quản lý, bảo trì
và tổ chức phòng vệ do ai chi trả.
b) Mẫu
văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang:
(..1..)
(..2..)
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
V/v …(4)…
|
……(3)……,
ngày tháng… năm 20…
|
Kính
gửi: ...(5)…
...(6)... nhận được văn bản
...(7)...
Về việc này, ... (6)... có ý kiến
như sau:
1. …(8)… : (6) chấp thuận về việc
xây dựng đường ngang trên tuyến đường sắt ...(9)… tại km ... (lý trình đường sắt);
giao cắt với đường bộ … (10) …, cấp ...(11)…, tại km… (lý trình đường bộ).
- Góc giao cắt giữa đường bộ với
đường sắt ...(12)…
- Độ dốc của đoạn đường bộ hai
bên đường sắt trong phạm vi 100 m mỗi bên ...(13)…
- Hình thức tổ chức phòng vệ
…(14)…
- Kinh phí đầu tư xây dựng công
trình do …(15)… chi trả;
- Kinh phí quản lý, bảo trì và
tổ chức phòng vệ do …(16)… chi trả.
2. Đề nghị chủ đầu tư xây dựng
công trình phối hợp với các cơ quan có liên quan làm thủ tục cấp phép xây dựng
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………….
- Lưu:..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi văn bản chấp
thuận:
(1), (2): Tên cơ quan ban hành
văn bản chấp thuận.
(3): Địa danh.
(4): Trích yếu nội dung văn bản.
(5): Chủ đầu tư dự án đường
ngang, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường
ngang, chủ quản lý, sử dụng đường ngang.
(6): Cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(7): Trích yếu nội dung công
văn đề nghị chấp thuận việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(8): Nêu vắn tắt sự cần thiết
xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang. (9): Tên tuyến đường sắt, ví dụ:
Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh.
(10): Tên tuyến đường bộ, ví dụ
quốc lộ số .... tỉnh lộ số .........liên huyện nối huyện với .....
(11): Cấp đường bộ theo quy định.
(12): Ghi góc giao cắt giữa đường
bộ với đường sắt.
(13): Đường bằng hay dốc, độ dốc.
(14): Nêu hình thức tổ chức
phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động - dự kiến) cho đường ngang này.
(15): Kinh phí đầu tư xây dựng
công trình do ai chi trả.
(16): Kinh phí quản lý, bảo trì
và tổ chức phòng vệ đường ngang do ai chi trả.