ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1159/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
06 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
8067/KH-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà
nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị Giám đốc Trung
tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 62/TTr-TTPVHCC ngày 25
tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 20 thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (chi tiết tại Phụ lục đính
kèm).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế và Khu
công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, NCKS, TTPVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 06/6/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Tham gia ý kiến về quy hoạch
03 loại rừng đối với các công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, các hồ
sơ trả lời các vụ án vi phạm trên địa bàn.
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Thẩm định hiện trạng rừng đối
với khu vực đầu tư xây dựng các công trình dự án có thực hiện thủ tục chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ
thuật công trình lâm sinh
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Xác nhận không thực hiện trồng
rừng thay thế đối với các công trình đầu tư xây dựng trên diện tích quy hoạch
lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Xếp hạng di tích cấp tỉnh
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
6
|
Đặt, đổi tên đường và công
trình công cộng
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
7
|
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ
thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và cấp độ 2
|
An toàn thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ
thống thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ 3
|
An toàn thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ
liệu theo hình thức mặc định
|
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
Yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ
liệu theo hình thức theo yêu cầu đặc thù
|
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
11
|
Giải quyết vướng mắc về kết nối,
chia sẻ dữ liệu
|
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
12
|
Thẩm định đề cương và dự toán
chi tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường
xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
13
|
Thẩm định phương án, giải
pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng
CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
14
|
Thẩm định thiết kế cơ sở dự
án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B (địa phương)
|
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
15
|
Thẩm định thiết kế cơ sở dự
án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C (địa phương)
|
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
16
|
Thẩm định kế hoạch thuê dịch
vụ công nghệ thông tin (địa phương)
|
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
17
|
Công nhận kết quả đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thi đua - Khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
18
|
Thỏa thuận thiết kế đấu nối với
đường tỉnh
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
19
|
Cấp phép thi công nút giao đấu
nối với đường tỉnh
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
20
|
Cấp phép thi công xây dựng
công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai
thác
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Tên thủ
tục Tham gia ý kiến về quy hoạch 03 loại rừng đối với các công trình, dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh, các hồ sơ trả lời các vụ án vi phạm trên địa bàn
- Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trong 01 ngày làm
việc.
Các cơ quan nộp hồ sơ về Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam (qua Chi cục Kiểm lâm). Chi cục Kiểm lâm kiểm
tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần, hướng
dẫn cho cơ quan nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh).
- Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ(08 ngày làm việc trường hợp có kiểm
tra hiện trường)), Chi cục Kiểm lâm tiến hành thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định;
- Phê duyệt kết quả: Trong 01
(một) ngày làm việc lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét,
quyết định;
- Trả kết quả:
Sau khi cấp có thẩm quyền xem
xét, phê duyệt và trả kết quả về cơ quan nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp, trực tuyến và qua dịch vụ bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị tham gia ý kiến
của cơ quan nộp hồ sơ.
+ Các văn bản về chủ trương đầu
tư dự án của cơ quan có thẩm quyền;
+ Biên bản kiểm tra hiện trường
khu vực thực hiện dự án có xác nhận của địa phương;
+ Bản đồ (bản vẽ), kèm theo bảng
kê tọa độ hệ VN 2000, múi 3° thể hiện vị trí khu vực đầu tư công trình, dự án
có đóng dấu xác nhận của đơn vị gửi (có file số - đĩa CD đính kèm),
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc (trường hợp không kiểm tra hiện trường); 10 ngày làm việc (trường hợp
có kiểm tra hiện trường).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Theo đề nghị của UBND cấp huyện hoặc các Sở, ban ngành chủ trì thẩm
định (gọi chung là các cơ quan).
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các cơ quan, tổ chức liên quan để kiểm tra hiện trường theo yêu cầu của
Chi cục Kiểm lâm.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản góp ý, phúc đáp của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Phí, lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Bản đồ điều chỉnh quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số
120/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2022.
2. Tên thủ
tục Thẩm định hiện trạng rừng đối với khu vực đầu tư xây dựng các công trình dự
án có thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
- Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trong 01 ngày làm
việc.
Các cơ quan nộp hồ sơ về Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam (qua Chi cục Kiểm lâm). Chi cục Kiểm lâm kiểm
tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần, hướng
dẫn cho cơ quan nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh).
- Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 13 (mười ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ(08 ngày làm việc trường hợp có
kiểm tra hiện trường)), Chi cục Kiểm lâm tiến hành thẩm định hồ sơ, trình
lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định;
- Phê duyệt kết quả: Trong 01
(một) ngày làm việc lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét,
quyết định;
- Trả kết quả:
Sau khi cấp có thẩm quyền xem
xét, phê duyệt và trả kết quả về tổ chức nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản yêu cầu Thẩm định hiện
trạng rừng của tổ chức
+ Hồ sơ Báo cáo thuyết minh điều
tra hiện trạng rừng của đơn vị tư vấn có chức năng.
+ Bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ
bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500
ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500
ha trở lên) có xác nhận của chủ đầu tư, chính quyền địa phương (huyện, xã),
phòng TN&MT, phòng NN&PTNT nơi triển khai công trình dự án.
+ Biên bản nghiệm thu kết quả
điều tra hiện trạng rừng giữ chủ đầu tư, đơn vị tư vấn, các phòng ban chức năng
ở huyện, UBND xã.
+ Trích đo địa chính (bản tổng
thể) được Sở TNMT phê duyệt hoặc Bản đồ (bản vẽ), kèm theo bảng kê tọa độ hệ VN
2000, múi 3° thể hiện vị trí khu vực đầu tư công trình, dự án được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ..
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư công trình, dự án hoặc đơn vị tư vấn.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Chính quyền địa phương nơi triển khai các công trình dự án phối hợp trong
thẩm định hiện trường công trình dự án.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận hiện trạng rừng khu vực xây dựng công trình dự án
của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Phí, lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP
ngày 15/7/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp;
+ Thông tư số
33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.
3. Thủ tục
Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình lâm sinh
- Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trong 01 ngày làm
việc.
Các cơ quan nộp hồ sơ về Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam (qua Chi cục Kiểm lâm). Chi cục Kiểm lâm kiểm
tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần, hướng
dẫn cho cơ quan nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh).
- Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 13 (mười ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm tiến hành thẩm
định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết
định;
- Phê duyệt kết quả: Trong 01
(một) ngày làm việc lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét,
quyết định;
- Trả kết quả:
Sau khi cấp có thẩm quyền xem
xét, phê duyệt và trả kết quả về cơ quan nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình lâm sinh.
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Bản đồ khu vực thiết kế trồng
rừng tỷ lệ 1/10.000.
+ Số lượng hồ sơ: 06 bộ (bản
chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Chính quyền địa phương, chủ đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số
15/2019/TT-BNN&PTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn
một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh.
4. Thủ tục
Xác nhận không thực hiện trồng rừng thay thế đối với các công trình đầu tư xây
dựng trên diện tích quy hoạch lâm nghiệp
- Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trong 01 ngày làm
việc.
Các cơ quan nộp hồ sơ về Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam (qua Chi cục Kiểm lâm). Chi cục Kiểm lâm kiểm
tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần, hướng
dẫn cho cơ quan nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh).
- Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ(08 ngày làm việc trường hợp có kiểm
tra hiện trường)), Chi cục Kiểm lâm tiến hành thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định;
- phê duyệt kết quả: Trong 01
(một) ngày làm việc lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét,
quyết định;
- Trả kết quả:
Sau khi cấp có thẩm quyền xem
xét, phê duyệt và trả kết quả về cơ quan nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp, trực tuyến và qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị không thực
hiện trồng rừng thay thế.
- Bảng kê tọa độ, file bản đồ
thể hiện rõ vị trí ranh giới khu vực đầu tư xây dựng công trình.
- Biên bản kiểm tra hiện trường.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc (trường hợp không kiểm tra hiện trường); 10 ngày làm việc (trường hợp
có kiểm tra hiện trường).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận, trả lời của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Phí, lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm) tự ước tính hoặc theo yêu
cầu của văn bản.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA
1. Thủ tục
Xếp hạng di tích cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nộp trực tiếp
tại Bộ phận Văn thư của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu
chính.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ đến bộ phận, người có thẩm quyền giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ
thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính (trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định
của pháp luật)
- Đến ngày nhận kết quả, cá
nhân (tổ chức) đến nơi nộp hồ sơ nhận Quyết định và ký nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
03 hồ sơ, gồm các thành phần:
1. Đơn đề nghị xếp hạng của tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích. (Theo mẫu số 1
ban hành kèm theo Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử
- văn hóa và danh lam thắng cảnh)
2. Lý lịch di tích.
3. Bản đồ vị trí và chỉ dẫn đường
đến di tích.
4. Bản vẽ mặt bằng tổng thể di
tích tỷ lệ 1/500, các mặt bằng , các mặt đứng, các mặt cắt ngang, cắt dọc, kết
cấu và các chi tiết kiến trúc có chạm khắc tiêu biểu của di tích tỷ lệ 1/50.
5. Tập ảnh màu khảo tả di tích,
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích từ cỡ 9cm x 12cm trở lên.
6. Bản thống kê di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia (Theo mẫu số 2 Ban hành kèm theo Thông tư
09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng
cảnh)
7. Bản dập, dịch văn bia, câu đối,
đại tự và các tài liệu Hán Nôm hoặc tài liệu bằng các loại ngôn ngữ khác có ở
di tích.
8. Biên bản và bản đồ khoanh
vùng các khu vực bảo vệ di tích có dấu xác nhận của UBND các cấp, của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về Tài nguyên và Môi trường và Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch (Theo mẫu số 3 Ban hành kèm theo Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL ngày
14/7/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học
để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh)
9. Tờ trình về việc xếp hạng. (Theo
mẫu số 4 Ban hành kèm theo Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di
tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh)
- Thời hạn giải quyết: Không
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xếp hạng di tích cấp tỉnh
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Di sản văn hoá, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá.
+ Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số diều của Luật Di sản
văn hoá và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá.
+ Thông tư số
09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định
về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng
cảnh.
+ Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND
ngày 02/5/2019 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế về quản lý, bảo vệ và phát huy
giá trị di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG DI TÍCH
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố …
Tôi là …………………………… (ghi rõ họ
và tên người làm đơn)
Địa chỉ thường trú ………… (số
nhà, đường phố, xóm, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực
thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
................................................................................
Là ……………..(ghi rõ người làm
đơn là chủ sở hữu di tích hoặc người được giao quản lý di tích hoặc
là người đại diện tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc người đại diện
tổ chức được giao quản lý di tích):……. ……… (ghi rõ tên di tích) ..............
tại .……… (số nhà, đường phố, xóm, làng, xã /phường/thị trấn, huyện/quận/thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
.........................................................................
Qua quá trình sở hữu, quản lý,
chúng tôi nhận thấy di tích có những giá trị tiêu biểu sau đây:
......................................................................................
(ghi tóm tắt về giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của di tích, tối
đa…….. không quá 300 từ)
....................................................................................
Vì vậy, chúng tôi làm đơn này
trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu, lập hồ sơ khoa học
di tích để đề nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định xếp hạng
đối với di tích trên.
Chúng tôi cam kết sẽ phối hợp
chặt chẽ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình lập hồ sơ khoa học
di tích và thực hiện việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích theo đúng quy định
của pháp luật về di sản văn hóa và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
(Địa danh nơi
có di tích), ngày ... tháng ... năm ...
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
02
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH/THÀNH PHỐ …
(ĐƠN
VỊ LẬP HỒ SƠ DI TÍCH)
BẢN
THỐNG KÊ HIỆN VẬT *
THUỘC
DI TÍCH …
Xã
… huyện … tỉnh/thành phố …
STT
|
Tên hiện vật
|
Mã số
|
Nguồn gốc
|
Thời kỳ /niên đại
|
Loại hiện vật
|
Chất liệu
|
Kích thước, trọng lượng
|
Miêu tả hiện vật
|
Tình trạng bảo quản
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
Xác nhận của cơ quan/đơn vị lập
Hồ sơ khoa học di tích
Chú thích:
* Bản thống kê hiện vật thuộc
di tích thống nhất thực hiện trên khổ giấy A3, cỡ chữ 13 hoặc 14.
(1) Số thứ tự hiện vật trong Bản
thống kê.
(2) Ghi rõ tên thường gọi của
hiện vật và tên gọi khác (nếu có).
(3) Mã số được quy định như
sau:
Mã số được cấu tạo từ 3 bộ phận
(A. B. C), viết theo hàng ngang, trong đó:
A: là chữ viết tắt của tên di
tích, ví dụ: Phủ Tây Hồ ghi PTH.
B: là chữ viết tắt của nơi đặt
hiện vật, ví dụ: Tiền đường - ghi: TĐ, sân vườn - ghi: SV.
C: Số ghi vị trí hiện vật trên
sơ đồ hiện vật thuộc di tích quy định tại khoản 7 Điều 6 Thông tư này, ví dụ:
01.
Như vậy, mã số hiện vật số 01 tại
Tiền đường Phủ Tây Hồ sẽ ghi là: PTH.TĐ.01.
(4) Ghi rõ nguồn gốc hiện vật:
vốn có, hiến tặng, khai quật, trao đổi, thu hồi, mua, nguồn khác.
(5) Ghi rõ hiện vật thuộc thời
kỳ văn hoá nào, niên đại tương đối, niên đại tuyệt đối của hiện vật.
(6) Ghi rõ hiện vật là: di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia.
(7) Ghi rõ chất liệu, nhóm chất
liệu chính của hiện vật: gốm, sành sứ, kim loại và hợp kim, gỗ, tre, nứa, giấy,
phim, vải, len, lụa, da, lông thú, xương, sừng, vỏ động vật, vỏ nhuyễn thể, đá,
đá quý, thủy tinh, pha lê, xi măng, thạch cao, nhựa, cao su, vỏ, sợi thực vật,
...
(8) Ghi các kích thước cơ bản của
hiện vật theo đơn vị centimet, trọng lượng của hiện vật theo đơn vị gam (trường
hợp hiện vật có trọng lượng quá lớn hoặc để ở vị trí không thể cân, đo được thì
ước tính)
(9) Miêu tả hiện vật và nêu rõ
các dấu tích đặc biệt (nếu có).
(10) Ghi rõ hiện vật đang ở
trong tình trạng nào sau đây: nguyên, sứt, nứt, vỡ, hỏng men, méo, rỉ, gẫy, mọt,
thủng, xước, rách, sờn, bạc màu, ố bẩn, ...
(11) Các ghi chú khác (nếu có).
Mẫu
03
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
…
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày tháng năm
20…
|
BIÊN
BẢN KHOANH VÙNG CÁC KHU VỰC BẢO VỆ DI TÍCH
...
(tên di tích) ...
Xã
… huyện … tỉnh/thành phố …
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày
29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa,
Hôm nay, ngày … tháng … năm …,
hồi … giờ...
Chúng tôi gồm:
+ … (họ và tên - Chức danh
người chủ trì Hội nghị)… : Chủ trì Hội nghị
+ … (họ và tên - Chức danh
thư ký Hội nghị)… : Thư ký Hội nghị
Cùng các đại biểu:
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
…(tên các đại biểu - Chức
danh)…
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
…(tên các đại biểu - Chức
danh)…
+ Ban Quản lý di tích/Bảo tàng:
…(tên các đại biểu - Chức
danh)…
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện … :
…(tên các đại biểu - Chức
danh)...
+ Phòng Tài nguyên và môi trường:
…(tên các đại biểu - Chức
danh) ...
+ Phòng Văn hóa và Thông tin:
… (tên các đại biểu - Chức
danh) ...
+ Ủy ban nhân dân cấp xã …:
…(tên các đại biểu - Chức
danh) ...
+ Đại diện tổ chức, cá nhân là
chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích: … (tên các đại biểu - Chức danh) ...
Cùng đại diện các đoàn thể
trong ... (thôn, xóm, tổ dân phố) … họp tại địa điểm … để thống nhất về
việc khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích … (tên di tích) …
Sau khi nghe ………… (tên đơn vị
chủ trì lập hồ sơ khoa học di tích)…… trình bày tóm tắt nội dung, giá trị lịch
sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của di tích và dự kiến khoanh vùng các khu vực bảo
vệ di tích, toàn thể đại biểu dự họp đã thống nhất khoanh vùng các khu vực bảo
vệ di tích … (tên di tích) … như sau:
I. KHOANH VÙNG CÁC KHU VỰC BẢO
VỆ DI TÍCH
Việc khoanh vùng các khu vực bảo
vệ di tích được áp dụng theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009 và Điều 13, 14 Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 tháng 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hoá, cụ thể:
1. Khu vực bảo vệ I: là
vùng có các yếu tố gốc cấu thành di tích, gồm:…………. (ghi rõ các công trình
xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia nằm ngoài các công
trình xây dựng thuộc khu vực bảo vệ I)…..............................
Khu vực này gồm:
- Thửa đất số … diện tích … m2
- Thửa đất số … diện tích … m2
- ...............
Thuộc Tờ bản đồ số … tỷ lệ ...
- Phía Bắc giáp: …;
- Phía Nam giáp: …;
- Phía Đông giáp: …;
- Phía Tây giáp: ….
(Đối với những diện tích thuộc
khu vực bảo vệ I nhưng không nguyên thửa, di tích nằm trên khu vực chưa có bản
đồ địa chính, di tích nằm trên địa hình rộng lớn, phức tạp, thì phải xác định
toạ độ các điểm cần thiết để thể hiện rõ Khu vực bảo vệ I. Ví dụ:
Khu vực này có diện tích ... m2
được xác định bởi các điểm A, B, C, D ...... có tọa độ như sau:
A (x:...; y:...);
B (x:...; y:...);
C (x:...; y:...);
D (x:...; y:...);
............................
- Phía Bắc giáp: …;
- Phía Nam giáp: …;
- Phía Đông giáp: …;
- Phía Tây giáp: ….).
2. Khu vực bảo vệ II: là
vùng bao quanh hoặc tiếp giáp khu vực bảo vệ I của di tích.
Khu vực này gồm:
- Thửa đất số … diện tích …m2
- Thửa đất số … diện tích …m2
..............................
Thuộc Tờ bản đồ số … tỷ lệ ...
- Phía Bắc giáp: …;
- Phía Nam giáp: …;
- Phía Đông giáp: …;
- Phía Tây giáp: ….
(Đối với những diện tích thuộc
khu vực bảo vệ II nhưng không nguyên thửa, di tích nằm trên khu vực chưa có bản
đồ địa chính, di tích nằm trên địa hình rộng lớn, phức tạp, thì phải xác định
toạ độ các điểm cần thiết để thể hiện rõ Khu vực bảo vệ II. Ví dụ:
Khu vực này có diện tích ... m2
được xác định bởi các điểm A', B', C', D' có toạ độ như sau:
A' (x:...; y:...);
B' (x:...; y:...);
C' (x:...; y:...);
D' (x:...; y:...);
..........................
- Phía Bắc giáp: …;
- Phía Nam giáp: …;
- Phía Đông giáp: …;
- Phía Tây giáp: …. ).
II. KIẾN NGHỊ
Căn cứ vào những nội dung đã
nêu trên, toàn thể Hội nghị nhất trí đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét xếp
hạng di tích ... (tên di tích) ... là … (loại và hạng di tích) ...
Biên bản này đã được thông qua
và các đại biểu dự họp nhất trí ký tên:
Chủ trì hội nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Thư ký hội nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
III. XÁC NHẬN CỦA CÁC CƠ
QUAN
1. Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2. Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
|
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
|
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5. Ban Quản lý
di tích/Bảo tàng
7. Sở Tài
nguyên và Môi trường
8. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
(đối
với hồ sơ di tích xếp hạng quốc gia và quốc gia đặc biệt)
Mẫu
04
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-
(2)
|
…, ngày tháng năm
20…
|
TỜ
TRÌNH
V/v
xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh
Kính
gửi: …………………………(3)……………………………
- Căn cứ Luật di sản văn hóa
ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di
sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hoá;
- Căn cứ Thông tư số … ngày …,
tháng …, năm … của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội
dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh;
(1) đã hoàn thiện nội dung hồ
sơ khoa học để xếp hạng (4) (5), xã (phường) … huyện (quận, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh) … tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương)… (Kèm theo Hồ sơ khoa
học di tích).
(1) trân trọng đề nghị (3) xem
xét, xếp hạng (6) cho di tích trên.
(1) trân trọng đề nghị./. (7)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...............;
- Lưu: VT, … (9), ...(10), …(11
|
(8)
(Chữ ký, dấu)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan, đơn vị trình hồ sơ
(ví dụ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố…).
(2) Tên viết tắt của cơ quan,
đơn vị trình hồ sơ (ví dụ: Ủy ban nhân dân ghi: UBND, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ghi: SVHTTDL).
(3) Cơ quan, đơn vị nhận hồ sơ
(ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
(4) Loại di tích đề xuất trong
hồ sơ (ví dụ: di tích lịch sử, di tích kiến trúc nghệ thuật).
(5) Tên di tích thống nhất
trong các thành phần hồ sơ (ví dụ: Phủ Tây Hồ).
(6) Hạng của di tích: di tích cấp
tỉnh/ di tích quốc gia/ di tích quốc gia đặc biệt.
(7) Vị trí ký tắt.
(8) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
trình hồ sơ.
(9) Đơn vị soạn thảo và số bản
lưu tại đơn vị. Ví dụ: Cục Di sản văn hóa, lưu 3 văn bản thì ghi: DSVH(3).
(10) Ký hiệu người đánh máy, số
lượng bản người đánh máy lưu. Ví dụ: Nguyễn Văn A là người đánh máy văn bản và
lưu 01 văn bản thì ghi: NVA(1).
(11) Số lượng văn bản phát hành
(ví dụ: 6).
2. Thủ tục
Xây dựng dự thảo Nghị quyết đặt đổi tên đường và công trình công cộng của HĐND
tỉnh do UBND tỉnh trình
- Trình tự thực hiện:
- Phòng, ban, đơn vị chuyên môn
thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc UBND phường/thị trấn; đơn vị quản lý
công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng: Xây dựng phương án,
hoàn thiện hồ sơ đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn gửi
UBND huyện, thị xã, thành phố.
- UBND cấp huyện, thị xã, thành
phố xem xét, thẩm định hồ sơ; gửi Hội đồng tư vấn (qua Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch - cơ quan thường trực Hội đồng tư vấn) thẩm định.
- Hội đồng tư vấn thẩm định: Khảo
sát thực tế và họp góp ý đề án; lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn, các tổ chức
Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, hội nghề nghiệp, nhà khoa
học, nhà nghiên cứu liên quan; công bố công khai nội dung đến Cổng thông tin điện
tử của tỉnh để cá nhân, tổ chức góp ý kiến.
- Hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Tư
pháp thực hiện thẩm định.
- Sau khi nhận được báo cáo Thẩm
định từ Sở Tư pháp, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thực hiện giải trình, tiếp
thu ý kiến để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Nghị quyết; đồng thời gửi báo cáo giải
trình, tiếp thu kèm theo dự thảo văn bản đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp.
- 6. Hoàn thiện hồ sơ đề nghị
UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh quyết định và ban hành Nghị quyết.
- Cách thức thực hiện: Không
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không
- Thời hạn giải quyết: Không
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Nghị quyết HĐND tỉnh
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-Cp
ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng;
+ Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá và Thông tin (nay là Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt
tên, đổi tên đường và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
91/2005/NĐ- CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
+ Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND
ngày 03/03/2021 của UBND tỉnh về ban hành quy chế đặt, đổi tên đường và công
trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
III. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN
1. Tên thủ
tục Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được
đề xuất cấp độ 1 và cấp độ 2
- Trình tự thực hiện:
- Cơ quan/đơn vị hoàn thiện hồ
sơ theo quy định của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sở Thông tin và Truyền thông
(Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử
trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện
thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 5 ngày sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở
Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Tùy theo tính chất phức tạp của
từng công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng
văn bản đối với các cơ quan liên quan (nếu có) về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên
ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên gia cho ý kiến.
+ Trong thời gian tối đa 7
ngày, các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 03
ngày sau khi nhận được văn bản trả lời các cơ quan, đơn vị, chuyên gia (nếu
có), Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm
bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở
Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định cấp độ an toàn hệ thống thông
tin đối với hệ thống thông tin và Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đối với hệ thống thông tin đó (bản PDF, ký số) được gửi về tài khoản
điện tử trên Hệ thống ….. của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ
thư điện tử của người nộp hồ sơ và thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động
của người nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Thành phần hồ sơ phê duyệt cấp
độ:
* Văn bản đề nghị thẩm định,
phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ theo (Mẫu số 01 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP) kèm
theo hồ sơ đề xuất cấp độ.
* Hồ sơ đề xuất cấp độ gồm:
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng
quan về hệ thống thông tin.
- Tài liệu thiết kế hệ thống
thông tin.
- Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
- Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
- Quy chế bảo đảm an toàn thông
tin cho hệ thống thông tin.
b. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định, phê duyệt:
Tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn vị vận hành xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ
theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và khoản 7 Điều 9 Thông tư
số 12/2022/TT-BTTTT
- Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ
theo quy định và có văn bản ý kiến thẩm định theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP .
- Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
11930:2017 về công nghệ thông tin
- Các kỹ thuật an toàn - yêu cầu
cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về
bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Công văn số
814/STTTT-CNTT&BCVT ngày 01/8/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
thực hiện công tác xác định cấp độ và xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ
thống thông tin.
Mẫu
số 01
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
....., ngày .....
tháng ..... năm .....
|
Kính
gửi: (Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin).
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị
thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin;
2. Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh
tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị
(Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin) thẩm định và phê duyệt hồ sơ đề xuất
cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: (Chủ quản hệ thống thông tin/ Đơn vị vận hành hệ thống thông tin).
(Tên cơ quan thẩm định) nhận được
Công văn số ….. ngày ….. tháng ....... năm ….. của (Tên cơ quan đề nghị) về việc
thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin đối với (Tên hệ thống
thông tin). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ
quan, tổ chức có liên quan, (Tên cơ quan thẩm định) có ý kiến thẩm định như
sau:
Phần 1. Hồ sơ, tài liệu thẩm
định
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh
tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của
đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với
hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
Phần 2. Căn cứ pháp lý để thẩm
định
1. Căn cứ Luật an toàn thông
tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015.
2. Căn cứ các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật an toàn thông tin mạng.
2. Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan.
Phần 3. Tổ chức thẩm định
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần 4. ý kiến thẩm định
1. Tổng hợp ý kiến thẩm định của
đơn vị phối hợp theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
2. Ý kiến thẩm định về sự phù hợp
về việc đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
3. Ý kiến khác (nếu có).
Phần 5. Kết luận
Hồ sơ đề xuất cấp độ hệ thống
thông tin là phù hợp/chưa phù hợp (nếu chưa phù hợp đề nghị chỉ rõ những nội
dung chưa phù hợp) để theo cấp độ đề xuất.
Trên đây là ý kiến thẩm định của
(Cơ quan thẩm định) cho hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống
thông tin). Đề nghị cơ quan (Tên cơ quan đề nghị) xem xét báo cáo cấp có thẩm
quyền Điều chỉnh (nếu yêu cầu Điều chỉnh) hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt (nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
(CHỦ QUẢN HỆ THỐNG
THÔNG TIN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
(THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN TỔ CHỨC)
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
Xét đề nghị của cơ quan (Tên
đơn vị đề nghị),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cấp độ an
toàn hệ thống thông tin đối với (Tên hệ thống thông tin) cụ thể như sau:
1. Thông tin chung
a) Tên hệ thống thông tin:
b) Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin:
c) Địa chỉ:
2. Cấp độ an toàn hệ thống
thông tin: (cấp độ)
3. Phương án bảo đảm an toàn
thông tin:
a) Phương án bảo đảm an toàn
thông tin trong thiết kế hệ thống thông tin tương ứng với cấp độ (cấp độ) là
phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(Tên quy chuẩn) về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Phương án bảo đảm an toàn
thông tin trong quá trình vận hành hệ thống tương ứng với cấp độ (cấp độ) là
phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(Tên quy chuẩn) về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề nghị)
chịu trách nhiệm:
a) Thực hiện trách nhiệm bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin mình quản lý theo các quy định tại Điều 22 Nghị định
này.
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Trách nhiệm của các cơ quan
liên quan khác (nếu có).
Điều 3. Điều Khoản thi hành
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề xuất)
và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Đơn vị chuyên trách về an
toàn thông tin chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định
này báo cáo cơ quan (Chủ quản hệ thống thông tin) theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
-…………..;
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
2. Thủ tục
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ
3.
- Trình tự thực hiện:
a. Cơ quan/đơn vị hoàn thiện hồ
sơ theo quy định của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Sở Thông tin và Truyền thông
(Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử
trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện
thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 5 ngày sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở
Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Tùy theo tính chất phức tạp của
từng công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng
văn bản đối với các cơ quan liên quan (nếu có) về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên
ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên gia cho ý kiến.
+ Trong thời gian tối đa 7
ngày, các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 03 sau
khi nhận được văn bản trả lời các cơ quan, đơn vị, chuyên gia (nếu có), Sở
Thông tin và Truyền thông tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm
bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở
Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đối với hệ thống thông tin và Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ
thống thông tin đối với hệ thống thông tin đó (bản PDF, ký số) được gửi về tài
khoản điện tử trên Hệ thống ….. của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa
chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại
di động của người nộp hồ sơ.
* Sở Thông tin và Truyền thông
(Phòng CNTT&BCVT) tham mưu Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt,
trình UBND tỉnh ban hành.
c. Trong vòng 02 ngày kể từ khi
nhận được Tờ trình và hồ sơ đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh
ban hành Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống
thông tin được đề xuất cấp độ 3.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ
dichvucong.quangnam.gov.vn).
-. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Thành phần hồ sơ đề nghị phê
duyệt cấp độ:
1. Tờ trình về việc phê duyệt đề
xuất cấp độ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
2. Văn bản ý kiến thẩm định hồ
sơ đề xuất cấp độ của đơn vị thẩm định (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số
85/2016/NĐ-CP);
3. Hồ sơ đề xuất cấp độ:
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng
quan về hệ thống thông tin;
- Tài liệu thiết kế hệ thống
thông tin;
- Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
- Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng;
- Quy chế bảo đảm an toàn thông
tin cho hệ thống thông tin. b. Số lượng hồ sơ: 03 bộ
- Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Tối đa
là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: Không có
quy định chính thức. Thực hiện theo tiến độ xử lý văn bản hành chính.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Đơn vị vận hành xây dựng Hồ sơ
đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và khoản 7
Điều 9 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
- Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3
- Ý kiến thẩm định theo Mẫu số
04 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP .
- Quyết định phê duyệt cấp độ
an toàn hệ thống thông tin (theo Mẫu số 06 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai :
Văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ
đề xuất cấp độ (theo Mẫu số 02 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP) kèm Hồ sơ đề xuất cấp
độ
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về
bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Công văn số
814/STTTT-CNTT&BCVT ngày 01/8/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
thực hiện công tác xác định cấp độ và xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ
thống thông tin.
Mẫu
số 01
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
V/v đề nghị thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ
|
....., ngày
...... tháng .... năm .....
|
Kính
gửi: (Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin)
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị
(Cơ quan thẩm định) thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin:
2. Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh
tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của
đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin (đối với
hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5).
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị
(Cơ quan thẩm định) cho ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đối với (Tên hệ thống thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .........
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
V/v ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ
|
...., ngày .....
tháng .... năm ...
|
Kính
gửi: (Chủ quản hệ thống thông tin/Đơn vị vận hành hệ thống thông tin).
(Tên cơ quan thẩm định) nhận được
Công văn số ....... ngày ..... tháng ..... năm .... của (Tên cơ quan đề nghị) về
việc thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin đối với (Tên hệ thống
thông tin). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ
quan, tổ chức có liên quan, (Tên cơ quan thẩm định) có ý kiến thẩm định như
sau:
Phần 1. Hồ sơ, tài liệu thẩm
định
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh
tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của
đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với
hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
Phần 2. Căn cứ pháp lý để thẩm
định
1. Căn cứ Luật an toàn thông
tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015.
2. Căn cứ các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật an toàn thông tin mạng.
2. Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan.
Phần 3. Tổ chức thẩm định
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần 4. ý kiến thẩm định
1. Tổng hợp ý kiến thẩm định của
đơn vị phối hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
2. Ý kiến thẩm định về sự phù hợp
về việc đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
3. Ý kiến khác (nếu có).
Phần 5. Kết luận
Hồ sơ đề xuất cấp độ hệ thống
thông tin là phù hợp/chưa phù hợp (nếu chưa phù hợp đề nghị chỉ rõ những nội
dung chưa phù hợp) để theo cấp độ đề xuất.
Trên đây là ý kiến thẩm định của
(Cơ quan thẩm định) cho hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống
thông tin). Đề nghị cơ quan (Tên cơ quan đề nghị) xem xét báo cáo cấp có thẩm
quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt (nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ............
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
....., ngày .....
tháng .... năm .....
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc phê duyệt đề xuất cấp độ
Kính
gửi: (Cơ quan liên quan có thẩm quyền).
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
Căn cứ ý kiến thẩm định của đơn
vị chuyên trách về công nghệ thông tin/cơ quan thẩm định;
(Tên cơ quan, tổ chức) trình
phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin:
2. Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh
tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của
đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với
hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
6. Ý kiến thẩm định của cơ quan
chủ trì thẩm định đối với hệ thống thông tin đề xuất từ cấp độ 3 trở lên.
(Tên cơ quan) trình (Chủ quản hệ
thống thông tin) xem xét, quyết định phê duyệt đề xuất cấp độ của hệ thống
thông tin (Tên hệ thống thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ........
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
(CHỦ QUẢN HỆ THỐNG
THÔNG TIN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
|
....., ngày
...... tháng .... năm .....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
(THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN TỔ CHỨC)
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
Xét đề nghị của cơ quan (Tên
đơn vị đề nghị),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cấp độ an
toàn hệ thống thông tin đối với (Tên hệ thống thông tin) cụ thể như sau:
1. Thông tin chung
a) Tên hệ thống thông tin:
b) Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin:
c) Địa chỉ:
2. Cấp độ an toàn hệ thống
thông tin: (cấp độ)
3. Phương án bảo đảm an toàn
thông tin:
a) Phương án bảo đảm an toàn
thông tin trong thiết kế hệ thống thông tin tương ứng với cấp độ (cấp độ) là
phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(Tên quy chuẩn) về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Phương án bảo đảm an toàn
thông tin trong quá trình vận hành hệ thống tương ứng với cấp độ (cấp độ) là
phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(Tên quy chuẩn) về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề nghị)
chịu trách nhiệm:
a) Thực hiện trách nhiệm bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin mình quản lý theo các quy định tại Điều 22 Nghị định
này.
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Trách nhiệm của các cơ quan
liên quan khác (nếu có).
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề xuất)
và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Đơn vị chuyên trách về an
toàn thông tin chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định
này báo cáo cơ quan (Chủ quản hệ thống thông tin) theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- .................
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
IV. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA VÀ CHÍNH PHỦ SỐ.
1. Thủ tục
Yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu theo hình thức mặc định:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan, đơn vị gửi yêu
cầu kết nối, khai thác dữ liệu: hoàn thiện hồ sơ theo quy định của thủ tục này
và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2. Sở Thông tin và Truyền
thông (Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử
trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện
thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định, giải quyết: Trong thời hạn tối
đa 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu, Phòng CNTT&BCVT chủ trì,
phối hợp với Trung tâm CNTT&TT tạo tài khoản, tài liệu hướng dẫn kết nối và
thông báo cho cơ quan, đơn vị yêu cầu.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ
dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Yêu cầu kết nối, khai thác dữ
liệu đảm bảo đầy đủ các nội dung sau:
a) Định danh, tên của cơ quan,
đơn vị yêu cầu;
b) Định danh, tên ứng dụng kết
nối, khai thác dữ liệu (nếu cần);
c) Mục đích, giải pháp sử dụng
dữ liệu sau khi khai thác;
d) Nội dung dữ liệu đề nghị được
cung cấp; nêu rõ tên và số lượng từng mục tin cần tiếp nhận;
đ) Mã định danh, tên dịch vụ
chia sẻ dữ liệu;
e) Tần suất khai thác dữ liệu
được chia sẻ;
g) Các thông tin cần thiết khác
(nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ thời điểm
nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo
quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị có nhu cầu kết
nối, khai thác dữ liệu.
- Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Tạo tài khoản kết nối và thông
báo cho cơ quan, đơn vị yêu cầu kết nối, khai thác dữ liệu.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số
của cơ quan nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số
2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Quảng Nam, phiên bản 2.0;
- Quyết định số 531/QĐ-UBND
ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh về Ban hành mô hình mạng nội bộ, kết nối mạng diện
rộng của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Công văn số 1552/BTTTT-THH
ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông để hoàn thành nhiệm vụ kết nối
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC.
2. Thủ tục
Yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu theo hình thức theo yêu cầu đặc thù
- Trình tự thực hiện:
Khi dữ liệu không thể khai thác
được qua hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định, Cơ quan cung cấp dữ liệu và cơ
quan khai thác dữ liệu phải thực hiện trao đổi và thống nhất các nội dung thực
hiện kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu. Nội dung thống nhất chia sẻ dữ liệu
phải được ghi nhận bằng văn bản, văn bản điện tử hoặc hệ thống thông tin hỗ trợ
(nếu có). Các bước thực hiện như sau:
- Bước 1: Cơ quan
cung cấp dữ liệu và cơ quan khai thác dữ liệu có trách nhiệm phối hợp chuẩn bị
kết nối, chia sẻ dữ liệu theo trình tự:
+ Rà soát nhu cầu, quy định, điều
kiện cần thiết và các hoạt động cần thực hiện để kết nối và chia sẻ dữ liệu.
+ Phối hợp xây dựng dự thảo nội
dung thống nhất chia sẻ dữ liệu.
+ Xác nhận (ký) nội dung thống
nhất chia sẻ dữ liệu.
+ Triển khai thực hiện theo các
nội dung thống nhất chia sẻ dữ liệu.
- Bước 2: Cơ quan cung cấp dữ
liệu và cơ quan khai thác dữ liệu: hoàn thiện hồ sơ theo quy định của thủ tục
này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 3: Trong thời hạn tối đa
07 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu, Phòng CNTT&BCVT chủ trì, phối
hợp với Trung tâm CNTT&TT tổ chức họp trao đổi và thống nhất các nội dung
thực hiện kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu. Trong trường hợp từ chối yêu cầu
phải nêu rõ lý do từ chối.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ
dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị kết nối và
khai thác dịch vụ dữ liệu;
- Dự thảo nội dung thống nhất
chia sẻ dữ liệu.
- Thời hạn giải quyết:
Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị có nhu cầu kết
nối, khai thác dữ liệu
- Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản thống nhất chia sẻ dữ
liệu
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số
của cơ quan nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số
2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Quảng Nam, phiên bản 2.0;
- Quyết định số 531/QĐ-UBND
ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh về Ban hành mô hình mạng nội bộ, kết nối mạng diện
rộng của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Công văn số 1552/BTTTT-THH
ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông để hoàn thành nhiệm vụ kết nối
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC.
3. Thủ tục
Giải quyết vướng mắc về kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Trình tự thực hiện:
Trừ trường hợp việc xử lý vướng
mắc đã được quy định đặc thù trong các văn bản của cấp có thẩm quyền, trình tự
xử lý vướng mắc về kết nối, chia sẻ dữ liệu thực hiện như sau:
- Cơ quan khai thác dữ liệu có
vướng mắc trong kết nối, chia sẻ dữ liệu gửi yêu cầu đến Sở Thông tin và truyền
thông và cơ quan cung cấp dữ liệu để hướng dẫn, giải quyết các vướng mắc.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ khi tiếp nhận yêu cầu giải quyết, Sở Thông tin và truyền thông chủ trì,
phối hợp cơ quan cung cấp dữ liệu để giải đáp, hướng dẫn xử lý các vướng mắc
cho cơ quan khai thác dữ liệu.
- Trường hợp vướng mắc về kết nối,
chia sẻ dữ liệu trong tỉnh không giải quyết được, Sở Thông tin và truyền thông
chủ trì, phối hợp cơ quan cung cấp dữ liệu tổ chức trao đổi và thống nhất việc
xử lý vướng mắc và có văn bản trình UBND tỉnh Quảng Nam giải quyết.
- Trường hợp vướng mắc về kết nối,
chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, ngành, địa phương hoặc vướng mắc không giải quyết được,
căn cứ vào vướng mắc, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xử lý hoặc báo cáo Thủ tướng Chính
phủ giải quyết.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ
dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Văn bản đề nghị giải quyết vướng
mắc trong kết nối, khai thác dữ liệu.
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ thời điểm
tiếp nhận yêu cầu giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị khai thác dữ liệu
có vướng mắc trong kết nối, khai thác dữ liệu
- Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Tạo tài khoản kết nối và thông
báo cho cơ quan, đơn vị yêu cầu kết nối, khai thác dữ liệu.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số
của cơ quan nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số
2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Quảng Nam, phiên bản 2.0;
- Quyết định số 531/QĐ-UBND
ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh về Ban hành mô hình mạng nội bộ, kết nối mạng diện
rộng của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Công văn số 1552/BTTTT-THH
ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông để hoàn thành nhiệm vụ kết nối
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC.
4. Thủ tục
Thẩm định đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
a. Cơ quan/đơn vị hoàn thiện hồ
sơ theo quy định của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Sở Thông tin và Truyền thông
(Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử
trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện
thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông
tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 5 ngày sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở
Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Sở tổ chức
lấy ý kiến bằng văn bản:
Sở Tài chính thẩm định về dự toán đối với
các nội dung dự toán theo hình thức báo giá, áp dụng đơn giá định mức theo quy
định của Bộ Tài chính.
Tùy theo tính chất phức tạp của từng
công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng
văn bản đối với các cơ quan liên quan về phạm vi triển khai, đơn giá, định mức,
yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên
gia cho ý kiến.
+ Trong thời gian tối đa 7
ngày, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 03
ngày sau khi nhận được văn bản trả lời của Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị,
chuyên gia (nếu có), Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm
bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở
Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định Đề cương và dự toán chi tiết
(bản PDF, ký số) và kết quả thẩm định Dự toán được gửi về tài khoản điện tử
trên Hệ thống ….. của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ thư điện
tử của người nộp hồ sơ và thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của
người nộp hồ sơ.
* Sở Thông tin và Truyền thông
dự thảo Quyết định phê duyệt, trình UBND tỉnh ban hành.
c. Trong vòng 02 ngày kể từ khi
nhận được Tờ trình và hồ sơ đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh
sẽ ban hành Quyết định phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định.
- Đề cương và dự toán chi tiết.
- Văn bản về chủ trương thực hiện.
- Biên bản làm việc về phương
án hosting tại Trung tâm dữ liệu tỉnh (nếu có) và phương án kết nối, tích hợp dữ
liệu với hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh (nếu có) theo Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh 2.0.
- Báo cáo kết quả khảo sát hiện
trạng liên quan đến hoạt động ứng dụng CNTT (nếu có).
- Các báo giá, thẩm định giá (nếu
có).
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ thời điểm
nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo
quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Đơn vị sử dụng ngân sách được
giao lập đề cương và dự toán chi tiết trình người có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt đề cương
và dự toán chi tiết.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình đề nghị thẩm định theo
Mẫu số 3 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT .
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Đề cương và dự toán chi tiết
(theo điều 4 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT .
Văn bản về chủ trương thực hiện
(theo điều 5 Quyết định 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh).
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT
ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự
toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí
chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Các quyết định về tiêu chuẩn
kỹ thuật, đơn giá, định mức chuyên ngành có liên quan;
- Quyết định số 2181/QĐ-UBND
ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Nam, phiên bản 2.0 và phiên bản cập nhật hằng năm;
- Quyết định số 2322/QĐ-UBND
ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định về trình tự, trách
nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số
03/2020/TT-BTTTT , 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Quyết định 2848/QĐ-UBND ngày
24/10/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, trách nhiệm
lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03,
04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm
theo Quyết định số 2322/QĐ- UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh.
Mẫu
số 3
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TTr-
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
<Tên
của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán>
Kính
gửi: ………………………………………
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
năm 2015; Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số …/….NĐ-CP
ngày ……… của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
..../2020/TT-BTTTT ngày ………………… của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan,
<Cơ quan, đơn vị> trình
phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết <Tên của hoạt động ứng dụng CNTT
được lập đề cương và dự toán> với các nội dung chính sau:
1. Đơn vị sử dụng ngân sách:
2. Tổ chức, đơn vị lập (hoặc tư
vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết:
3. Mục tiêu, quy mô:
4. Tóm tắt giải pháp kỹ thuật,
công nghệ và các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
cần tuân thủ:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
cho phép đơn vị sử dụng ngân sách được thay đổi trong quá trình triển khai:
5. Kinh phí: Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác có liên quan:
- Chi phí dự phòng:
6. Nguồn vốn:
7. Địa điểm thực hiện:
8. Thời gian thực hiện:
9. Các nội dung khác (nếu có):
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị trình
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
5. Thủ tục
Thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi
tiết hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân
sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
a. Cơ quan/ đơn vị đầu đầu mối
thẩm định đề cương và dự toán chi tiết tổng hợp hồ sơ, nộp hồ sơ gửi lấy ý kiến
thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đến Sở Thông tin và
Truyền thông (Theo điều 7 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT , ngày 24/2/2020 của Bộ
TTTT).
b. Sở Thông tin và Truyền thông
(Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử
trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện
thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 5 ngày sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở
Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Tùy theo tính chất phức tạp của
từng công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng
văn bản đối với các cơ quan liên quan (nếu có) về phạm vi triển khai, yêu cầu về
tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên gia cho ý
kiến.
+ Trong thời gian tối đa 7
ngày, các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 03 sau
khi nhận được văn bản trả lời các cơ quan, đơn vị, chuyên gia (nếu có), Sở
Thông tin và Truyền thông tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm
bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở
Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định phương án kỹ thuật của Đề
cương và dự toán chi tiết (bản PDF, ký số) được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ
thống ….. của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ thư điện tử của
người nộp hồ sơ và thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ
dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định.
- Đề cương và dự toán chi tiết.
- Văn bản về chủ trương thực hiện.
- Biên bản làm việc về phương
án hosting tại Trung tâm dữ liệu tỉnh (nếu có) và phương án kết nối, tích hợp dữ
liệu với hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh (nếu có) theo Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh 2.0.
- Báo cáo kết quả khảo sát hiện
trạng liên quan đến hoạt động ứng dụng CNTT (nếu có).
- Các báo giá, thẩm định giá (nếu
có).
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ thời điểm
nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo
quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Đơn vị sử dụng ngân sách được
giao lập đề cương và dự toán chi tiết trình người có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Báo cáo thẩm định phương án, giải
pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán (Mẫu số 04 Thông tư
03/2020/TT-BTTTT).
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ trình đề nghị thẩm định theo
Mẫu số 03 và 04 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT .
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đề cương và dự toán chi tiết
(theo điều 4 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT .
- Văn bản về chủ trương thực hiện
(theo điều 5 Quyết định 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh).
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT
ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự
toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí
chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Các quyết định về tiêu chuẩn
kỹ thuật, đơn giá, định mức chuyên ngành có liên quan;
- Quyết định số 2181/QĐ-UBND
ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Nam, phiên bản 2.0 và phiên bản cập nhật hằng năm;
- Quyết định số 2322/QĐ-UBND
ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định về trình tự, trách
nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số
03/2020/TT-BTTTT , 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Quyết định 2848/QĐ-UBND ngày
24/10/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, trách nhiệm
lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03,
04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm
theo Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh.
Mẫu
số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TTr-
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
<Tên
của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán>
Kính
gửi: ………………………………………
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
năm 2015; Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số …/….NĐ-CP
ngày ……… của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số ..../2020/TT-BTTTT
ngày ………………… của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề
cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan,
<Cơ quan, đơn vị> trình
phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết <Tên của hoạt động ứng dụng CNTT
được lập đề cương và dự toán> với các nội dung chính sau:
1. Đơn vị sử dụng ngân sách:
2. Tổ chức, đơn vị lập (hoặc tư
vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết:
3. Mục tiêu, quy mô:
4. Tóm tắt giải pháp kỹ thuật,
công nghệ và các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
cần tuân thủ:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
cho phép đơn vị sử dụng ngân sách được thay đổi trong quá trình triển khai:
5. Kinh phí: Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác có liên quan:
- Chi phí dự phòng:
6. Nguồn vốn:
7. Địa điểm thực hiện:
8. Thời gian thực hiện:
9. Các nội dung khác (nếu có):
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị trình
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán
chi tiết (1)
<Tên
của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT>
Kính
gửi: <Đơn vị đầu mối thẩm định>
Thực hiện việc thẩm định phương
án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ <Tên
của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT> kèm theo văn bản số... <số
ký hiệu, trích yếu của văn bản đơn vị đầu mối thẩm định gửi cho đơn vị thẩm định
phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ>, <đơn vị thẩm định> đã
thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo nội dung của đề cương
và dự toán chi tiết như sau:
1. Các căn cứ thẩm định
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015 và các văn bản hướng dẫn;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số .../…NĐ-CP
ngày …… của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số ….. ngày ……
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán
chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi
thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan,
2. Phương án, giải pháp kỹ
thuật, công nghệ được đề xuất
a) Tên hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin:
b) Đơn vị sử dụng ngân sách:
c) Địa điểm thực hiện:
d) Thời gian thực hiện:
đ) Phương án, giải pháp kỹ thuật,
công nghệ được đề xuất, trong đó:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
cần tuân thủ:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
cho phép đơn vị sử dụng ngân sách được thay đổi trong quá trình triển khai:
e) Các thông tin khác (nếu có):
3. Tài liệu thẩm định và quá
trình thẩm định
a) Thành phần hồ sơ tài liệu phục
vụ thẩm định gồm:
- ………;
- ………;
b) Quá trình thẩm định:
- ………;
- ………;
4. Ý kiến của đơn vị thẩm định
a) Sự phù hợp của việc lựa chọn
phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ.
b) Sự phù hợp của phương án, giải
pháp kỹ thuật, công nghệ với các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng và
các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật.
c) Sự phù hợp của phương án, giải
pháp kỹ thuật, công nghệ trong việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với
các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu liên quan (nếu có).
5. Kết luận
Phương án, giải pháp kỹ thuật,
công nghệ do <đơn vị sử dụng ngân sách> trình đề xuất tại đề cương
và dự toán chi tiết nhiệm vụ <Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng
CNTT> đáp ứng/không đáp ứng theo các nội dung thẩm định. Đề nghị <đơn
vị đầu mối thẩm định> tổng hợp, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
Đại diện đơn vị
thẩm định
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục
Thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B (địa
phương)
- Trình tự thực hiện:
a. Cơ quan/đơn vị đầu đầu mối
thẩm định dự án tổng hợp hồ sơ, nộp hồ sơ gửi lấy ý kiến thẩm định về thiết kế
cơ sở đến Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Sở Thông tin và Truyền thông
(Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử
trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện
thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 5 ngày sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở
Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Tùy theo tính chất phức tạp của
từng công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng
văn bản đối với các cơ quan liên quan (nếu có) về phạm vi triển khai, yêu cầu về
tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên gia cho ý
kiến.
+ Trong thời gian tối đa 7
ngày, các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 03 sau
khi nhận được văn bản trả lời các cơ quan, đơn vị, chuyên gia (nếu có), Sở
Thông tin và Truyền thông tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm
bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở
Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự
án (bản PDF, ký số) được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống ….. của người nộp
hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và thông
báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ
dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định.
- Báo cáo kết quả khảo sát;
- Thiết kế cơ sở.
- Các văn bản pháp lý, tài liệu
khác có liên quan.
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ thời điểm
nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo
quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Đơn vị đầu mối thẩm định dự án.
- Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở
dự án.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu 01 - Tờ trình đề nghị thẩm
định.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Khoản 3 Điều 20, Điều 21);
- Các quyết định về tiêu chuẩn
kỹ thuật, đơn giá, định mức chuyên ngành có liên quan;
- Quyết định số 2181/QĐ-UBND
ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Nam, phiên bản 2.0 và phiên bản cập nhật hằng năm;
- Quyết định số 2322/QĐ-UBND
ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định về trình tự, trách
nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số
03/2020/TT-BTTTT , 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Quyết định 2848/QĐ-UBND ngày
24/10/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, trách nhiệm
lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03,
04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm
theo Quyết định số 2322/QĐ- UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh
Mẫu
01
CƠ QUAN TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định, phê duyệt dự án (Tên dự án) ...
Kính
gửi: ………………………………………
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số …/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định, phê
duyệt dự án ... (Tên dự án) ... với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập báo cáo
nghiên cứu khả thi:
4. Sự cần thiết đầu tư dự án:
5. Mục tiêu đầu tư:
6. Quy mô đầu tư:
7. Địa điểm đầu tư:
8. Thiết kế cơ sở:
a) Giải pháp thiết kế cơ sở cần
tuân thủ:
b) Giải pháp thiết kế cơ sở cho
phép chủ đầu tư được thay đổi trong bước thiết kế tiếp theo:
9. Tổng mức đầu tư của dự án: Tổng
cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
10. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến
phân bổ vốn theo tiến độ:
11. Hình thức quản lý dự án:
12. Thời gian thực hiện dự án:
13. Đánh giá tính hiệu quả dự
án:
14. Đánh giá tính khả thi dự
án:
15. Kiến nghị cấp có thẩm quyền
quyết định dự án:
16. Các nội dung khác:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
…..
Nơi nhận:
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
7. Thủ tục
Thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C (địa
phương)
- Trình tự thực hiện:
a. Cơ quan/ đơn vị đầu đầu mối
thẩm định dự án tổng hợp hồ sơ, nộp hồ sơ gửi lấy ý kiến thẩm định về thiết kế
cơ sở đến Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Sở Thông tin và Truyền thông
(Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử
trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện
thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 4 ngày sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở
Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Tùy theo tính chất phức tạp của
từng công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng
văn bản đối với các cơ quan liên quan (nếu có) về phạm vi triển khai, yêu cầu về
tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên gia cho ý
kiến.
+ Trong thời gian tối đa 4
ngày, các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 02 sau
khi nhận được văn bản trả lời các cơ quan, đơn vị, chuyên gia (nếu có), Sở
Thông tin và Truyền thông tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm
bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở
Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự
án (bản PDF, ký số) được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống ….. của người nộp
hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và thông
báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ
dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định.
- Thiết kế cơ sở.
- Văn bản về chủ trương thực hiện,
- Các văn bản pháp lý, tài liệu
khác có liên quan.
- Báo cáo kết quả khảo sát hiện
trạng liên quan đến hoạt động ứng dụng CNTT.
- Các báo giá, thẩm định giá (nếu
có).
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc, kể từ thời điểm
nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo
quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Đơn vị sử dụng ngân sách được
giao lập thiết kế cơ sở trình người có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt thiết kế
cơ sở.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu 01 Tờ trình đề nghị thẩm định.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Khoản 3 Điều 20, Điều 21);
- Các quyết định về tiêu chuẩn
kỹ thuật, đơn giá, định mức chuyên ngành có liên quan;
- Quyết định số 2181/QĐ-UBND
ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Nam, phiên bản 2.0 và phiên bản cập nhật hằng năm;
- Quyết định số 2322/QĐ-UBND
ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định về trình tự, trách
nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số
03/2020/TT-BTTTT , 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Quyết định 2848/QĐ-UBND ngày
24/10/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, trách nhiệm
lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03,
04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm
theo Quyết định số 2322/QĐ- UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh
Mẫu
01
CƠ QUAN TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định, phê duyệt dự án (Tên dự án) ...
Kính
gửi: ………………………………………
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số …/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định, phê
duyệt dự án ... (Tên dự án) ... với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập báo cáo
nghiên cứu khả thi:
4. Sự cần thiết đầu tư dự án:
5. Mục tiêu đầu tư:
6. Quy mô đầu tư:
7. Địa điểm đầu tư:
8. Thiết kế cơ sở:
a) Giải pháp thiết kế cơ sở cần
tuân thủ:
b) Giải pháp thiết kế cơ sở cho
phép chủ đầu tư được thay đổi trong bước thiết kế tiếp theo:
9. Tổng mức đầu tư của dự án: Tổng
cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
10. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến
phân bổ vốn theo tiến độ:
11. Hình thức quản lý dự án:
12. Thời gian thực hiện dự án:
13. Đánh giá tính hiệu quả dự
án:
14. Đánh giá tính khả thi dự
án:
15. Kiến nghị cấp có thẩm quyền
quyết định dự án:
16. Các nội dung khác:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
......
Nơi nhận:
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
8. Thủ tục
Thẩm định Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Trình tự thực hiện:
a. Cơ quan/đơn vị hoàn thiện hồ
sơ theo quy định của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Sở Thông tin và Truyền thông
(Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử
trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện
thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở
Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 5 ngày sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở
Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ
yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Sở tổ chức
lấy ý kiến bằng văn bản:
Sở Tài chính thẩm định về dự toán đối với
các nội dung dự toán theo hình thức báo giá, áp dụng đơn giá định mức theo quy
định của Bộ Tài chính.
Tùy theo tính chất phức tạp của từng
công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng
văn bản đối với các cơ quan liên quan về phạm vi triển khai, đơn giá, định mức,
yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên
gia cho ý kiến.
+ Trong thời gian tối đa 7
ngày, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 05 sau
khi nhận được văn bản trả lời của Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị, chuyên
gia (nếu có), Phòng CNTT&BCVT- Sở TTTT tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm
bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu
bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở
Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định Kế hoạch thuê dịch vụ Công
nghệ thông tin (bản PDF, ký số) và kết quả thẩm định được gửi về tài khoản điện
tử trên Hệ thống ….. của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ thư
điện tử của người nộp hồ sơ và thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của
người nộp hồ sơ.
* Sở Thông tin và Truyền thông
dự thảo Quyết định phê duyệt, trình UBND tỉnh ban hành.
c. Trong vòng 02 ngày kể từ khi
nhận được Tờ trình và hồ sơ đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh
sẽ ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ
dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định.
- Kế hoạch thuê dịch vụ Công
nghệ thông tin.
- Văn bản về chủ trương thực hiện.
- Biên bản làm việc về phương
án hosting tại Trung tâm dữ liệu tỉnh (nếu có) và phương án kết nối, tích hợp dữ
liệu với hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh (nếu có) theo Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh 2.0.
- Báo cáo kết quả khảo sát hiện
trạng liên quan đến hoạt động ứng dụng CNTT (nếu có).
- Các báo giá, thẩm định giá (nếu
có).
- Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc, kể từ thời điểm
nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo
quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Đơn vị sử dụng ngân sách được
giao lập Kế hoạch thuê dịch vụ Công nghệ thông tin trình người có thẩm quyền
phê duyệt.
- Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt Kế hoạch
thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ trình đề nghị thẩm định theo
Mẫu 01 (theo Nghị định 73/2019/NĐ-CP)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Kế hoạch thuê dịch vụ công
nghệ thông tin (theo điều 54, 55 Nghị định 73/2019/NĐ- CP).
- Văn bản về chủ trương thực hiện
(theo điều 5 Quyết định 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh).
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 12/2020/TT-BTTTT
ngày 29/5/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xác định chi
phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo
phương pháp tính chi phí;
- Các quyết định về tiêu chuẩn
kỹ thuật, đơn giá, định mức chuyên ngành có liên quan;
- Quyết định số 2181/QĐ-UBND
ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Nam, phiên bản 2.0 và phiên bản cập nhật hằng năm;
- Quyết định số 2322/QĐ-UBND
ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định về trình tự, trách
nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số
03/2020/TT-BTTTT , 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Quyết định 2848/QĐ-UBND ngày
24/10/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, trách nhiệm
lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03,
04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm
theo Quyết định số 2322/QĐ- UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh.
Mẫu
01
MẪU
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính
phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….
|
……, ngày...
tháng....năm…….
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin
(Tên
hoạt động thuê) ...
Kính
gửi: ……..
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
.../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về quản lý đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Chủ trì thuê trình thẩm định,
phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin ... (Tên hoạt động thuê)
... với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên hoạt động thuê:
2. Chủ trì thuê:
3. Tổ chức tư vấn lập kế hoạch
thuê dịch vụ công nghệ thông tin (nếu có):
4. Mục tiêu:
5. Nội dung và quy mô:
6. Địa điểm:
7. Dự toán: Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí thuê dịch vụ công nghệ
thông tin:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
8. Nguồn vốn:
9. Thời gian thực hiện (bao gồm
thời gian xây dựng, phát triển, hình thành dịch vụ công nghệ thông tin và thời
gian thuê dịch vụ công nghệ thông tin):
10. Các nội dung khác:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT
……
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
V. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
1. Thủ tục
Công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở,
Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thời gian hoàn thành chậm
nhất vào ngày 30/11 hàng năm, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh căn cứ vào kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, đối chiếu với tiêu chí đánh giá
theo quy định tại Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng
Nam ban hành Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở,
Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và Quyết định số
1380/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh ban hành kèm theo
Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam; tiến hành tự
đánh giá, chấm điểm và tự nhận mức xếp loại, gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ.
Bước 2: UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ các
cơ quan, đơn vị theo đề nghị của Sở Nội vụ. Giao Sở Nội vụ quyết định thành lập
Tổ giúp việc cho Hội đồng thẩm định.
Bước 3: Sở Nội vụ tổng hợp hồ
sơ, thủ tục kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại cơ quan, đơn vị; các Sở,
ngành được giao nhiệm vụ gửi kết quả tổng hợp, nhận xét đối với từng tiêu chí
thành phần về Sở Nội vụ. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 05/12 hàng
năm.
Bước 4: Tổ giúp việc của Hội đồng
gửi dự thảo kết quả chấm điểm đến các cơ quan, đơn vị được đánh giá để giải
trình, bổ sung (nếu có), thời gian các cơ quan, đơn vị gửi lại hoàn thành chậm
nhất vào ngày 10/12 hằng năm.
Bước 5: Hội đồng thẩm định tổng
hợp, rà soát, cho ý kiến, thống nhất tổng số điểm của từng cơ quan, đơn vị, bỏ
phiếu đề xuất mức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ, báo cáo kết quả cho Ban cán sự
đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 15/12 hàng
năm.
Bước 6: Ban cán sự Đảng UBND tỉnh,
UBND tỉnh xem xét, bỏ phiếu thông qua kết quả, đánh giá xếp loại.
Bước 7: Sau khi có kết quả bỏ
phiếu, thống nhất kết quả, đánh giá xếp loại của Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình Ủy
ban nhân dân tỉnh duyệt ký quyết định xếp loại và công bố kết quả xếp loại của
các cơ quan, đơn vị. Thời gian chậm nhất vào ngày 28/02 năm sau.
- Cách thức thực hiện: Tổ
chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ. (Địa chỉ 159B Trần Quý Cáp, thành phố
Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị UBND tỉnh xem
xét, quyết định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ công tác năm.
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ
quan đơn vị theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm.
- Tài liệu minh chứng kèm theo
báo cáo.
- Báo cáo giải trình (nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
- UBND tỉnh quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ các cơ quan,
đơn vị theo đề nghị của Sở Nội vụ. Giao Sở Nội vụ quyết định thành lập Tổ giúp
việc cho Hội đồng thẩm định.
- Sở Nội vụ tổng hợp hồ sơ, thủ
tục kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại cơ quan, đơn vị; các Sở, ngành
được giao nhiệm vụ gửi kết quả tổng hợp, nhận xét đối với từng tiêu chí thành
phần về Sở Nội vụ. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 05/12 hàng năm.
- Tổ giúp việc của Hội đồng gửi
dự thảo kết quả chấm điểm đến các cơ quan, đơn vị được đánh giá để giải trình,
bổ sung (nếu có), thời gian các cơ quan, đơn vị gửi lại hoàn thành chậm nhất
vào ngày 10/12 hằng năm.
- Hội đồng thẩm định tổng hợp,
rà soát, cho ý kiến, thống nhất tổng số điểm của từng cơ quan, đơn vị, bỏ phiếu
đề xuất mức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ, báo cáo kết quả cho Ban cán sự đảng
UBND tỉnh, UBND tỉnh. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 15/12 hàng năm.
- Ban cán sự Đảng UBND tỉnh,
UBND tỉnh xem xét, bỏ phiếu thông qua kết quả, đánh giá xếp loại.
- Sau khi có kết quả bỏ phiếu,
thống nhất kết quả, đánh giá xếp loại của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh;
Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình UBND tỉnh duyệt ký quyết định xếp loại
và công bố kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị. Thời gian chậm nhất vào
ngày 28/02 năm sau.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp:
+ Văn phòng UBND tỉnh;
+ Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
+ Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Sở Khoa học và Công nghệ;
+ Sở Tài chính;
+ Sở Tư pháp;
+ Thanh tra tỉnh;
+ Cục thuế tỉnh;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định công nhận kết quả thực
hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có):
không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với các Sở, Ban, ngành thực
hiện theo mẫu quy định tại I ban hành kèm theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày
10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
UBND tỉnh.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc UBND tỉnh thực hiện theo mẫu quy định tại II ban hành kèm
theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành
Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành,
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Bảo đảm các tiêu chí theo quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng
Nam ban hành Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở,
Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và Quyết định số
1380/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh ban hành kèm theo
Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND Quảng Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 1225/QĐ-UBND
ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND tỉnh;
- Quyết định số 1380/QĐ-UBND
ngày 23/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành,
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam.
VI. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Thủ tục
Thỏa thuận thiết kế đấu nối với đường tỉnh quy định tại Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam
- Trình tự thực hiện: (bao gồm
cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Tiếp nhận hồ sơ trình thỏa thuận
thiết kế tại bộ phận Văn thư Sở Giao thông vận tải (12 Trần Phú, thành phố
Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam). Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận
hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
- Kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp
lệ của hồ sơ, xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ đến cơ quan hoặc tổ chức
đề nghị thỏa thuận (nếu cần). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ
quan, tổ chức có liên quan, Sở Giao thông vận tải yêu cầu người trình bổ sung hồ
sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;
- Trả lại hồ sơ trình thỏa thuận
trong trường hợp cơ quan hoặc tổ chức đề nghị thỏa thuận không bổ sung hồ sơ
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Sở Giao thông vận
tải;
- Cách thức thực hiện:
Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm xem xét hồ sơ thỏa thuận theo quy định tại Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND
ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam và các quy định hiện hành về quản lý, bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao theo mẫu tại 01a ban
hành kèm theo văn bản này;
- Quy hoạch liên quan đến các
điểm đấu nối vào đường tỉnh đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Văn bản của cấp thẩm quyền (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) giao tổ chức,
cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và
phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm
an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công
trình đường bộ lập (bản chính). Nội dung hồ sơ gồm các mục như 01b ban hành kèm
theo văn bản này.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:Các tổ chức, cá nhân được cấp thẩm quyền giao làm chủ đầu tư hoặc chủ
sử dụng nút giao.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam(Phòng Quản lý Chất lượng công
trình).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:Văn bản thỏa thuận của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Theo 01a gửi kèm và nội dung hồ
sơ theo 01b.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Kiểm tra hiện trường trước khi có văn bản thỏa thuận
(nếu cần).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:Luật Giao thông đường bộ năm 2008;các Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010, số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013, số 117/2021/NĐ-CP ngày
22/12/2021 của Chính phủ và Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của
UBND tỉnh Quảng Nam và các quy định hiện hành về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
Mẫu
01a
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN THIẾT KẾ ĐẤU NỐI CÔNG TRÌNH
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày ….
tháng …. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
Chấp
thuận xây dựng (...3...)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 và số
117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ các Thông tư của Bộ
Giao thông vận tải: Số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09/10/2017; số 13/2020/TT- BGTVT ngày 29/6/2020 và số 39/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
- Căn cứ Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định một số nội dung
về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Căn cứ (...4..);
- ( 2....) đề nghị được chấp
thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối
(…..5….. .)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Quy hoạch liên quan đến
các điểm đấu nối vào đường tỉnh đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Văn bản của cấp thẩm quyền
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) giao tổ chức,
cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
- Thiết kế kỹ thuật và
phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm
an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công
trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(.. .2...) cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh .... Tại Km../phải
hoặc trái tuyến và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di
chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp
luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh
.... Tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến được triển khai xây dựng trong thời hạn
có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……..; Số điện
thoại: ………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường
nhánh đấu nối (Do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình,
đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao
thông của nút giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc phải tuyến/
ĐT..”.
(4) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu
tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(5) Ghi rõ, đầy đủ tên đường tỉnh,
cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tỉnh lộ./.
Mẫu
01b
NỘI
DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG CỦA NÚT GIAO ĐẤU NỐI
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và
phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối bao gồm các nội dung sau:
1. Phần thuyết minh chung và
thuyết minh tổ chức giao thông, an toàn giao thông phải thể hiện các nội dung
sau:
- Các căn cứ pháp lý để lập thiết
kế điểm đấu nối;
- Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
vị trí điểm đấu nối;
- Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn
khảo sát, thiết kế xây dựng, thông tin về các quy hoạch có liên quan đã được
phê duyệt;
- Giải pháp thiết kế: Các nội
dung về thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, thoát nước và hệ thống an toàn
giao thông;
- Biện pháp tổ chức thi công,
các chỉ dẫn chính về biện pháp thi công và bảo đảm an toàn giao thông (trước
khi thi công, trong quá trình thi công và bố trí hệ thống đảm bảo an giao thông
trong quá trình sử dụng nút đấu nối).
- Bảng tính toán bán kính cong
tại nút giao đảm bảo tầm nhìn và vận tốc thiết kế của đường chính, đường nhánh;
bảng tính chiều dài làn tăng giảm tốc (nếu theo quy định phải thiết kế làn tăng
giảm tốc hoặc để đảm bảo an toàn giao thông tại nút giao đấu nối).
2. Phần bản vẽ thiết kế gồm các
nội dung chính như sau:
- Sơ đồ vị trí, địa điểm xây dựng
nút đấu nối;
- Bình đồ hiện trạng nút giao;
- Bình đồ thiết kế, cải tạo nút
giao;
- Mặt bằng thoát nước, bản vẽ
chiếu đứng;
- Các bản vẽ trắc dọc, trắc
ngang đường chính và đường nhánh;
- Bản vẽ bố trí hệ thống đảm bảo
an toàn giao thông sau khi đưa vào khai thác, sử dụng;
- Bản vẽ bố trí hệ thống đảm bảo
giao thông trong quá trình thi công;
- Các bản vẽ chi tiết khác (nếu
có).
2. Thủ tục:
Cấp phép thi công nút giao đấu nối với đường tỉnh quy định tại Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam
- Trình tự thực hiện: (bao gồm
cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Tiếp nhận hồ sơ trình cấp phép
thi công nút giao đấu nối tại bộ phận Văn thư Sở Giao thông vận tải (12 Trần
Phú, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam). Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi
tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
- Kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp
lệ của hồ sơ, xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ đến cơ quan hoặc tổ chức
đề nghị thỏa thuận (nếu cần). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ
quan, tổ chức có liên quan, Sở Giao thông vận tải yêu cầu người trình bổ sung hồ
sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;
- Trả lại hồ sơ trình cấp phép
trong trường hợp cơ quan hoặc tổ chức đề nghị thỏa thuận không bổ sung hồ sơ
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Sở Giao thông vận
tải;
- Cách thức thực hiện:
Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm xem xét hồ sơ cấp phép thi công nút giao đấu nối theo quy định tại Quyết
định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam và các quy định
hiện hành về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình theo mẫu tại 02 ban hành kèm theo văn bản này;
- Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế nút giao của Sở Giao thông vận tải Quảng Nam (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công / (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:Các tổ chức, cá nhân được cấp thẩm quyền giao làm chủ đầu tư hoặc chủ
sử dụng nút giao.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam(Phòng Quản lý Chất lượng công trình).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:Giấy phép thi công của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Mẫu 01 gửi kèm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:Luật Giao thông đường bộ năm 2008; các Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010, số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013, số 117/2021/NĐ-CP ngày
22/12/2021 của Chính phủ và Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của
UBND tỉnh Quảng Nam và các quy định hiện hành về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
Mẫu
01
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày ../../2023 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày …. tháng
…. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH
Cấp
phép thi công (...3...)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 và số
117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ các Thông tư của Bộ
Giao thông vận tải: Số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09/10/2017; số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 và số 39/2021/TT-BGTVT ngày
31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
- Căn cứ Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định một số nội dung
về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Căn cứ (...4..);
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp
phép thi công (...6...) tại (...7...)Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...
tháng ... năm ... đến hết ngày .. .tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu
sau:
+ (...4...) (bản sao có xác nhận
của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) Xin cam kết thực hiện
đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn
chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công
theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định
của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề
nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Cấp
phép thi công hạng mục Nút giao thông đấu nối đường từ công trình…. vào đường
ĐT.617 tại Km…., huyện Núi Thành”.
(4) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(5) Cơ quan phê duyệt Thiết kế
bản vẽ thi công sau khi có Thỏa thuận thiết kế đấu nối.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên tỉnh
lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi
công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu
(..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế
bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung
chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng
công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù
hợp./.
3. Thủ tục:
Cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với
đường tỉnh đang khai thác quy định tại Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND
ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam
- Trình tự thực hiện: (bao gồm
cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Tiếp nhận hồ sơ trình cấp phép
thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường
tỉnh đang khai thác tại bộ phận Văn thư Sở Giao thông vận tải (12 Trần Phú,
thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam). Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp
nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
- Kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp
lệ của hồ sơ, xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ đến cơ quan hoặc tổ chức
đề nghị thỏa thuận (nếu cần). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ
quan, tổ chức có liên quan, Sở Giao thông vận tải yêu cầu người trình bổ sung hồ
sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;
- Trả lại hồ sơ trình cấp phép
trong trường hợp cơ quan hoặc tổ chức đề nghị thỏa thuận không bổ sung hồ sơ
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Sở Giao thông vận
tải;
- Cách thức thực hiện:
Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm xem xét hồ sơ cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất
dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác theo quy định tại Quyết định
số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam và các quy định hiện
hành về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình theo mẫu tại 03 ban hành kèm theo văn bản này;
- Văn bản chấp thuận thiết kế
hoặc Kết quả thẩm định của Sở Giao thông vận tải Quảng Nam (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính) và Quyết định phê duyệt.
- Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:Các tổ chức, cá nhân được cấp thẩm quyền giao làm chủ đầu tư hoặc chủ
sử dụng công trình.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam(Phòng Quản lý Chất lượng công
trình).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:Giấy phép thi công của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Mẫu 01 gửi kèm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Kiểm tra hiện trường trước khi có văn bản thỏa thuận
(nếu cần).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:Luật Giao thông đường bộ năm 2008; các Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010, số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013, số 117/2021/NĐ-CP ngày
22/12/2021 của Chính phủ và Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của
UBND tỉnh Quảng Nam và các quy định hiện hành về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
Mẫu
01
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG
BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH ĐANG KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày ../../2023 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày …. tháng
…. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG
BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH ĐANG KHAI THÁC
Cấp
phép thi công (...3...)
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 và số
117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao
thông vận tải: Số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09/10/2017; số 13/2020/TT- BGTVT ngày 29/6/2020 và số 39/2021/TT-BGTVT ngày
31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
- Căn cứ Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định một số nội dung
về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Căn cứ (...4..);
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp
phép thi công (...6...) tại (...7...)Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...
tháng ... năm ... đến hết ngày .. .tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu
sau:
+ (...4...) (bản sao có xác nhận
của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) Xin cam kết thực hiện
đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn
chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công
theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định
của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….;Số điện
thoại: ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề
nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Cấp
phép thi công công trình….trên đường ĐT.617 đoạn Km….-Km…., huyện Núi Thành”.
(4) Văn bản phê duyệt hoặc chấp
thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(5) Cơ quan phê duyệt Thiết kế
bản vẽ thi công.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên tỉnh
lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi
công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu
(..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế
bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung
chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng
công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù
hợp./.