|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1390/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Dương Xuân Huyên
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1390/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 31
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG,
UBND CẤP HUYỆN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
30/2020/QĐ-UBND ngày 22/06/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành quy định về cơ
quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hòa giải tranh chấp đất
đai, giải quyết tranh chấp đất đai; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất,
cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 422/TTr-STNMT ngày 21/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn. Cụ thể:
- Danh mục công bố gồm 32 thủ tục
hành chính, trong đó có 25 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 07 thủ tục hành chính cấp
huyện;
- Quy trình nội bộ của 30 thủ tục
hành chính gồm: 07 thủ tục giải quyết theo cơ chế một cửa, 21 thủ tục giải quyết
theo cơ chế một cửa liên thông, 02 thủ tục giải quyết theo cơ chế một cửa và cơ
chế một cửa liên thông (theo từng trường hợp giải quyết).
Điều 2. Giao Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở
quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng, cập nhập quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính, quy
trình nội bộ sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:
1. Thủ tục hành chính có số thứ
tự 16, 26 Mục A, Phần II Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND
ngày 23/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng
Sơn.
2. Thủ tục hành chính có số thứ
tự 02, 03, 04, 05, 06, 07, 12, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 Mục B Phần
I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 19/4/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung, thay thế và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng
Sơn.
3. Toàn bộ tiểu mục 2 Mục I và
Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 15/3/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực đất đai, lĩnh vực đăng ký biện
pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND
cấp huyện tỉnh Lạng Sơn.
4. Quy trình nội bộ của thủ tục
hành chính có số thứ tự 8 Mục A Phần I, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
số 2772/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt thay
thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn.
5. Quy trình nội bộ của các thủ
tục hành chính có số thứ tự 01, 02, 05, 06, 07, 08 Mục A Phần I Phụ lục II; số
thứ tự 03, 04, 06, 07, 11, 12, 13, 14, 16, 17 Mục A Phần I Phụ lục III ban hành
kèm theo Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 19/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
6. Quy trình nội bộ của các thủ
tục hành chính có số thứ tự 01 Phần I, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số
1114/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt thay thế
quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông lĩnh vực Môi trường, Tài nguyên nước, Đất đai thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn.
7. Quy trình nội bộ của thủ tục
hành chính có số thứ tự 01 tiểu mục I Mục A và số thứ tự 01 Mục B Phần I Phụ lục
II và toàn bộ Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày
15/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Xây dựng, Ban quản lý Khu KTCK Đồng
Đăng - Lạng Sơn, Cục Thuế tỉnh;
- C, PCVP UBND tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng: TH, KT, TTTT;
- Lưu: VT, TTPVHCC(TTPL).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lạng Sơn)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH (25 TTHC)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý[1]
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
1
|
1.005398.000.00.00.H37
|
Đăng
ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
-
Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không
quá 35 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II,
III
(Theo
Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:
+
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng,
phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức)
+
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
|
2
|
2.001938.000.00.00.H37
|
Đăng
ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
-
Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 25 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III
(Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày
06/11/2019)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:
+ Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng
Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức)
+
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá
nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
|
3
|
1.004238.000.00.00.H37
|
Xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất
|
-
Không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 13 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 08 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày
06/11/2019)
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021.
|
4
|
1.004227.000.00.00.H37
|
Đăng
ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân
thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn
chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
-
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày
06/11/2019)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:
+
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường
Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức)
+
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngày 21/12/2022,
-
Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
-
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021.
|
5
|
1.004221.000.00.00.H37
|
Đăng
ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng
nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề
|
-
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 05 ngày làm việc (Theo Quyết định
số2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:
+
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường
Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức)
+
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021.
|
6
|
1.004203.000.00.00.H37
|
Tách
thửa hoặc hợp thửa đất
|
-
Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 25 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày
10/9/2020)
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
-
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021.
|
7
|
1.004199.000.00.00.H37
|
Cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
|
-
Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 17 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 12 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày
10/9/2020)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ:
phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ
chức)
+
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020;
-
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
|
8
|
1.004193.000.00.00.H37
|
Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
-
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 15 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày
10/9/2020)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng,
phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
|
9
|
1.011616.000.00.00.H37
(thay mã)
|
Đăng
ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu
|
-
Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 35 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng,
phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-Thông
tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
-
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019.
|
10
|
2.000983.000.00.00.H37
|
Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
11
|
1.002255.000.00.00.H37
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không
đồng thời là người sử dụng đất
|
12
|
2.000976.000.00.00.H37
|
Đăng
ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
-
Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 25 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày
06/11/2019)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa
chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với
tổ chức)
+
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-Thông
tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
-
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019.
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
13
|
1.002993.000.00.00.H37
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01
tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa
thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
-
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 15 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày
06/11/2019)
|
Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017; Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết
tại Phụ lục IV)
|
14
|
1.002273.000.00.00.H37
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở,
công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh
doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở
|
-
Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 25 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày
06/11/2019)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:
+
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường
Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức)
+
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017; Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov
.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-Thông
tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019.
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
15
|
2.000889.000.00.00.H37
|
Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng
cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
-
Trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, tăng thêm diện tích
do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng
nhận: Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã
khu vực I và phường, thị trấn; không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp
sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
-
Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất: không quá 03 ngày làm việc
đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn;
không quá 13 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
-
Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: không quá 05 ngày làm việc đối với
trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực I và phường, thị trấn; không quá 15
ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III
|
- Trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất: Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại
các xã khu vực II, III
- Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất: Không quá 08 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại
các xã khu vực II, III
- Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng: Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã
khu vực II, III
(Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày
10/9/2020)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:
+
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường
Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức)
+
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
- Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-Thông
tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
-
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019.
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
16
|
1.001991.000.00.00.H37
|
Bán
hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm
|
-
Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 35 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày
10/9/2020)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng,
phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
|
17
|
1.001134.000.00.00.H37
|
Đăng
ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất
|
-
Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
- Không quá 20 ngày làm việc (Theo Quyết
định số
2153/QĐ-UBND ngày 06/11/2019)
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
18
|
2.000880.000.00.00.H37
|
Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các
trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp
đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp
nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia
đình, của vợ và chồng, của khu vực người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
-
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 15 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND
ngày 10/9/2020)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:
+
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường
Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức)
+
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngày 21/12/2022;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
|
19
|
1.005194.000.00.00.H37
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
-
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 15 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày
10/9/2020)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:
+
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường
Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức)
+
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
|
20
|
1.001045.000.00.00.H37
(thay
mã)
|
Đăng
ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
|
-
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày
10/9/2020)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:
+
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường
Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức)
+
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
|
21
|
1.001009.000.00.00.H37
|
Chuyển
nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
|
-
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 15 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày
10/9/2020)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng,
phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai.
|
- Quyết định số 40/2017/QĐ- UBND ngày
14/9/2017, Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết
tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015.
|
22
|
1.004217.000.00.00.H37
|
Gia
hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
-
Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 17 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày
10/9/2020)
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021.
|
23
|
1.001990.000.00.00.H37
|
Gia
hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
-
Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 17 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 12 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày
10/9/2020)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:
+
Trung tâm Phục vụ
hành
chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng
Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đối với tổ chức)
+
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021.
|
24
|
1.004206.000.00.00.H37
|
Xác
nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử
dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
-
Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III.
(Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày
10/9/2020)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
- Cơ quan thực hiện: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021.
|
25
|
1.004177.000.00.00.H37
|
Thu
hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
Không
quy định
|
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:
+
Văn phòng đăng ký đất đai (đối với tổ chức)
+
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân)
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Không quy định
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014
|
Ghi chú: Thời
hạn giải quyết các TTHC không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
II. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG CẤP HUYỆN (07 TTHC)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý[2]
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
1
|
1.004193.000.00.00.H37
|
Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
-
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không
quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II,
III.
(Theo
Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
|
Quyết định số 48/2017/ QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
|
2
|
1.001991.000.00.00.H37
|
Bán
hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm
|
-
Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không
quá 35 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II,
III (Theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020)
|
Quyết định số 48/2017/ QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
|
3
|
1.011616.000.00.00.H37
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu
|
-
Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 35 ngày làm việc đối với trường
hợp sử dụng đất tại các xã khu vực II, III. (Theo Quyết định số 2153/QĐ- UBND
ngày 06/11/2019)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
|
Quyết định số 48/2017/ QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-Thông
tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
-
Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019.
|
4
|
2.000983.000.00.00.H37
|
Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
5
|
1.002255.000.00.00.H37
|
Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không
đồng thời là người sử dụng đất
|
6
|
1.001134.000.00.00.H37
|
Đăng
ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất
|
-
Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
I và phường, thị trấn;
-
Không quá 40 ngày làm việc đối với trường hợp sử dụng đất tại các xã khu vực
II, III.
|
Không quá 20 ngày làm việc (Theo Quyết định
số 2153/QĐ- UBND ngày 06/11/2019)
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
|
Quyết định số 48/2017/ QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục IV)
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp;
-
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov. vn
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
-Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019;
-
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
7
|
1.004177.000.00.00.H37
|
Thu
hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
Không
quy định
|
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
-
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014;
-
Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017;
-
Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
|
Ghi chú: Thời
hạn giải quyết các TTHC không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử
lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu
giám định.
[1]
Phần in nghiêng là tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
[2]
Phần in nghiêng là tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1390/QĐ-UBND ngày 31/08/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
870
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|