|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 504/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính tài nguyên môi trường Lạng Sơn
Số hiệu:
|
504/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lý Vinh Quang
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 504/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
23 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, UỶ BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN, UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/ 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường; Quyết định số 2518/QĐ-BTNMT ngày 17/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 28/TTr-STNMT ngày 07/02/2018 và Công văn số 235/STNMT-VP
ngày 09/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính sau
đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, bao gồm:
- Các thủ tục hành chính có
số thứ tự 01, 02, 03, 04, 05, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21,
22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34 trong danh mục kèm theo
Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Các thủ tục hành chính có
số thứ tự 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13 tại mục II và 01,
02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 11, 12 mục III trong danh mục kèm theo Quyết định
số 1843/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về
việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực môi trường, địa chất và
khoáng sản, tài nguyên nước, đo đạc bản đồ và viễn thám thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Các thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 02, 03, 04
trong danh mục kèm theo Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính được hóa lĩnh
vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Thủ tục hành chính có số
thứ tự 01 trong danh mục kèm theo Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- C, PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng CV, Ban TCD;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC(HTHT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lý Vinh Quang
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH,
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 504 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 03 năm 2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH (62 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
1. Lĩnh vực
đất đai
|
01
|
Điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước 01/7/2004
|
- Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của người sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để trình UBND
tỉnh.
- Trong thời hạn
không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
|
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai (sau đây gọi tắt là Nghị định số
43/2014/NĐ-CP);
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi tắt là Nghị định số
01/2017/NĐ-CP);
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai (sau đây gọi tắt là Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT).
|
02
|
Gia hạn sử
dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
07 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
|
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT);
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT.
|
2. Lĩnh vực địa chất và khoáng sản
|
|
Cấp, điều
chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở
khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
- 115 ngày đối với
trường hợp cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
- 40 ngày đối với
trường hợp điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản;
- 72 ngày đối với
trường hợp cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án
đầu tư xây dựng công trình
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định
158/2016/NĐ-CP);
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC);
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT);
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khai thác, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng
sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ
khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT);
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 191/2016/TT-BTC).
|
03
|
04
|
Đăng ký khai thác
khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công
trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư
mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả
đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
57 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.
|
05
|
Chấp thuận tiến hành
khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm
dò khoáng sản
|
10 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.
|
06
|
Đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
112 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số
22/2012/NĐ-CP);
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số
16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác
khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT);
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC .
|
07
|
Đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt
|
112 ngày
|
|
3. Lĩnh vực
tài nguyên nước
|
08
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
20 ngày làm
việc
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
|
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 201/2013/NĐ-CP);
-
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ quy định về
phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (sau đây
gọi tắt là Nghị định số 82/2017/NĐ-CP).
|
09
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số
82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
|
30 ngày làm việc
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
1. Lĩnh vực đất
đai
|
10
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh
|
60 ngày làm việc, các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày
|
Ban Tiếp công dân
thuộc UBND tỉnh.
Địa chỉ: Khu nhà
Liên cơ, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn
|
|
-
Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
|
11
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
30 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
của Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất (sau
đây gọi tắt là Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT);
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT.
|
12
|
Giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự
án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy
chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
20 ngày làm việc, các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
1.Phí:
- Sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh: 5.000.000
đồng/hồ sơ;
- Sử dụng đất không
nhằm mục đích sản xuất kinh doanh: 2.000.000 đồng/hồ sơ
2. Lệ phí:
a. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu :
- Giấy chứng
nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất):
+ Các phường thuộc thành phố: 100.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã
thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 80.000 đồng/lần cấp;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Các phường
thuộc thành phố: 500.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã
thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 400.000 đồng/lần cấp.
b. Trích lục
bản đồ địa chính: 30.000 đồng/bản;
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT;
- Quyết định số
40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt là Quyết định số
40/2017/QĐ-UBND);
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau
đây gọi tắt là Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND).
|
13
|
Giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự
án không phải trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng
công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
20 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
1. Phí:
- Sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh: 5.000.000
đồng/hồ sơ;
- Sử dụng đất không
nhằm mục đích sản xuất kinh doanh: 2.000.000 đồng/hồ sơ
2. Lệ phí:
a. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu :
- Giấy chứng
nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất):
+ Các phường thuộc thành phố: 100.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã
thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 80.000 đồng/lần cấp;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Các phường
thuộc thành phố: 500.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã thuộc
thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 400.000 đồng/lần cấp.
b. Trích lục
bản đồ địa chính: 30.000 đồng/bản;
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT;
- Quyết định số
40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt là Quyết định số
40/2017/QĐ-UBND);
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi
tắt là Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND).
|
14
|
Chuyển mục
đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức
|
15 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
|
15
|
Đăng ký quyền sử
dụng đất lần đầu
|
30 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
-
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu
cầu.
|
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
|
16
|
Đăng ký đất đai lần
đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
15 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
|
17
|
Xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
03 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT);
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
18
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc
giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do
sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ
tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận
|
10 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT.
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
19
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm
dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
20
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu
kinh tế
|
07 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT.
- Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND.
|
21
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
05 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận
hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT.
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
22
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
15 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
-
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu
cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
23
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
07 ngày làm việc;
Trường hợp
cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không
quá 50 ngày;
các xã miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
.
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
24
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân
|
10 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan tiếp nhận
hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND.
|
25
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
10 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
-
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu
cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
26
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định
của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất phát hiện
|
Không quy định
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
|
27
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
30 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT);
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
28
|
Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người đã đăng ký quyền sử dụng đất
lần đầu
|
30 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT;
- Quyết định số
40/2017/QĐ-UBND;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND
|
29
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản
gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
30
|
Đăng ký thay đổi tài
sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
15 ngày làm việc; các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT;
- Quyết định
40/2017/QĐ-UBND;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
31
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát
triển nhà ở
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính
phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản (sau đây gọi tắt là
Nghị định 76/2015/NĐ-CP);
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
32
|
Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ
tục chuyển quyền theo quy định
|
10 ngày làm việc; các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
33
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện
tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy
chứng nhận
|
- Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất: 10 ngày làm việc;
-Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất: 03 ngày làm việc;
-Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: 05 ngày làm việc;
- Các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT;
- Quyết định
40/2017/QĐ-UBND;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
34
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
30 ngày làm việc; Các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT;
- Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND.
|
35
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử
dụng đất; đăng ký biến động đối với trường
hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
10 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
36
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ
hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức
thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
30 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
37
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại trang bổ sung của giấy chứng nhận do bị mất
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT;
- Quyết định
40/2017/QĐ-UBND;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
38
|
Đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
10 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 1, đường Lý
Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
39
|
Chuyển nhượng vốn
đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất.
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 01
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
2. Lĩnh vực
địa chất và khoáng sản
|
40
|
Cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
95 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số
22/2012/NĐ-CP;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số
53/2013/TT-BTNMT;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC.
|
41
|
Gia
hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
50 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC.
|
42
|
Chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
50 ngày
|
|
43
|
Trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản
|
50 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.
|
44
|
Trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản.
|
50 ngày
|
|
45
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
50 ngày
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC.
|
46
|
Chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản.
|
50 ngày
|
|
47
|
Phê
duyệt trữ lượng khoáng sản
|
190 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường. Địa chỉ: Số 01, đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng
Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC;
- Thông tư số
51/2017/TT-BTNMT ngày 30/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
48
|
Đóng
cửa mỏ khoáng sản
|
93 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
- Thông tư
38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản (sau đây gọi tắt là Thông tư 38/2015/TT-BTNMT);
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.
|
49
|
Cấp
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
35 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC.
|
50
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
20 ngày
|
|
51
|
Trả
lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
23 ngày
|
|
52
|
Tính
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác
khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực)
|
10 ngày làm việc
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
|
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 203/2013/NĐ-CP;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 38/2017/TT-BTNMT.
|
3. Lĩnh vực
tài nguyên nước
|
53
|
Cấp
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
45 ngày làm
việc
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
Chi
tiết tại Phụ lục số 02
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (sau đây gọi tắt là
Nghị sịnh số 60/2016/NĐ-CP);
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên
nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT);
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường uy định điều kiện về
năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều
tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước,
lập đề án, báo cáo
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT);
- Quyết định
số 39/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (sau đây gọi tắt là Quyết
định số 39/2017/QĐ-UBND).
|
54
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm
|
35 ngày làm việc
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
Chi
tiết tại Phụ lục số 02
|
55
|
Cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
45 ngày làm việc
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
Chi
tiết tại Phụ lục số 02
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT;
- Quyết định
số 39/2017/QĐ-UBND.
|
56
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
35 ngày làm việc
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
Chi
tiết tại Phụ lục số 02
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT;
- Quyết định
số 39/2017/QĐ-UBND.
|
57
|
Cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000m3/ngày đêm;
|
45 ngày làm việc
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
Chi
tiết tại Phụ lục số 02
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT;
- Quyết định
số 36/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước
mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt là Quyết định số
36/2017/QĐ-UBND).
|
58
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát
điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000m3/ngày đêm.
|
35 ngày làm việc
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
Chi
tiết tại Phụ lục số 02
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP;
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT;
- Quyết định
số 36/2017/QĐ-UBND.
|
59
|
Cấp
giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi
trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các
hoạt động khác
|
45 ngày làm việc
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
Chi
tiết tại Phụ lục số 02
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT;
- Quyết định
số 37/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
60
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác
|
35 ngày làm việc
|
Chi
tiết tại Phụ lục số 02
|
61
|
Cấp
phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ
|
21 ngày làm việc
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Địa chỉ: Số 01,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 02
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP;
- Thông tư
số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định
số 35/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
62
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
16 ngày làm
việc
|
Chi tiết tại Phụ lục
số 02
|
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN (04
TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Thủ tục giải
quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện
|
45 ngày,
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được
tăng thêm 10 ngày
|
Trụ sở UBND cấp
huyện
|
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
|
02
|
Thẩm định
nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
30 ngày làm việc
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường các huyện, thành phố
|
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT.
|
03
|
Giao đất, cho thuê đất
cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp
giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
20 ngày làm việc
|
Trụ sở UBND cấp
huyện
|
1. Phí:
- Sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh: 1.000.000
đồng/hồ sơ;
- Sử dụng đất không
nhằm mục đích sản xuất kinh doanh: 200.000 đồng/hồ sơ.
2. Lệ phí:
a. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu :
- Giấy chứng
nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất):
+ Các phường thuộc thành phố: 30.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã
thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 20.000 đồng/lần cấp;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Các phường
thuộc thành phố: 100.000 đồng/lần cấp;
+ Các xã
thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 80.000 đồng/lần cấp.
b. Trích lục
bản đồ địa chính: 15.000 đồng/bản;
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT;
- Quyết định số
40/2017/QĐ-UBND;
- Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND.
|
04
|
Chuyển mục
đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ
gia đình, cá nhân
|
15 ngày làm việc
|
Trụ sở UBND cấp
huyện
|
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
|
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ (02 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
1. Lĩnh vực môi
trường
|
01
|
Xác nhận hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
|
Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Trụ sở UBND cấp xã
|
- Luật Đa dạng
sinh học năm 2008;
- Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen
và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
1. Lĩnh vực
đất đai
|
01
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
45 ngày,
các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được
tăng thêm 15 ngày
|
Trụ sở UBND cấp xã
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
|
PHỤ LỤC 01:
VỀ MỨC THU PHÍ,
LỆ PHÍ ĐỐI VỚI THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN
SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 504 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thu theo Quyết
định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
A
|
Đối với hộ gia
đình, cá nhân
|
I
|
Cấp Giấy chứng
nhận lần đầu
|
1
|
Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất)
|
|
|
1.1
|
Các phường thuộc
thành phố
|
Đồng/giấy
|
30.000
|
1.2
|
Các xã thuộc thành
phố và các xã, thị trấn thuộc huyện
|
Đồng/giấy
|
25.000
|
2
|
Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, và tài sản gắn liền với đất
|
|
|
2.1
|
Các phường thuộc
thành phố
|
Đồng/giấy
|
100.000
|
2.2
|
Các xã thuộc thành
phố và các xã, thị trấn thuộc huyện
|
Đồng/giấy
|
80.000
|
II
|
Cấp lại (Kể cả
cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
1
|
Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất)
|
|
|
1.1
|
Các phường thuộc
thành phố
|
Đồng/lần cấp
|
30.000
|
1.2
|
Các xã thuộc thành
phố và các xã, thị trấn thuộc huyện
|
Đồng/lần cấp
|
25.000
|
2
|
Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
|
|
|
2.1
|
Các phường thuộc
thành phố
|
Đồng/lần cấp
|
50.000
|
2.2
|
Các xã thuộc thành
phố và các xã, thị trấn thuộc huyện
|
Đồng/lần cấp
|
40.000
|
B
|
Đối với tổ chức
|
I
|
Cấp Giấy chứng
nhận lần đầu
|
|
|
1
|
Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất)
|
|
|
1.1
|
Các phường thuộc
thành phố
|
Đồng/lần cấp
|
100.000
|
1.2
|
Các xã thuộc thành
phố và các xã, thị trấn thuộc huyện
|
Đồng/lần cấp
|
80.000
|
2
|
Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
|
|
|
2.1
|
Các phường thuộc
thành phố
|
Đồng/lần cấp
|
500.000
|
2.2
|
Các xã thuộc thành
phố và các xã, thị trấn thuộc huyện
|
Đồng/lần cấp
|
400.000
|
II
|
Cấp lại (Kể cả
cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
1
|
Các phường thuộc
thành phố
|
Đồng/lần cấp
|
60.000
|
2
|
Các xã thuộc thành
phố và các xã, thị trấn thuộc huyện
|
Đồng/lần cấp
|
50.000
|
C
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số
liệu hồ sơ địa chính
|
1
|
Đối với hộ gia đình,
cá nhân
|
đồng/ bản
|
15.000
|
2
|
Đối với tổ chức
|
đồng/ bản
|
30.000
|
2. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (thu theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017
của UBND tỉnh Lạng Sơn)
SốTT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
|
Trường hợp chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
1
|
Tổ chức
|
|
1.1
|
Sử dụng đất vào mục
đích sản xuất, kinh doanh; các dự án bất động sản chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, đầu tư xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê
|
3.000.000 đồng/hồ sơ
|
1.2
|
Sử dụng đất thực
hiện các dự án xã hội hóa theo quy định của Nhà nước
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
2
|
Hộ gia đình, cá
nhân
|
|
2.1
|
Sử dụng đất vào mục
đích sản xuất, kinh doanh
|
300.000 đồng/hồ sơ
|
2.2
|
Sử dụng đất không
nhằm mục đích sản xuất kinh doanh
|
100.000 đồng/hồ sơ
|
PHỤ LỤC 02:
VỀ MỨC THU PHÍ
CẤP GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 504 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 03 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Quyết định số
39/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
STT
|
Nội
dung
|
Mức thu
|
1
|
Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
400.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
2
|
Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
1.400.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
3
|
Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
3.400.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
4
|
Đối với đề án, báo
cáo có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
6.000.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
5
|
Trường hợp
thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm)
mức thu theo quy định nêu trên
|
2. Quyết định số
35/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
STT
|
Nội dung thu phí
|
Mức thu
|
1
|
Thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
|
1.400.000 đồng/hồ sơ
|
2
|
Trường hợp
thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định
nêu trên.
|
3. Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày
14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/đề án)
|
I
|
Trường hợp cấp mới
|
|
1
|
Đề án khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 0,1
m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
600.000
|
2
|
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
1.800.000
|
3
|
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 01 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm
|
4.400.000
|
4
|
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp với lưu lượng từ 01 m3 đến dưới 02 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
8.400.000
|
II
|
Trường hợp thẩm
định gia hạn, điều chỉnh thu bằng 50% so với cấp mới
|
4. Quyết định số
37/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
STT
|
Nội dung thu phí
|
Mức thu
|
|
I
|
Trường hợp thẩm định
đề án cấp mới
|
|
|
1
|
Đề án có lưu lượng
nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
600.000 đồng/01 đề án
|
|
2
|
Đề án có lưu lượng
nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.800.000 đồng/01 đề án
|
|
3
|
Đề án có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
4.400.000 đồng/01 đề án
|
|
4
|
Đề án có lưu lượng
nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm
|
8.400.000 đồng/01 đề án
|
II
|
Trường hợp
thẩm
định đề án đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi, thu bằng 50% so với cấp mới
|
|
|
|
|
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 504/QĐ-UBND ngày 23/03/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
3.256
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|